Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 mới Unit 10: Sources of energy
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 mới Unit 10: Sources of energy Từ vựng Unit 10 lớp 7 Để học tốt Tiếng Anh 7 thí điểm, phần dưới đây liệt kê các từ vựng có trong Tiếng Anh 7 Unit 2: Health. solar power (n) năng lượng mặt trời nuclear power ...
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 mới Unit 10: Sources of energy
Từ vựng Unit 10 lớp 7
Để học tốt Tiếng Anh 7 thí điểm, phần dưới đây liệt kê các từ vựng có trong Tiếng Anh 7 Unit 2: Health.
solar power (n) | năng lượng mặt trời |
nuclear power (n) | năng lượng hạt nhân |
wind power (n) | năng lượng gió |
hydro power (n) | năng lượng thủy điện |
biogas power (n) | năng lượng khí gas sinh học |
harmful (adj) | độc hại |
plentiful (adj) | đầy, nhiều |
save energy (v) | tiết kiệm năng lượng |
consume energy (v) | sử dụng năng lượng |
waste energy (v) | lãng phí năng lượng |
recycle (v) | tái chế |
reduce (v) | giảm thiếu |
reuse (v) | tái sử dụng |
be made from (v) | được làm từ |
etelectricity from (v) | tạo ra điện từ |
install (v) | lắp đặt |
renewable energy (n) | năng lượng tái tạo được |
non-renewable energy (n) | năng lượng không tái tạo được |
fossil fuel (n) | nhiên liệu hóa thạch |
sustainable development (n) | phát triển bền vững |
resource (n) | tài nguyên |
source (n) | nguồn |
Unit 10 lớp 7: Getting started (phần 1 → 4 trang 38-39 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)
1. Listen and read (Nghe và đọc)
Hướng dẫn dịch
A DIFFERENT TYPE OF FOOTPRINT (MỘT LOẠI DẤU CHÂN KHÁC)
Mai: Nam, hôm qua tớ đọc thấy rằng tất cả chúng ta đều có một dấu chân các bon.
Nam: À, tất cả chúng ta đều có dấu chân – chúng ta tạo ra nó bằng bàn chân của chúng ta!
Mai: Ha ha, tớ biết điều đó chứ. Nhưng loại dấu chân này liên quan đến hiệu ứng xấu mà chúng ta tác động lên môi trường.
Nam: Phải rồi, nó xuất hiện nhiều trên mặt báo những ngày này.
Mai: Vậy dấu chân của chúng ta to hơn khỉ chúng ta sử dụng năng lượng tạo ra khí CO2. Điều đó thật xấu cho môi trường.
Nam: Vậy khi có một dấu chân nhỏ hơn thì tốt hơn phải không?
Mai: Đúng rồi Nam. Năng lượng không tái sinh như than đá, khí đốt tự nhiên, và dầu sản sinh ra rất nhiều CO2. Những nguồn này sẽ sớm cạn kiệt.
Nam: Vậy chúng khác vói năng lượng gió, thủy điện và năng lượng mặt trời, đúng không?
Mai: Đúng thế. Chúng đều là các nguồn năng lượng nhưng chúng là năng lượng tái sinh được. Điều đó có nghĩa là chúng ta không bao giờ sử dụng hết những thứ đó được. Chúng sẽ còn mãi mãi.
Nam: Cậu có để lại dấu chân lớn không Maỉ?
Mai: Dấu chân của tó thì nhỏ. Tớ tái chế các sản phẩm tó đã sử dụng và tớ đi mọi nơi bằng xe đạp. Nhà tớ còn có các tấm pin mặt trời trên mái đế thu năng lượng mặt trời nữa.
Nam: Ồ không! Tớ nghĩ là dấu chân của tớ lớn, và không phải chỉ vì đôi giày lớn này.
a. Read the conversation again and answer the questions. (Đọc lại bài đàm thoại và trả lời câu hỏi.)
1. It's about the negative effect we have on the environment.
2. "Non-renewable energy" means energy resources which will run out if used too much.
3. Because we can't use it up. It lasts forever.
4. Because she recycles the products she uses and she goes everywhere by bike.
5. The products we use that are bad for the environment or the energy we use that produces carbon dioxide might create a big carbon footprint.
b. Complete the networking below using information from the conversation (Hoàn thành lưới từ dưới đây sử dụng thông tin trong bài hội thoại.)
SOURCE OF ENERGY: RENEWABLE SOURCES + NON
RENEWABLE SOURCES RENEWABLE SOURCES: wind, hydro, solar
NON – RENEWABLE SOURCES: coal, oil, gas
2. Now, listen and repeat the words and phrases (Bây giờ nghe và lặp lại các từ và cụm từ.)
wind | coal | natural gas | nuclear |
biogas | oil | hydro | solar |
3. Put the words into the correct groups below. (Xếp các từ vào đúng nhóm.)
Renewable sources (nguồn năng lượng có thế tái tạo) | Non-renewable sources (nguồn năng lượng không thể tái tạo) |
Wind, hydro, solar, biogas, nuclear | Coal, natural gas, oil |
4. Practise asking and answering the questions about renewable and non¬renewable sources. (Thực hành việc hỏỉ và trả lời câu hỏi về các nguồn có thế tái tạo và không thế tái tạo.)
A: What type of energy source is wind? B: It's a renewable source of energy. A: What type of energy source is coal? B: It's a non-renewable source of energy. |
A: Gió là loại năng lượng gì? B: Đó là một loại năng lượng có thể tái sinh. A: Than đá là loại năng lượng gì? B: Đó là một loại năng lượng không thê tái sinh. |
Unit 10 lớp 7: A closer look 1 (phần 1 → 5 trang 40 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)
1. Put the words below into the table to describe the types of energy. (Xếp các từ dưới đây vào bảng để miêu tả câc loại nàng lượng)
limited (adj): hạn chế | unlimited (adj): không hạn chế | harmful (adj): có hại |
renewable (adj): có thể tái tạo | non-renewable (adj): không tái tạo được | exhaustible (adj): có thể cạn kiệt |
safe (adj): an toàn | dangerous (adj): nguy hiểm | convenient (adj): tiện lợi |
clean (adj): sạch sẽ | polluting (adj): gây ô nhiễm | available (adj): sẵn có |
cheap (adj): rẻ | expensive (adj): đắt | abundant (adj): dồi dào |
Sources of energy | Advantages | Disadvantages |
wind | abundant, safe | not always available, difficult to restore |
water/ hydro | clean, safe, abundant | expensive |
solar | renewable, abundant, clean, safe | expensive, difficult to restore |
biogas | renewable, abundant, safe, clean | polluting, difficult to use |
nuclear | renewable, clean | expensive, dangerous |
coal, oil, natural gas | cheap, abundant | non-renewable, polluting |
2. Compare your answer with a partner. (So sánh câu trả lời của bạn với bạn củng lớp.)
A: I think biogas is renewable. (Tớ nghĩ khí ga sinh học có thể tái tạo được.)
B: Me too. I also think it is abundant and cheap. (Tớ cũng thế. Tớ cũng nghĩ là khí này rất dồi dào và rẻ.)
A: I think solar is renewable. (Tớ nghĩ năng lượng mặt trời có thể tái tạo được.)
B: Me too. I think it is also clean and safe but it’s expensive. (Tó cũng thế. Tớ nghĩ năng lượng này sạch và an toàn nhưng nó đắt.)
A: I think coal is expensive. (Tớ nghĩ than đá đắt.)
B: I don't think so. I think it's cheap but it's not renewable. (Tó không nghĩ vậy. Tớ nghĩ nó rẻ nhưng nó không tái tạo được.)
3. Look at the pictures and complete these sentences, using the words in 1. (Nhìn vào tranh và hoàn thành các câu sau, sử dụng các từ trong bài 1.)
1. solar, safe | 2. non-renewable | 3. wind, clean | 4. dangerous, expensive |
4. Listen and repeat. Which words are stressed on the first syllable and which ones are stressed on the second syllable? Put them in the appropriate columns. (Nghe và lặp lại. Những từ nào được nhấn âm đầu và từ nào được nhấn vào âm thứ hai? xếp chúng vào đúng cột.)
Ooo | oOo |
dangerous | expensive |
plentiful | abundant |
limited | convenient |
easily | enormous |
energy |
5. Read the following sentences and mark (') the stressed syllable in the underlined words. Then listen, check and repeat. (Đọc các câu sau và đánh dấu (') vào âm tiết mang trọng âm trong các từ gạch chân.)
1. Coal will be replaced by a'notherre'newable source.
2. Wind power is con’venient and ‘abundant.
3. Natural gas is 'limited and it is harmful to the en’vironment.
4. Solar energy is 'plentiful and it can be replaced 'easily.
5. Nuclear power is ex'pensive and 'dangerous.
Unit 10 lớp 7: A closer look 2 (phần 1 → 7 trang 41-42 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)
1. Complete the sentences using the future continuous form of the verbs in brackets. (Hoàn thành câu sử dụng thì tương lai tiếp diễn của động từ trong ngoặc.)
1. will be putting.
2. will be taking.
3. will be installing.
4. will bespending.
5. will be using.
Hướng dẫn dịch
1. Vào thứ Bảy, họ đặt những tấm pin mặt trời lên mái nhà của chúng tôi để lấy năng lượng.
2. Lúc 9 giờ thứ Hai, chúng tôi sẽ thực hiện một bài kiểm tra về các nguồn năng lượng.
3. Lúc này vào tuần tới, cha tôi sẽ lắp kính mới vào cửa sổ để ngăn nhiệt thoát ra ngoài.
4. Khoảng năm 2020, những người ở Việt Nam sẽ dành nhiều tiền để sưởi ấm.
5. Khoảng giữa thế kỷ 21, người ở những quốc gia phát triển sẽ sử dụng năng lượng từ mặt trời, gió, và nước.
2. Write what these students will be doing tomorrow afternoon. (Viết những điều mà nhũng học sinh này sẽ đang làm vào chiều ngày mai.)
1. Jenny will be giving a talk about saving evergy.
2. Helen will be putting solar panels in the playground.
3. Susan will be checking cracks in the water pipes.
4. Jake will be putting low energy light bulbs in the classrooms.
5. Kate will be showing a film on types of renewable energy sources.
3. Complete the conversation with the verbs in brackets. Use either the future simple or the future continuous tense. (Hoàn thành bài hội thoại với các động từ trong ngoặc Sử dụng thi tương lai đơn hoặc thì tương laỉ tiếp diễn.)
1. will watch
2. Will we put
3. will be having
4. will… travel
5. will walk or cycle
6. will be cycling
7. will be going
Hướng dẫn dịch
Tom: Chúng ta sẽ làm gì để tiết kiệm điện vậy ba?
Ba Tom: Đầu tiên, chúng ta sẽ xem ti vi ít hơn.
Tom: Chúng ta sẽ đặt những tấm pin mặt trời trên mái nhà để làm nóng nước phải không?
Ba Tom: Đúng thế, và lúc này vào tuần tới, chúng ta sẽ có vòi sen mặt trời miễn phí.
Tom: Còn về giao thông thì sao? Con muốn nói là chúng ta sẽ đi đến trường và chỗ làm bằng cách nào?
Ba Tom: À, chúng ta không sử dụng xe hơi. Chúng ta sẽ đi bộ hoặc đạp xe để giảm ô nhiễm không khí.
Tom: Vậy thì lúc 7 giờ ngày mai, ba sẽ đạp xe đến chỗ làm, và con sẽ đi đến trường bằng ván trượt.
Ba Tom: Ý kiến hay!
4. Work in pairs. Tell your partner what you will be doing at the following points of time in the future. (Làm việc theo nhóm. Kể cho bạn của bạn điều bạn sẽ đang làm vào các thời điểm sau trong tương lai.)
This time tomorrow (thời điểm này ngày mai)
I will be learning English this time tomorrow. (Tó sẽ đang học tiếng Anh vào thời điếm này ngày mai.)
Or (Hoặc là)
This time tomorrow I will be learning English. (Vào thời điểm này ngày mai tớ sẽ đang học tiếng Anh.)
Suggested answers (Câu trả lời gợi ý)
1. I will be playing football tomorrow afternoon.
2. We will be learning English this weekend.
3. This time next week I will be visiting New York.
4. When you are fifteen years old, you will be studying in the USA.
5. Complete the magazine article with the passive form of the verbs below. (Hoàn thành bài tạp chí với dạng bị động của các động từ sau.)
1. be provided.
2. be used.
3. be placed.
4. be stored.
5. be solved.
Hướng dẫn dịch
Chúng tôi đang tìm kiếm những nguồn năng lượng rẻ, sạch và hiệu quả. Các loại năng lượng này sẽ không gây ô nhiễm hay lãng phí tài nguyên thiên nhiên. Năng lượng mặt trời là một trong những nguồn năng lượng này. Nó sẽ được cung cấp không giới hạn bởi mặt trời. Một phần trăm của năng lượng mặt trời tới Trái Đất sẽ đủ để cung cấp điện cho toàn bộ dân số thế giới. Năng lượng mặt trời sẽ được sử dụng bởi nhiều quốc gia trên thế giới. Những tấm pin mặt trời sẽ được đặt trên mái nhà và các tòa nhà khác và năng lượng mặt trời sẽ được sử dụng để làm nóng nước. Năng lượng sẽ được lưu trữ để dùng lâu dài. Chúng tôi hy vọng rằng bằng việc sử dụng năng lượng mặt trời, vấn đề thiếu năng lượng sẽ được giải quyết.
6. Change the sentences into the passive voice. (Chuyển các câu sau sang dạng bị động.)
1. Waves will be used as an environmentally friendly energy source.
2. A network of wind turbines will be installed to generate electricity.
3. In countryside, plants will be burnt to produce heat.
4. Energy consumption will be reduced as much as possible.
5. Alternative sources of energy will be developed.
6. Solar energy will be used to solve problem of energy shortage.
7. Look at the pictures. Write what will be done in the future. (Nhìn vào tranh. Viết những điều sẽ được thực hiện trong tương lai.)
1. People will set up a hydro power station in this region in the future. (Mọi người sẽ xây dựng một nhà máy thủy điện ở vùng này trong tương lai.)
2. They will install a lot of solar panels to heat the water. (Họ sẽ xây dựng nhiều tấm năng lượng mặt trời để đun nóng nước.)
3. Wind turbines will be installed and used very much in the future. (Chong chóng gió sẽ được lắp đặt và sử dụng nhiều trong tương lai.)
4. Bicycles will be used to move in the city to reduce pollution. (Xe đạp sẽ được sử dụng trong việc di chuyên trong thành phố để làm giảm ô nhiễm môi trường.)
Unit 10 lớp 7: Communication (phần 1 → 3 trang 43 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)
1. Answer the questions below with a number from 1 to 4. (Trả lời các câu hỏi dưới với một số từ 1-4)
Do you…? (Bạn có…?) | ||
1 | …. take showers instead of baths | |
2 | … walk or ride a bike when traveling shortdistances | |
3 | … use public transport when traveling long distances | |
4 | … use a hand fan to keep cool in summer | |
5 | …. use low energy light bulbs | |
6 | …turn off the lights when leaving a room or going to bed | |
7 | …. only use as much water as you need | |
8 | …only use a little electricity at home | |
9 | …use biogas for cooking ạt home | |
10 | …go to school by bike |
2. Work in pairs. Add up each other's answers, and look up the score below. Then explain how well your partner saves energy. (Làm việc theo cặp. Tính tổng các câu trả lời và nhìn vào điểm số sau. Sau đó giải thích xem bạn của bạn tiết kiệm năng lượng như thế nào.)
Điểm 10-20: Dấu chân các-bon của bạn nhỏ. Bạn thật sự thân thiện với môi trường.
Điểm 21-30: Dấu chân các-bon của bạn khá nhỏ. Nhớ quan tâm và tôn trọng thế giới xung quanh bạn.
Điểm 31-40: Dấu chân các bon của bạn khá lớn. Bạn có làm vài điều để tiết kiệm năng lượng nhưng luôn có cách để làm tốt hơn nữa.
3. Talk about your partner's carbon footprint to your group. Use the following I prompts. (Nói về dấu chân các-bon của bạn cho cả nhóm nghe. Sử dụng các gợi ý sau.)
• Dấu chân các-bon của bạn tôi thì…
• Bạn ấy là người biết quan tâm vì…
• Bạn ấy có thể cố gắng hơn trong công việc…
• Băng cách… trong tương lai, bạn ấy có thể giúp…
Unit 10 lớp 7: Skills 1 (phần 1 → 5 trang 44 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)
1. Work in pairs. Discuss the following questions. (Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi sau.)
1. water, coal, oil, gas, bỉogas.
2. wind, solar, nuclear.
2. Read the text below and check your ideas. (Đọc bài vãn dưới đây, kiếm tra lại ý của bạn.)
Kính thưa các vị khách quý, hôm nay tôi muốn nói với các bạn về năng lượng tái sinh được và năng lượng không tái sinh được.
Năng lượng hóa thạch là năng lượng không tái sinh được. Chúng bao gồm: dầu, than đá, khí đốt tự nhiên. Chúng có thể được sử dụng để tạo ra năng lượng, tạo ra điện hay vận hành các cỗ máy lớn. Thật là không may, chúng lại độc hại cho môi trường. Việt Nam vẫn phụ thuộc chủ yếu vào các nguồn năng lượng không tái sinh được, tuy vậy năng lượng nước cũng đang ngày càng được sử dụng nhiều.
Thủy điện và hạt nhân có thế tạo ra rất nhiều năng lượng. Chúng rất dồi dào và có thê tái phục hồi. Tuy nhiên, thủy điện có hạn chế bởi vì các đập nước không thể xây dựng ở một số vùng. Năng lượng hạt nhân có thể cung đủ điện cho nhu cầu của toàn thê giới nhưng nó lại rất nguy hiểm.
Mặt trời và gió là những nguồn năng lượng thay thế. Gió làm quay các tua-bin và tạo ra điện. Năng lượng mặt trời có thế chuyển hóa thành điện. Nó có thể được sử dụng để làm nóng hoặc làm mát nhà của chúng ta. Mặc dù có một số bất tiện, những nguồn năng lượng thay thế này có thể mang đến rất nhiều điện an toàn và sạch. Chúng sẽ trở nên ngày càng được xem trọng ở Việt Nam trong tương laỉ.
3. Professor Galton is preparing a speech about renewable and non-renewable energy. Read the text, match the verbs with the nouns, then answer the questions. (Giáo sư Galton đang chuẩn bị một bài diễn văn về năng lượng tái sinh và năng lượng không tái sinh. Đọc bàỉ văn, nối các động từ với các danh từ sau đó trả lời câu hỏi.)
a. Match the verbs with the nouns. (Nối các động từ vớỉ danh từ)
1-c.
2-a.
3-e.
4-b.
5-d.
b. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.)
1. Two. They are renewable and non-renewable energy sources.
2. Hydro power is limited because dams can't be built in certain areas. Nuclear power is dangerous.
3. Because they are natural sources of energy and we can use them instead of non- renewable sources.
4. We use non-renewable sources of energy the most but we are increasingly using hydro power.
5. He thinks Vietnam will use the wind and the sun as alternative sources of energy in the future.
4. Work in pairs. Ask and answer questions about the advantages and disadvantages or each type of energy sources. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về ưu điểm và nhược điểm của mỗi loại năng lượng)
A: What type of energy is oil? (Dầu là loại năng lượng nào?)
B: It is a non-renewable source of energy, because it can't be easily be replaced. (Đó là một nguồn năng lượng không thể tái sinh, bởi vì nó không dễ dàng được thay thế)
A: What are its advantages and disadvantages? (Đâu là những ưu điểm và nhược điêm cùa nó?)
B: It can be used to power machinery, but it also pollutes the environment. (Nó có thể được sử dụng để vận hành máy móc, nhưng nó làm ô nhiễm môi trường.)
5. Talk about the advantages and disadvantages of each type of energy sources. (Nói về các ưu và nhược điếm của mỗi loại năng lượng.)
Hydro power is a renewable source of energy because it comes from water. It is cheap and plentiful. Unfortunately, dams can only be built in certain areas. | Năng lượng nước là nguồn năng lượng có thể phục hồi bởi vì nó được tạo ra từ nước. Nó rẻ và rất dồi dào. Nhưng không may là các đập nước chỉ có thể xây ở một vài khu vực nhất định. |
Wind power is a renewable source of energy because it is free. It comes from wind. It's abundant. Unfortunately it isn't always available and it isn't cheap. | Năng lượng gió là nguồn năng lượng có thể phục hồi bởi vì nó không tốn chi phí. Nó đến từ gió và nó rất dồi dào. Tuy vậy nó không luôn sẵn có và nó không rè. |
Solar power is a renewable source of energy because it comes from the sun. It's abundant, clean and safe. Unfortunately it isn't cheap. | Năng lượng mặt trời là nguồn năng lượng có thể phục hồi bởi vì nó đến từ mặt trời. Nó rất dồi dào, sạch và an toàn. Nhưng đáng tiếc là nó không rẻ. |
Coal and natural gas is a non-renewable source of energy because it can be used up. If s very cheap but it's polluting. It's not friendly to the environment. | Than đá và các khí gas tự nhiên là nguồn năng lượng không thể phục hồi bới vì nó có thể bị sử dụng cạn kiệt. Nó rất rẻ nhưng gây ô nhiễm. Nó không thân thiện với môi trường. |
Biogas is a renewable source of energy because it comes from the waste of cattles and animals. It's plentiful and safe but it's not easy to use. | Khí đốt sinh học là nguồn năng lượng có thể phục hồi bởi vì nó đến từ chất thải của gia súc và động vật. Nó rất nhiều và an toàn nhưng nó không dễ sử dụng. |
Unit 10 lớp 7: Skills 2 (phần 1 → 5 trang 45 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)
1. Look at the picture. Discuss the following in pairs. (Nhìn vào tranh. Thảo luân theo cặp các câu hỏi sau.)
1. Bạn nghĩ có điều gì lạ về phương tiện này?
2. Bạn đã từng thấy phương tiện nào như thế này chưa
2. Listen to the passage and tick (✓) true (T) or false (F) to the statements. (Nghe bài văn và dánh dấu (✓) vảo phát biếu đúng (T) hoặc sai (F))
1. T | 2. T | 3. T | 4. F | 5. T |
Hướng dẫn dịch
1. Năng lượng không tái tạo được đang bị sử dụng cạn kiệt.
2. Nhiều người nghèo trong các quốc gia đang phát triển có rất ít điện để dùng.
3. Khí ga sinh học là một nguồn năng lượng mới sẵn có cho những người nghèo.
4. Khí ga sinh học tạo ra nhiều khói.
5. Nguồn năng lượng mới không tốn nhiều chi phí.
3. Listen to the passage again and complete the sentences. (Nghe lại bài văn và hoàn thành câu.)
1. mountainous.
2. cooking and heating.
3. air pollution.
4. on the increase.
5. win and the sun.
Hướng dẫn dịch
1. Những người dân vùng núi phải thu lượm gỗ đế làm chất đốt.
2. Khí ga sinh học chủ yếu được sử dụng cho việc đun nấu và sưởi ấm.
3. Khí ga sinh học giúp giải quyết các vấn đề ô nhiễm không khí trong nhà.
4. Việc sử dụng năng lượng tái tạo được ở các nước đang phát triển đang gia tăng.
5. Trong tương lai, năng lượng gió và năng lượng mặt trời sẽ được sử dụng làm nhiên liệu thân thiện với môi trường chủ yếu.
4. Complete the article. Use the phrases below. (Hoàn thành bài báo. Sử dụng các cụm từ dưới đây.)
1. heating our homes, cooking our meals, etc.
2. leading to climate change.
3. burning fossil fuels for energy.
4. because it can't escape, it heats the planet.
5. investing in renewable energy.
Hướng dẫn dịch
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU.
VẤN ĐỀ.
Chúng ta sử dụng năng lượng cho hầu hết mọi thứ chúng ta làm: để sưởi ấm, để nấu ăn v,v… Việc sử dụng năng lượng này dẫn đến việc biến đổi khí hậu – thế giới đang nóng lên. Khi đốt nhiên liệu hóa thạch để lấy năng lượng, khí CO2 thoát ra. Khí CO2 giữ nhiệt của mặt trời trong bầu khí quyển và bởi vì nó không thế thoát được nên nó làm nóng trái đất. Trong 30 năm qua, đã có rất nhiều sự kiện thời tiết cực kì khắc nghiệt như lũ lụt, hạn hán và bão tố.
GIẢI PHÁP.
Chúng ta nên bảo vệ hành tinh của chúng ta bằng cách đầu tư vào năng lượng tái sinh. Chúng ta nên sử dụng các nguồn năng lượng của chúng ta khôn ngoan hơn vì tương lai của chúng ta và vì tương lai cùa hành tinh này.
5. In pairs, discuss the following ways to save evergy. Decide on the five most important ways. Write them in the notebook. (Làm theo cặp, thảo luận các cách tiết kiệm năng lượng sau. Quyết định 5 cách quan trọng nhất. Viết chúng vào vở.)
Use electricity more efficiently | Sử dụng điện hiệu quả hơn |
Reduce our electricity bills | Giảm hóa đơn tiền điện của chúng ta |
Turn off the lights before going to bed | Tắt đèn trước khi đi ngủ |
Use low energy light bulbs | Sử dụng các phương tiện giao thông công cộng |
Use public transport | Sử dụng bóng tịêu thụ ít năng lượng |
Increase the tax on petrol | Tăng thuế xăng dầu |
Avoid lifting cars or motorbikes for short trips | Tránh sử dụng ô tô hay mô tô cho các đoạn đường ngắn |
Reduce the use of fossil fuels | Giảm việc sử dụng nhiên liệu hóạ thạch |
6. Write a short passage about what we should do to save energy. (Viết một đoạn văn ngắn về đỉều chúng ta nên làm đế tiết kiệm năng lượng.)
There are some tips to save power which I think are very easy to apply. Firstly, We should use energy saving light bulbs in our house. It will help US to reduce our electricity bill. Secondly, we should use public transport if we need to go long distance. We can use bicycles for short distances. Ỉ think it is good for our health and economical. And remember, before going to bed, we should turn off all lights and other unused electrical devices. It's an easy way to save our planet.
Hướng dẫn dịch
Có một số mẹo để tiết kiệm năng lượng tớ nghĩ là rất dễ áp dụng. Đầu tiên chúng ta nên sử dụng bóng đèn tiêu thụ ít năng lượng trong gia đình. Nó sẽ giúp chúng ta giảm hóa đơn tiền điện. Thứ hai chúng ta nên sử dụng phương tiện giao thông công cộng nếu chúng ta đi khoảng cách xa. Chúng ta có thể sử dụng xe đạp cho các khoảng cách ngắn. Tớ nghĩ điều đó rất tốt cho sức khỏe của chúng ta và tiết kiệm tiền. Và hãy nhớ trước khi đi ngủ, chúng ta nên tắt tất cả bóng đèn và các thiết bị điện không sử dụng. Đó là một cách rất đơn giản để cứu trái đất của chúng ta.
Unit 10 lớp 7: Looking back (phần 1 → 5 trang 46 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)
1. Put the words into the correct groups. (Xếp các từ vào dung nhóm.)
Sources of energy | Advantages | Disadvantages |
biogas solar nuclear hydro |
clean cheap plentyful available unlimited |
polluting expensive limited exhaustible dangerous harmful |
2. Complete the sentences using the verbs in brackets in the future continuous. (Hoàn thành các câu sử dụng động từ trong ngoặc ở thời tương lai tiếp diễn.)
1. will be wearing
2. will be lying
3. will be working
4. will be studying
5. will be building
Hướng dẫn dịch
1. Bạn sẽ nhận ra cô ấy khi thấy cô ấy. Cô ấy đội cái nón màu xanh lá.
2. Tôi sẽ đi nghỉ mát dịp này vào tuần tới. Tôi sẽ nằm trên một bãi biển xinh đẹp.
3. Lúc 10 giờ ngày mai ông ấy sẽ làm việc trong văn phòng.
4. Tôi sẽ học ở Anh vào năm tới.
5. Họ sẽ xây nhà của họ lúc này tháng sau.
3. Change the following senteces into the passive voice. (Chuyển các câu sau sang bị động.)
1. A lot of money will be spent on heating next year.
2. Biogas will be used for fuel in homes and for transport.
3. Renewable energy sources like wind and solar energy will be used to solve the problem of pollution.
4. The use of electricity will be reduced.
5. A hydro power station will be built in this area next year.
4. Complete the dialogue, using the future continuous form of the verbs. (Hoàn thành bài hội thoại và sử dụng thời tương lai tiếp diễn của động từ.)
1. will be earning.
2. will be doing.
3. will be doing.
4. will be hosting.
5. will be doing.
Hướng dẫn dịch
Tom: Tớ dự định đi học đại học. 6 năm nữa, tớ sẽ điều hành một công ty lớn. Tớ hi vọng kiếm được nhiều tiền.
Tony: Tớ không biết tớ sẽ làm gì. Còn bạn thì sao, Linda? Bạn nghĩ bạn sẽ làm gì?
Linda: Tớ quá lười biếng để làm bất cứ công việc gì. Tó dự định kết hôn với một người giàu có. Tớ sẽ thường xuyên tổ chức tiệc. Chúng tớ sẽ có người máy làm các công việc trong gia đình. Và tớ sẽ mời cả 2 bạn đến dự.
5. Look at the pictures. Work in groups and answer the question. (Nhìn các tranh sau. Làm việc theo nhóm và trả lời câu hỏi.)
What should you do to save energy? (Bạn nên làm gì để tiết kiệm năng lượng?)
Suggested answers (Câu trả lời gợi ý)
There are many ways to save energy. Firstly, we should turn off the electrical devices which we don't use. All the light bulbs must be turned off when we go out. We need to turn off water if we don't use to save water. In the kitchen, we need to save gas. Easy to do, right? Let's save energy for our planet!
Hướng dẫn dịch
Có nhiều cách để tiết kiệm năng lượng. Trước hết, chúng ta nên tắt các thiết bị điện nếu chúng ta không sử dụng chúng. Tất cả các bóng đèn nên được tắt khi chúng ta rời phòng. Chúng ta nên tắt nước nếu chúng ta không sử dụng để tiết kiệm nước. Trong nhà bếp, chúng ta nên tiết kiệm ga. Làm điều này cũng dễ, đúng không? Hãy cùng nhau tiết kiệm năng lượng cho hành tinh của chúng ta!
Unit 10 lớp 7: Project (phần 1 → 2 trang 47 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)
1. Look at the slogans. How are they used? Why are they important? (Nhìn vào các khẩu hiệu. Chúng được dùng như thế nào? Tại sao chúng lại quan trạng?)
Slogans | How they are used | Why they are important |
Going out? Turn it off! | to remind people to turn off all electrical devices when they are not in use. | they remind people to save energy |
Save energy today for a safer tomorrow! | to remind people not to waste energy | Because our energy is limited and we need to reserve it for the future generations. |
2. Write simple slogans in groups about how to save energy. They may be accompanied by pictures. (Viết các câu khấu hiệu ngắn về cách tiết kiệm năng lượng. Chúng có thể gắn kèm với tranh.)
Turn off the TV when you're not watching. (Tắt TV khi bạn không xem.)
Take showers instead of baths. (Tắm vòi sen thay vì tắm bồn.)
Don't leave the fridge door open. (Đừng để cửa tủ lạnh mở.)
Turn off the water when you don't use it. (Tắt nước khi không sử dụng.)
Bài viết liên quan
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới Unit 7: Pollution
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 mới Unit 8: Films
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 mới Unit 7: Television
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 mới Unit 12: An overcrowded world
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 mới Unit 9: Festivals around the world
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 mới Unit 4: Music and arts
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 mới Unit 7: Traffic
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 mới Unit 3: Community service