Giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 mới Unit 9: Cities of the world
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 mới Unit 9: Cities of the world Từ vựng Unit 9 lớp 6 Để học tốt Tiếng Anh 6 thí điểm, phần dưới đây liệt kê các từ vựng có trong Tiếng Anh 6 Unit 9:Cities of the world. Từ mới Từ loại Phiên âm ...
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 mới Unit 9: Cities of the world
Từ vựng Unit 9 lớp 6
Để học tốt Tiếng Anh 6 thí điểm, phần dưới đây liệt kê các từ vựng có trong Tiếng Anh 6 Unit 9:Cities of the world.
Từ mới | Từ loại | Phiên âm | nghĩa |
Angkor Wat Temple | n | /’eȵkɔ:wʌt ‘templ/ | Đền Angkor Wat |
Neuschwanstein Castle | n | /nɔ:’fa:nstaɪn ‘ka:sl/ | Lâu đài Neuschwanstein |
Red Square | n | /red skweə(r)/ | Quảng trường đỏ |
Stonehenge | n | /’stəʊn hendʒ/ | Bãi đá cổ Stonehenge |
Opera House | n | /’ɒprə haʊs/ | Nhà hát Opera |
Royal Palace of Amsterdam | n | /’rɔɪəl ‘pæləs əv ‘æmstərdæm/ | Cung điện hoàng gia Amsterdam |
Sanctuary of Sagrada Familia | n | /’sæȵkt∫uəri əv səgrdæ fə’mɪliə/ | Thánh đường Sagrada Familia |
Louvre Museum | n | /’lu:və(r) mju’zi:əm/ | Viện bảo tàng Louvre |
The Church of Saint Peter | n | /ðə t∫ɜ:t∫ əv seɪnt ‘pi:tə(r)/ | Nhà thờ Thánh Peter |
Medieval architecture | n | /medi’ivl ‘ɑ:kɪtekt∫ə(r)/ | Công trình kiến trúc thời trung cổ |
Dom Tower | n | /dɔ:m ‘taʊəl/ | Tòa tháp Dom |
Getting Started (phần 1 – 5 trang 26 – 27 SGK Tiếng Anh 6 mới – thí điểm)
1. Listen and read. (Nghe và đọc. )
Hướng dẫn dịch:
Mai: Những bức hình thật đẹp! Bạn đã từng đến những nơi này chưa?
Tom: Rồi, mình từng đến hầu hết những nơi đó. Đây là Rio de Janeiro. Nó là một thành phố thú vị nhưng đôi khi rất nóng.
Mai: Thời tiết ở đó nóng hơn ở Sydney không?
Tom: Nóng hơn! Sydney không quá nóng. Mình từng đến bãi biển ở đó nhiều lần cùng gia đình. Chúng là thành phô" sạch và đẹp nhất trên thế giới.
Mai: Đây là London phải không? Thời tiết tệ nhỉ!
Tom: Vâng, chúng mình từng đôn đó hai lần. Bạn có thấy tháp Big Bang không? Cũng có những tòa nhà hiện đại, như tòa nhà hình quả trứng…
Mai: Và đây chắc là Quảng trường Thời Đại ở New York.
Tom: Đúng thế! Mình chưa bao giờ đến đó. Bức ảnh này là anh trai mình gửi. Nó trông thật tuyệt phải không nào?
2. Read the conversation again. Then tick True or False. (Đọc bài đàm thoại lại lần nữa. Sau đó viết T nếu đúng, viết F nếu sai trong các câu sau)
1. (F) | 2 (F) | 3 (T) | 4 (F) | 5 (F) |
Hướng dẫn dịch:
1. Tom và Mai đang đọc một quyển sách.
2. Tom đã từng đến tất cả 4 thành phố.
3. Tom từng đôn Sydney nhiều lần.
4. Tất cả các tòa nhà ở London đều cũ.
5. Tom đã chụp nhiều hình về Quảng trường Thời Đại.
3. Name the continents (Gọi tên những lục địa. )
1. Asia | 2. Europe | 3. Africa | 4. North America |
5 South America | 6. Australia | 7 Antarctic |
4. Match the words in the blue box to the names of the places in the yellow box. (Nối những từ trong khung màu xanh với tên của các nơi cho phù hợp. )
a. continent: Asia, Africa
b. country:Sweden,the USA
c. cities: Nha Trang, Liverpool, Ha Noi, Amsterdam!
d. capital: Ha Noi, Amsterdam
e. place of interest: Ben Thanh Market, the Louvre
5. Game: Around the world. In groups of four, choose a country and ask your friends the questions below (and any others you can think of) (Trò chơi: vòng quanh thế giới. Trong nhóm gồm 4 người, chọn một quốc gia và hỏi bạn bè của em những câu hỏi bên dưới (và bất kỳ những câu hỏi nào khác mà em có thể nghĩ đến). )
1. Which continent is it in?(Nó thuộc lục địa nào?)
2. What is its capital?(Thủ đô của nó là gì?)
3. What are its major cities?(Những thành phố chính của nó?)
4. What is it famous for?(Nó nổi tiếng về gì?)
Ví dụ:
Korea
It’s in Asia continent (Nó thuộc lục địa châu Á).
Its capital is Seoul. (Thủ đô của nó là Seoul).
They are Busan, Yongi-Kongju… (Chúng là thành phô' Busan, Yongi- Kongju,..)
It’s famous for beautiful landscape, fashion, music, drama… (Nó nổi tiếng về phong cảnh đẹp, thời trang, âm nhạc, kịch..).
A Closer Look 1 (phần 1 – 6 trang 28 – 29 SGK Tiếng Anh 6 mới – thí điểm)
1. Match the words in A with their opposites in B. Some words may have more than one opposite. (Nối những từ trong phần A với từ trái nghĩa của chúng trong phần B. Vài từ có lẽ có nhiều hơn một từ trái nghĩa. )
1. old ><new | 6. historic >< modern |
2. dangerous><safe | 7. boring >< exciting |
3. quiet><noisy | 8. cheap >< expensive |
4. dry><wet | 9. cold >< hot |
5. clean >< dirty/ polluted |
2. Create word webs (Tạo thành mạng từ. )
City: beautiful, peaceful, modern, noisy, exciting, big, polluted, safe,…
Food: delicious, awful, tasty, salty,…
People: beautiful, friendly, ugly, happy, nice, open, interesting,…
Building: modern, high, new, old, tall,…
Weather: hot, cold, wet, dry, rainy, bad,…
3. Listen and write the words you hear in the appropriate column. Then, read the words aloud. (Nghe và viết những từ mà bạn nghe được vào trong cột thích hỢp. Sau đó, đọc lớn các từ. )
/əu/ | /ai/ |
cold, snow, old, clothes, hold | sky, exciting, high, fine, flight |
4. Listen and repeat. (Nghe và lặp lại. )
1. New York is an exciting city with many skyscrapers
2. It's very cold in Sweden in the winter with lots of snow.
3. I like looking at tall buildings at night with th colourful lights.
4. Write and tell me how to cook that Thai curry
5. You can go boating on the West Lake. It's nice!
6. Oxford University is the oldest university in Britain.
5. Complete the fact sheet by choosing one picture. Compare your fact sheet with a classmate. Do you agree with his/her answers? (Hoàn thành bảng thông tin bằng cách chọn một hình ảnh. So sánh thông tin của em với một bạn học. Em có đồng ý với câu trả lời của anh ấy/cô ấy không?))
2. a | 3. b | 4. a | 5. a | 6. b |
6. Read this article about Britain. Then, look at your fact sheet. Did you have correct answers? (Đọc bài báo này về nước Anh. Sau đó nhìn vào bảng thông tin. Em đã có câu trả lời đúng chưa?))
Hướng dẫn dịch:
London là thành phố lớn nhất của Anh.
Đại học Oxford là đại học lâu đời nhất ở Anh. Nó được xây dựng vào thế kỷ thứ 12.
Nhà soạn kịch William Shakespeare (1564-1616) là nhà văn Anh nổi tiếng nhất trên thế giới.
Thực phẩm nổi tiếng nhất là cá và khoai tây chiên.
Trà là thức uống phổ biến nhất.
Các hoạt động giải trí phổ biến nhất ở Anh là xem truyền hình và phim và nghe radio.
A Closer Look 2 (phần 1 – 5 trang 29 – 30 SGK Tiếng Anh 6 mới – thí điểm)
1. Listen again to part of the conversation. Pay attention to the present perfect. (Nghe lại phần dàm thoại. Chú ý đến thì hiện tại hoàn thành. )
Hướng dẫn dịch:
Mai: Những bức hình thật đẹp! Bạn đã từng đến những nơi này chưa?
Tom: Rồi, mình từng đến hầu hết những nơi đó. Đây là Rio de Janeiro. Nó là một thành phố thú vị nhưng đôi khi rất nóng.
Mai: Thời tiết ở đó nóng hơn ở Sydney không?
Tom: Có! Sydney không quá nóng. Mình từng đến bãi biển ở đó nhỉềal lần cùng gia đình. Chúng là thành phô" sạch và đẹp nhất trên thế giới.
Mai: Đây là London phải không? Thời tiết tệ nhỉ!
Tom: Vâng, chúng mình từng đến đó hai lần.
2. Put the verbs in brackets into the present perfect. (Chia những động từ trong ngoặc đơn thành thì hiện tại hoàn thành. )
1. has been | 2. has been | 3. has visited | 4. has been | 5. hasn’t been |
Hướng dẫn dịch:
1. Tom đã từng đến Rio de Janeiro, Sydney và London
2. Gia đình từng đến những bãi biển ở Sydney nhiều lần.
3. Tom đã thăm London hai lần rồi.
4. Anh trai của anh ấy đã đến New York rồi.
5. Nhưng anh ấy chưa từng đến đấy.
3. Put the verbs in brackets in the correct form. (Chia những động từ trong ngoặc đơn theo dạng đúng của chúng. )
1. have you seen have seen | 2. go | |
3. have never been | 4. clean | |
5. takes | 6. has eaten |
Hướng dẫn dịch:
1. Have you seen High School Musical?
2. Bạn đã từng xem phim High School Musical chưa?
3. I have seen it many times.
4. Vâng, tôi thích nó lắm. Tôi đã xem nó nhiều lần rồi.
5. Tôi thường đi ngủ rất trễ.
6. Tôi chưa bao giờ lên tivi cả.
7. Họ lau chùi xe mỗi tuần.
8. Thu thường đi xe buýt đến trường.
9. Chị gái tôi thích nhà hàng đó và đã ăn ở đó nhiều lần rồi.
4. Look at Tom's webpage. Tell a partner what he has done this week. (Nhìn vào trang web của Tom. Nói cho một người bạn về những gì Tom đã làm tuần này. )
– He has read a book.
– He has eaten ‘pho’.
– He has got an A+ mark in the exam.
– He has played football.
– He has washed his dog.
5. Class survey (Khảo sát trong lớp học. )
Hướng dẫn dịch:
Đi vòng quanh lớp hỏi những câu hỏi khảo sát. Tìm ra:
– Một điều mà mọi người dã từng làm.
– Một điều mà chưa ai làm.
Câu hỏi:
1. Bạn đã từng hát karaoke chưa?
2. Bạn đã từng nói chuyện điện thoại trong 1 giờ chưa?
3. Bạn đã từng lên truyền hình chưa?
4. Bạn đã từng ăn kem vào mùa đông chưa?
5. Bạn đã từng có một con thú nuôi chưa?
6. Bạn đã từng nói chuyện với một người bản địa nói tiếng Anh chưa?
Yes(√) | No(x) | |
1. Have you ever sung karaoke? 2. Have you ever talked on the phone for one hour? 3. Have you ever been on TV? 4. Have you ever eaten ice cream in winter? 5. Have you ever had a pet? 6. Have you ever talked to a native speaker of English? |
Communication (phần 1 – 4 trang 31 SGK Tiếng Anh 6 mới – thí điểm)
1. Match the words in the box with the landmarks. Which cities are they in? What do you know about them?( (Nối các từ trong khung với những địa danh nổi tiếng trong tranh. Chúng ở thành phố nào? Em biết gi về chúng?)
a Merlion – Singapore
b Big Ben – London
c Temple of Literature – Hanoi
d Sydney opera House – Sydney
e Eiffel Tower — Paris
2. Read about the landmarks. Can you guess which landmark from 1 they are? (Đọc về những địa danh nổi tiếng sau. Em có thể đoán địa danh nổi tiếng nào có trong phần 1 không?)
1. Big Ben | 2. Sydney Opera House | 3. Temple of Literature |
4. Eiffel Tower | 5. Merlion |
Hướng dẫn dịch:
1. Nó là tòa tháp nổi tiếng nhất ở Anh. Tên thường được dùng miêu tả tòa tháp, đồng hồ và cái chuông trong tháp. Chuông này là chuông lớn nhất được làm ở Anh.
2. Kiến trúc sư người Đan Mạch Jorn Utzon đã thiết kế nơi này và Nữ hoàng Elizabeth II đã cắt băng khánh thành nơi này vào năm 1973. Nó là một tòa nhà di sản thế giới được UNESCO công nhận.
3. Một trong những điểm nổi tiếng nhất của Hà Nội, nơi này được xây dựng vào năm 1070. Nó nằm kế bên Quốc Tử Giám, trường đại học đầu tiên của Việt Nam.
4. Gustave Eiffel đã thiết kế tháp này vào năm 1889. Bây giờ gần 7 triệu khách thăm nó mỗi năm. Điều này làm cho nó trở thành nơi được viếng thăm nhiều nhất trên thế giới.
5. Một sinh vật có đầu sư tử và thân cá, nó là một biểu tượng của Singapore.
3. Tick (√) True (T) or False (F). (Viết T (True) nếu đúng, viết F (False) nếu sai trong các câu sau. )
1. F | 2. F | 3. T |
4. F | 5. F | 7. F |
Hướng dẫn dịch:
Big Ben là tháp lớn nhất nước Anh.
Sydney opera House được thiết kế bởi một kiến trúc sư người úc.
Nữ hoàng Elizabeth II đã đến Sydney vào năm 1973.
Tháp Eiffel là điểm du lịch được đến thăm nhiều thứ hai trên thế giới
Văn Miếu là trường đại học đầu tiên của Việt Nam.
Merlion có đầu cá thân sư tử.
4. Think of a city, a country, or a landmark. Give clues. Your classmates guess. (Nghĩ về một thành phố, một quốc gia, hay một danh thắng. Đưa ra một số gợi ý. Các bạn cùng lớp của em đoán)
Hướng dẫn dịch:
A: Đó là một thành phố. Nó rất nóng và đông đúc.
B:Đó có phải là Tokyo phải không?
A: Không. Không phải. Nó ở Nam Mỹ. Người dân ở đó yêu thích đá bóng,
C: Nó là Rio de Janeiro phải không?
A: Đúng rồi!
Skills 1 (phần 1 – 5 trang 32 SGK Tiếng Anh 6 mới – thí điểm)
1. Look at the postcard. (Nhìn vào bưu thiếp. )
1. What is the picture on the postcard of?(Hình ảnh trên bưu thiếp là cái gì?)
=> The photo is of Stockholm city, Sweden
2. What do you think is written on this postcard?(Bạn nghĩ cái gì được viết trên bưu thiếp?)
=> The sender writes about his/ her stay in the city.
3. What is the purpose of writing and sending postcards while you are on holiday?(Mục đích của việc viết và gửi bưu thiếp khi bạn đi nghỉ mát là gì?)
=> We send postcards to tell our family and/ or friends that we are having a good time, but we still miss them and want to send some photos of the place where we are so that they can see how beautiful it is.
2. Read the postcard and answer the questions. (Đọc bưu thiếp và trả lời những câu hỏi. )
Hướng dẫn dịch:
(1) Ngày 6 tháng 9
(2) Thưa ông bà,
(3) Stockholm thật tuyệt!
(4) Thời tiết thật hoàn hảo. Nó đầy nắng! Khách sạn và thức ăn rất tuyệt.
(5) Chúng con đã có "fika" trong một quán cà phê ở Phố cổ. Cung điện Hoàng Gia (như được chụp hình) quá xinh đẹp đến nỗi mà không thể miêu tả nổi! Nghệ thuật và thiết kế của Thụy Điển quá tuyệt. Phúc thích nó lắm!
(6) Mẹ và ba đã thuê xe đạp. Ngày mai chúng con sẽ đạp xe vòng quanh để khám phá thành phố.
(7) Ước gì ông bà ở đây!
(8) Thương,
Hạnh Mai
1. What city is Mai in?(Mai ở thành phố nào?)
=> Mai is in Stockholm City.
2. Who is with her?(Ai đi cùng cô ấy?)
=> She is there with her family (Mum, Dad, and her brother Phuc)ễ Cô ấy đi với gia đình của mình (Mẹ, cha, và em trai Phúc).
3. What has the weather been like?(Thời tiết như thế nào?)
=> The weather has been perfect. It’s sunny.
4. Where is Mai staying?(Mai đang ở đâu?)
=> She’s staying in the hotel. Cô ấy đang ở khách sạn.
5. What has she done so far?(Cho đến bây giờ cô ấy đã làm gì?)
=> She has visited the Royal Palace and ‘fika’ in a café in the Old Town.
6. What do you think 'fika' means?(Fika theo bạn nghĩ có nghĩa là gì?)
=> ‘Fika’ (a Swedish word) means a leisure break when one drinks tea/ coffee and perhaps has some biscuits with friends and family.
7. What will she do tomorrow?(Ngày mai cô ấy làm gì?)
=> She will cycle to discover the city.
8. How is Mai feeling? How do you know?(Mai cảm thấy như thế nào? Làm sao bạn biết được?)
=> She is feeling happy. She used the words such as “fantastic”, “perfect”, “amzing”, “too beautiful” for words.
3. Read the text again and match the headings with the numbers. (Đọc lại bài đọc và nối phần đề mục với con số)
(1) – i. | (2) – c. | (3) – h. | (4) – b. | (5) – d. |
(6) – g.. | (7) – f. | (8) – e. | (9) – a. |
4. Choose a city. Imagine you have just arrived in that city and want to tell your friends about it. Make notes below. (Chọn một thành phố. Hãy tưởng tượng em vừa đến thành phố đó và muốn kể cho bạn bè về nó. Tham khảo ghi chú bên dưới.)
-When did you arrive?(Bạn đến đó khi nào?)
-Who are you with?(Bạn sống với ai?)
-Where are you staying?(Bạn ở cùng ai?)
-what have you done?(bạn đã làm gì?)
-what are you doing tomorrow?(Bạn định làm gì vào ngày mai?)
-How are you feeling?(Bạn cảm thấy thế nào?)
5. In pairs, use your notes to tell your partner about your city. Then, listen and write down notes about your partner's city in the space below. (Làm việc theo cặp, sử dụng những ghi chú của em để nói cho bạn vể thành phố của em. Sau đó nghe và ghi chú về thành phí) của bạn em trong khoảng trông bên dưới.)
Skills 2 (phần 1 – 5 trang 33 SGK Tiếng Anh 6 mới – thí điểm)
1. Look at the pictures. What do you see? (Nhìn vào bức hình. Em thấy gì?)
– The Royal Palace
– Old Town
– Nobel museum
– The city of Stockholm
2. Listen and tick (√) True (T) or False (F) (Nghe và ghi T (True) nếu đúng, ghi F (False) nếu sai trong các câu sau. )
1. (T) | 2. (F) | 3. (F) | 4. (F) | 5. (F) |
3. Listen again to the talk and fill in the gaps. (Nghe lại dể nói và điền vào chỗ trống)
1. 14 | 2. 700 | 3. 3000 | 4. 10 December | 5. 10 million |
Hướng dẫn dịch:
1. Thành phố Stockholm bao phủ 14 hòn đảo.
2. Nó có lịch sử 700 năm.
3. Ngày nay có khoảng 3000 người sông ở Phô' Cổ.
4. Người đoạt giải Nobel nhận giải thưởng của họ vào ngày 10 tháng 12.
5. Giải thưởng bao gồm một giấy chứng nhận đoạt giải Nobel, huy chương và 10 triệu đồng Thụy Điển.
4. Rearrange the words to make sentences. (Sắp xếp các từ để tạo thành câu hoàn chỉnh.)
1. Stockholm is fantastic!
2. We’re in Da Lat!
3. We’re having a good time here!
4. I love Disneyland!
5. You must come!
6. I wish you were here!
5. Write a postcard. Use the notes about the city you have chosen in Speaking 4, page 28. (Viết một bưu thiếp. Sử dụng những ghi chú về thành phố em đã chọn trong phần nói 4, trang 28. )
The Royal Palace is one of the largest palaces in Europe.
The biggest part of Stockholm is the Old Town.
Today, the Old Town doesn't have any cafés, restaurants or shops.
The Nobel Peace Prize is awarded in Stockholm.
The Nobel Prize is presented by the Swedish Prime Minister.
Looking Back (phần 1 – 5 trang 34 SGK Tiếng Anh 6 mới – thí điểm)
1. Choose the best two options. (Chọn hai lựa chọn tốt nhât trong các câu sau.)
1. a, b | 2. a, c | 3. a, c | 4. a, b | 5. b, c |
Hướng dẫn dịch:
Thành phố sôi động (a. exciting)/ thú vị (b. amazing).
Thời tiết lạnh (a. cold)/ đầy nắng (c. sunny).
Con người thân thiện (a. friendly)/ tốt bụng (c. nice).
Những tòa nhà thật cao (a. tall)/ đẹp (b. beautiful).
Thức ăn ngon (b. delicious)/ ngon (c. good).
2. Put the verbs in brackets into the present perfect. (Chia những động từ trong ngoặc ở thì hiện tại hoàn thành.)
1. eaten | 2. been | 3. have been |
4. have been | 5. visited | 6. have been |
Hướng dẫn dịch:
Nhung: Bạn đã từng ăn bít tết bơ Philadelphia chưa?
Nora: Có, mình ăn rồi.
Nhung: Thật không? Bạn đã từng đến Philadelphia chưa?
Nora: Đúng thế, mình từng đến đó hai lần. Mình từng đến nhiều nơi nổi tiếng trong thành phố.
Nhung: Bạn có thăm Trung tâm Hiến pháp không?
Nora: Chưa, nhưng mình đã đến xem Chuông Tự Do. Nhìn vào bưu thiếp này.
3. In pairs, complete this fact sheet about Viet Nam. (Làm việc theo cặp, hoàn thành bảng thông tin này về Việt Nam.)
– Biggest city (Thành phố lớn nhất): Ho Chi Minh City (Thành phốHồ Chí Minh)
– Oldest university (Trường đại học lâu đời nhất): Quoc Tu Giam (Quốc Tử Giám), Thang Long (Thăng Long) – Ha Noi (Hà Nội) (1076)
– Most popular Vietnamese writer (Tác giả Việt Nam nổi tiếng nhất): Nguyen Du (Nguyễn Du), Nam Cao
Most popular drink (Thức uống phổ biến nhất): tea (trà), coffee (cà phê)
– Most common activity (Hoạt động phổ biến nhất): watching TV (xem tivi), football (bóng đá)
4. Using the information from your fact sheet, write a short paragraph (7-8 sentences) about Viet Nam. (Sử dụng thông tin từ bảng trên và viết một đoạn vản ngắn (7-8 câu) vể Việt Nam.)
5. Game: Yes I have (Trò chơi: Vâng tôi đã từng)
Hướng dẫn dịch:
Làm việc theo cặp, hỏi câu hỏi “Bạn đã từng…”. Em có thể sử dụng những câu hỏi từ bảng khảo sát trong lớp ở phần A Closer Look 2, trang 30 để làm. Sau đó hỏi 3 câu hỏi với từ “Wh” để hỏi và lấy thêm thông tin từ bạn học và đoán anh ấy/cô ấy có nói thật không?
A: Bạn đã từng lên truyền hình chưa?
B: Rồi.
A: Đó là khi nào?
B: Năm trước.
A: Bạn có mặt trong chương trình nào?
B: Erm… Tin tức buổi tối.
A: Tại sao bạn lại được lên tivi?
B: Tôi không nhớ!
Project (trang 35 SGK Tiếng Anh 6 mới – thí điểm)
Hướng dẫn dịch:
Chuyến hành trình 5 ngày vòng quanh thế giới của tôi!
Chọn 5 thành phố trên thế giới mà bạn muốn đến thăm: Bangkok, Paris, London, New York, Sydney.
Tìm 5 điểm thú vị về mỗi thành phố
-Thiết kế 1 tấm áp phích. Đảm bảo rằng bạn có các thông tin về thành phố và gắn kèm vài bức ảnh.
+ Bangkok: Gold Temple, Palace, Markets, Super Shopping Malls, Food.
+ Paris: Eiffel Tower, Rose, Perfume Facturer, Movies, Lourve Museum + London: Big Ben Tower, Buckingham Palace, Red Phone box. Thames river + New York:
1) In 1857, toilet paper was invented by Joseph c. Gayetty in NYC.
2) Times Square is named after the New York Times. It was originally called Longacre Square until 1904 when the NYT moved there.
3) The scary nitrogen gas tanks you see on the corners of streets are used to keep underground telephone wires dry.
+ Sydney:
1) The Sydney Harbour Bridge is the widest long-span bridge and tallest steel arch bridge in the world, and the 5th longest spanning-arch bridge according to Guinness World Records.
2) Australia’s largest outdoor sculpture exhibit, "Sculpture by the Sea", began at Bondi Beach in 1996.
3) The Sydney region has been inhabited by indigenous Australians for at least 30,000 years based on radio carbon dating
4) The Queen Victoria Building (QVB) constructed between 1893 and 1898 was named to commemorate the Queen of England's Diamond Jubilee in 1897.
5) English, Arabic, Cantonese, Mandarin and Greek are the main languages spoken in Sydney.
Bài viết liên quan
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 mới Unit 5: Natural wonders of the world
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 mới Unit 11: Our greener world
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 mới Unit 9: Cities of the future
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới Unit 6: Folk tales
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 mới Unit 10: Our houses in the future
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 mới Unit 8: Sports and games
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 mới Unit 7: Television
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 mới Unit 12: Robots