Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 mới Unit 4: Music and arts
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 mới Unit 4: Music and arts Từ vựng Unit 4 Lớp 7 Để học tốt Tiếng Anh 7 thí điểm, phần dưới đây liệt kê các từ vựng có trong Tiếng Anh 7 Unit 1: My hobbies. concert (n) buổi hòa nhạc piano (n) đàn ...
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 mới Unit 4: Music and arts
Từ vựng Unit 4 Lớp 7
Để học tốt Tiếng Anh 7 thí điểm, phần dưới đây liệt kê các từ vựng có trong Tiếng Anh 7 Unit 1: My hobbies.
concert (n) | buổi hòa nhạc |
piano (n) | đàn dương cầm |
saxophone (n) | kèn sắc-xô-phôn |
trombone (n) | kèm trôm-bôn |
trumpet (n) | kèm trum-pet |
violin (n) | vĩ cầm |
musician (n) | nhạc sĩ |
actor (n) | diễn viên nam |
actress (n) | diễn viên nữ |
audience (n) | khán giả |
bust (n) | tượng nửa người |
museum (n) | bảo tàng |
artist (n) | họa sĩ |
sculptor (n) | nhà điêu khắc |
star / celebrity (n) | người nổi tiếng |
statue (n) | tượng |
drum (n) | cái trống |
opera (n) | nhạc kịch |
guitar (n) | đàn ghi-ta |
painter (n) | họa sĩ |
camera (n) | máy ảnh |
Unit 4 lớp 7: Getting started (phần 1 → 3 trang 38-39 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)
1. Listen and read (Nghe và đọc)
Hướng dẫn dịch
MUSIC AND ARTS (ÂM NHẠC VÀ NGHỆ THUẬT)
Nick: Chào Dương. Mọi việc thế nào?
Dương: Ổn. À, gần đây cậu đã đến thăm phòng triển lãm nghệ thuật "Crazy Paint" chưa?
Nick: Chưa, mình chưa. Mình có nghe nói rằng nó không hay như trước kia.
Dương: Ồ không. Nó tuyệt lắm. Mình tới đó tuần trước. Các bức vẽ rất tuyệt. Thế cuối tuần này chúng mình sẽ làm gì nhỉ?
Nick: Để mình xem nào. Nhóm La La Las đang chơi ở câu lạc bộ Tuổi Trẻ, hãy tới đó đi.
Dương: Nhưng chúng mình có thể xem buổi hòa nhạc trực tiếp trên ti vi mà.
Nick: Đi đi mà. Hoàn toàn khác khi chúng mình xem tại đó – các nhạc công, đám đông, ánh đèn màu, không khí…sẽ rất tuyệt.
Dương: Mình không thích tiếng ồn, Nick. Nhạc pop ồn ào thật sự không phải điều mình thích.
Nick: Thôi nào Dương. Nó sẽ hay lắm đấy.
Dương: Thế đi xem phim thì sao? Mình thích phim.
Nick: Mình cũng thế. OK, chúng ta có thể đi xem phim nếu mình được chọn phim.
a. Are these sentences true (T) or false (F)? (Những câu sau đây đúng (T) hay sai (F)?)
1. T | 2. F | 3. T | 4. F | 5. T |
Hướng dẫn dịch
1. Dương và Nick đang lên kế hoạch cho cuối tuần của họ.
2. Triển lãm nghệ thuật không hay như trước đây.
3. Nick thích nhạc pop.
4. Dương muốn đi đến đại nhạc hội nhạc pop.
5. Nick sẽ để cho Dương chọn phim.
b. Finish the following sentences by writing one word /phrase from the conversation. (Hoàn thành các câu sau bằng cách viết một từ/ một cụm từ từ đoạn hội thoại.)
1. as good as | 2. loud | 3. fantastic | 4. in person | 5. Cinema |
Hướng dẫn dịch
1. Triển lãm nghệ thuật “Crazy Paint” hay như trước đây.
2. Dương nói thật là ồn ào khi ở đại nhạc hội nhạc pop.
3. Nick nghĩ rằng đại nhạc hội nhạc pop thật tuyệt.
4. Nick nói rằng thật thú vị hơn khi chính mình có mặt ở đại nhạc hội nhạc pop.
5. Dương và Nick đã quyết định đi đến rạp chiếu phim.
c. Find these expressions in the conversation. Check what they mean. (Tìm những cụm từ này trong đoạn hội thoại. Kiểm tra xem chúng có nghĩa là gì.)
1. Let me see (Để tôi xem): Used when you are thinking of what to say or reply. (Được dùng khỉ bạn đang nghĩ đến điều cần nói hoặc trả lời.)
2. Come on (Thôi nào): Used to show that you don't agree with the thing someone has just said. (Được dùng để thể hiện rằng bạn không dồng ý vói điều người khác vừa nói.)
3. It isn't my thing (Không phải điêu tó thích): Used to show that you don't like something. (Được dùng đê’ thể hiện cái bạn không thích.)
d. Work in pairs. Make short role-plays with the expressions above. Then practise them (Làm việc theo cặp. Đóng vai sử dụng các cụm từ trên. Sau đó thực hành chúng.)
A: We'll go to the theatre next Sunday. Can you go, too? (Chúng mình sẽ đi xem kịch chủ nhật tới. Bạn cũng đi được, phải không?)
B: Let me see. I'll have to ask my parents first. (Để tó xem nào. Tớ sẽ phải xin phép bố mẹ trước đã.)
A: Come on, my friend. Your parents will accept. (Thôi nào, bạn ơi. Bố mẹ bạn sẽ đồng ý thôi.)
B: But it isn't my thing. Do you have any other ideas? (Nhưng đó không phải diều tớ thích. Cậu có ý nào khác nữa không?)
A: Come on, my friend. You'll love it when you go with me. (Thôi mà, bạn ơi. Bạn sẽ thích khi đi vói tó.)
B: OK. (Đồng ý.)
2. Write the correct word/phrase under each of the pictures. Then listen and repeat. (Viết từ/ cụm từ đúng vào dưới các bức tranh. Sau đó nghe và lặp lại.)
1. microphone | 2. camera | 3. painting | 4. musical instruments | 5. portrait art gallery |
6. crayons | 7. museum | 8. opera | 9. paintbrush |
3. Complete these sentences with words from 2. (Hoàn thành các câu với các từ trong bài 2.)
1. art gallery | 2. paintings | 3. museum | 4. camera | 5. opera |
Hướng dẫn dịch
1. Triển lãm họa sĩ, “Hoa giấu/ ẩn”, bắt đầu vào hôm nay ở triển lãm nghệ thuật thành phố".
2. Bùi Xuân Phái là nghệ sĩ yêu thích của tôi. Tôi thích những bức vẽ của ông ấy về đường phố Hà Nội xưa.
3. Ở Barcelona, Tây Ban Nha, bạn có thể thăm một bảo tàng nói về việc cống hiến cho đời của Picasso.
4. Tôi nghĩ nhiếp ảnh là một hình thức nghệ thuật thú vị. Dĩ nhiên, có một máy chụp hình tốt thật quan trọng.
5. Tôi hiếm khi nghe nhạc kịch ở nhà. Tôi không thể hiểu những từ mà họ hát và tôi thích nhạc hiện đại hơn.
Unit 4 lớp 7: A closer look 1 (phần 1 → 4 trang SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)
1. Listen and repeat these words. (Nghe và lặp lại các từ sau.)
painter | artist | actress | musician |
puppet | dancer | singer | song writer |
2. Match a word in A with a phrase in B. (Nối một từ ở cột A với cụm từ ở cột B.)
1. e | 2. b | 3. a | 4. d | 5. c |
3a. Put these letters in order to make musical intruments. (Sắp xếp các chữ cái theo đúng thứ tự để tạo thành tên nhạc cụ đúng.)
1. drum | 2. piano | 3. cello |
4. guitar | 5. violin | 6. saxophone |
b. Write the type of musical instruments in the box under each picture. (Viết tên loại nhạc cụ trong bảng vào dưới mỗi bức tranh.)
1. a guitar | 2. a drum | 3. Dan Bau | 4. a violin |
5. a cello | 6. a piano | 7. a saxophone |
4. Put one of these words in each blank to finish the sentences. (Đặt một trong các từ sau vào chỗ trống để hoàn thành câu.)
1. painter | 2. Pop | 3. singer |
4. draw | 5. puppet | 6. instrument |
Hướng dẫn dịch
1. Bạn của ba tôi là một họa sĩ giỏi.
2. Nhạc pop không hào hứng như nhạc rock và roll.
3. Ca sĩ mà tôi thích nhất là Karen Capenter.
4. Tôi thích vẽ truyện tranh.
5. Nhiều khách du lịch đến Việt Nam để xem chương trình múa rối nước.
6. Ở Việt Nam, đàn Bầu là một nhạc cụ truyền thống.
5. Listen and repeat. Pay attention to the sounds /ʃ/ and /3/. (Nghe và lặp lại. Chú ý đến âm /j/ và âm /3/.)
/ʃ/ | /3/ |
condition, ocean, shy, sugar, machine | measure, pleasure, usual, vision, decision |
6. Listen to the words and put them into two groups. (Nghe các từ sau và xếp chúng vào 2 nhóm.)
/ʃ/ | /ʒ/ |
anxious | closure |
musician | occasion |
dishwasher | leisure |
rubbish | television |
7. Listen and repeat the sentences. Underline the words with the sound /ʃ/ once. Underline the words with the sound /ʒ/ twice. (Nghe và lặp lại các câu sau. Gạch một gạch dưới các từ có âm /ʃ/, gạch 2 gạch dưới từ có âm /ʒ/.)
Chú ý: Từ được gạch dưới 2 gạch được thay bằng từ được gạch dưới 1 gạch và in đậm.
1. Can you show me the new machine?
2. They sing the song "Auld Lang Syne" on some occasions.
3. The musician is very anxious about the next performance.
4. She wanted to share her pleasure with other people.
5. The new cinema is opposite die bus station.
6. Are you sure this is an interesting television programme?
Unit 4 lớp 7: A closer look 2 (phần 1 → 6 trang 41-42 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)
1. Put as, or from in the gaps. (Đặt as hoặc from vào chỗ trống.)
1. as | 2. as | 3. as | 4. from | 5. as | 6. as |
Hướng dẫn dịch
1. Lễ hội âm nhạc năm nay hay như năm rồi.
2. Đại nhạc hội sẽ được phát sóng trực tiếp: có nghĩa là nó chiếu trên ti vi cùng lúc được trình diễn.
3. Rạp chiếu phim này không đắt như nghĩ lúc đầu.
4. Sở thích âm nhạc của bạn khác với tôi.
5. Vài người nói rằng Người nhện 2 cũng chán như Người nhện 1.
6. Mẹ tôi luôn bận rộn như một con ong.
2. Put one of these phrases in each gap in the passage (Đặt một trong những cụm từ sau vào chỗ trống trong bài văn.)
1. the same as | 2. as quite as | 3. different from |
4. as narrow as | 5. friendly as | 6. the same as |
Hướng dẫn dịch
QUÊ TÔI NGÀY NAY
Quê tôi ngày nay đã thay đổi rất nhiều. Nó hoàn toàn không giống trước đây. Nó không còn yên tĩnh như 5 năm trước. Nó ồn ào hơn rất nhiều nhưng tôi thích quê tôi ngày nay hơn. Có nhiều cửa hàng và nhà hàng. Các nhà hàng không giống trước đây. Bây giờ chúng tôi có thể ăn nhiều loại đồ ăn khác nhau như đồ ăn Ý, đồ ăn Pháp và thậm chí cả đồ ăn Mexico!
Đã có rất nhiều điều thay đổi. Thậm chí những con đường cũng không hẹp như trước kia nữa. Chúng rộng hơn để tạo thêm khoảng trống cho thêm nhiều xe cộ.
Tuy vậy có một điều chưa thay đổi nhiều. Con người ở đây vẫn nồng ấm và thân thiện như trước kia. Đó là một điều giống với cuộc sống trước kia.
3. Work ỉn pairs. Compare the two music clubs in the town: Young Talent and Nightingale. (Làm theo cặp. So sánh 2 câu lạc bộ âm nhạc trong thành phố: Tài Năng Trẻ và Chim Họa Mi.)
1. Nightingale is older than Young Talent. (Chim Họa Mi có thâm niên hơn Tài Năng Trẻ).
2. Young Talent is more friendly than Nightingale. (Tài Năng Trẻ thân thiện hơn Chim Họa Mi.).
3. Young Talent isn't as safe as Nightingale. (Tài Năng Trẻ không an toàn bằng Chim Họa Mi.).
4. Nightingale isn't as large as Young Talent. (Chim Họa Mi không lớn bằng Tài Năng Tre.).
5. Young Talent is as expensive as Nightingale. (Tài Năng Trẻ đắt như Chim Họa Mi.).
6. Young Talent is not as famous as Nightingale. (Tài Năng Trẻ không nổi tiếng bằng Chim Họa Mi.).
4. Complete the following sentences with "too" or "either". (Hoàn thành các câu sau đây với too hoặc either.)
1. too | 2. either | 3. either |
4. too | 5. too |
Hướng dẫn dịch
1. Bạn tôi thích nhiếp ảnh, và tôi cũng thích.
2. Mẹ tôi không thích phim kinh dị, và chị tôi cũng không.
3. Tôi không được phép đi đến buổi biểu diễn và bạn học của tôi cũng không.
4. Tôi thích nhạc đồng quê, và tôi cũng thích nhạc rock và roll.
5. Khi tôi sơn xong phòng tôi, tôi cũng sẽ sơn nhà bếp.
5. What music and arts are you interested, or not interested in? Make a list by completing the sentences below. (Thể loại âm nhạc hay nghệ thuật nào bàn thích/ không thích? Làm một danh sách bằng cách hoàn thành các câu dưới đây. Bạn có thể sử dụng các từ cho trước hoặc ý kiến riêng của bạn.)
1. drawing | 2. dancing | 3. playing the guitar |
4. listen to pop music | 5. going to the art gallery |
Hướng dẫn dịch
1. Tôi rất thích vẽ.
2. Tôi nghĩ nhảy thật là chán.
3. Điều tôi thích làm nhất vào thời gian rảnh là chơi đàn ghi ta.
4. Vào thời gian rảnh, tôi thường nghe nhạc pop.
5. Tôi không bao giờ đi đến triển lãm nghệ thuật, thậm chí nếu tôi có thời gian.
6. Work in pairs. Share your list with your partner. Then, report to the class using tool either. (Làm việc theo cặp. Chia sẻ danh sách của bạn với bạn cùng lớp. Sau đó tương trình trước lớp sử dụng too hoặc either.)
Nam is interested in drawing and I am too. (Nam đam mê hội họa và tôi cũng thế.)
Phong doesn't like folk music and I don't either. (Phong không thích nhạc dân gian và tôi cũng không.)
I don't like dancing and Linh doen't either. (Tôi không thích khiêu vũ và Linh cũng không thích.)
I often play the guitar and Minh Thu does too. (Tôi thường chơi ghi-ta và Minh Thu cũng thế.)
I like listening to pop music and Mai does too. (Tôi thích nghe nhạc pop và Mai cũng thế.)
I am interested in painting and Lan is too. (Tôi đam mê vẽ tranh và Lan cũng thế.)
Unit 4 lớp 7: Communication (phần 1 → 3 trang 43 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)
1. Music Quiz: What do you know? (Câu đố âm nhạc: Bạn biết gì?)
Work in groups and answer the questions.(Làm việc theo nhóm và trả lời câu hỏi.)
1. B | 2. C | 3. A | 4. C | 5. B | 6. B |
2. Read the following passage. In groups, discuss the questions below. (Đọc đoạn vãn sau. Thảo luận các câu hỏi dưới đây theo nhóm.)
Hướng dẫn dịch
Ngày nay, các trường học ở một số quốc gia đang xem xét việc các môn học như Âm nhạc và Nghệ thuật có nên đưa vào chương trình giáo dục hay không. Đối với nhiều người, kiến thức âm nhạc vànghệ thuật được xem như một điều cần thiết cho bất cứ ai muốn có được một nền giáo dục thực sự. Một số khác nói rằng những học sinh giỏi về âm nhạc hay nghệ thuật thực ra học các môn học có tính hàn lâm như Toán hay Khoa học tốt hơn. Tuy vậy, một số người cho rằng âm nhạc và nghệ thuật không phải là một phần quan trọng của giáo dục bởi vì chúng không tạo nền tảng cho công việc của học sinh sau này.
Do you think music and arts should be compulsory subjects at schools in Vietnam? Why or why not?(Bạn có nghĩ rằng âm nhạc và nghệ thuật nên là môn học bắt buộc ở trường học tại Việt Nam? Tại sao có hoặc tại sao không?)
I don't think Music and Arts should be compulsory subjects at school. I'd like to explain my choice more clearly. Firstly, students have to learn so many subjects at school now. They must study both at school and at home. This make students life so stressful. Secondly, some students like music and arts, others don't like them. Maybe they like sports or outdoor activities or something else, so Music and Arts shouldn't be compulsory subjects. However, they should be optional subjects and students should be encouraged to study these subjects if they have ability. We should also appreciate these students. Students who are good at Music and Arts are as the students who are excellent at Maths or Science.
Hướng dẫn dịch
Tôi không nghĩ là Âm nhạc và Nghệ thuật nên là những môn học bắt buộc ở trường. Tôi muốn giải thích thêm cho rõ ràng sự lựa chọn của mình. Thứ nhất, hiện nay học sinh phải học quá nhiều môn học ở trường. Họ vừa phải học ở trường, vừa phải học ở nhà. Điều này khiến cho cuộc sống học sinh của họ quá sức căng thẳng. Thứ hai, một số học sinh thích âm nhạc và nghệ thuật, một số khác thì không thích. Có thể họ thích thể thao hay các hoạt động ngoài trời hơn hoặc một thứ gì đó khác, do vậy Âm nhạc và Nghệ thuật không nên là những môn học bắt buộc. Tuy vậy, chúng nên là những môn học tự chọn và học sinh nên được khuyến khích học những môn này nếu họ có khả năng. Chúng ta nên đánh giá cao những học sinh này. Những học sinh giỏi Âm nhạc hay Nghệ thuật cũng thông minh như những học sinh giỏi Toán hay Khoa học.
3. Look at the different subjects below. In groups, make a list from the most useful to the least useful in the space below. How can the top three subjects on your list help you in other areas of school and life? (Nhìn vào các môn học khác nhau dưới đây. Làm việc theo nhóm, lập danh sách từ các môn quan trọng nhất đến môn ít quan trọng nhất Ba môn đầu trong danh sách của bạn có thể giúp bạn như thế nào trong các lĩnh vực học tập và cuộc sống.)
1. Music: It helps me relax after work.
2. Dancing: It makes me feel free and relaxed after a hard day.
3. Singing: It helps me to release stress after working or studying for a long time.
4. Painting: It doesn't help me so much in life. I seldom have to use this ability.
5. Photography: It's a joyful entertainment but it doesn't have important roles in my life.
Hướng dẫn dịch
1. Âm nhạc: Nó giúp tôi thư giãn sau giờ làm việc.)
2. Khiêu vũ: Nó làm cho tôi cảm thấy tự do và thoải mái sau một ngày vất vả.)
3. Ca hát Nó giúp tôi giải toả căng thẳng sau khi làm việc hoặc học tập trong thời gian dài.)
4. Hội họa: Nó không giúp đỡ tôi rất nhiều trong cuộc sống. Tôi ít khi phải sử dụng khả năng này.)
5. Nhiếp ảnh: Đó là một thú giải trí vui vẻ nhưng nó không có vai trò quan trọng trong cuộc sống của tôi.)
Unit 4 lớp 7: Skills 1 (phần 1 → 4 trang 44 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)
Reading
Hướng dẫn dịch
Trước khi đọc, hãy thảo luận các câu hỏi sau với bạn mình.
– Loại hình biểu diễn truyền thống nào của Việt Nam bạn biết?
– Bạn có biết mứa rối nước không? Bạn đã từng đi xem múa rối nước chưa? Nếu có, bạn có thích nó không? Tại sao có và tại sao không?
1. Find the words in the text which mean: (Tìm những từ trong bài có nghĩa sau:)
1. special or different: unique | 2. started: began | 3. showed or presented: performed |
4. from the countryside: rural | 5. events or celebrations: festivals |
2. Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi sau.)
1. It began in the 11th century.
2. It takes place in a pool.
3. They are controlled by puppeteers.
4. They are made of wood.
5. They are about everyday life in the countryside and about folk tales.
Hướng dẫn dịch
MÚA RỐI NƯỚC
Bạn đã từng xem một buổi múa rối nước bao giờ chưa? Nó rất đặc biệt và thú vị. Nó là truyền thống độc nhất chỉ có ở Việt Nam thôi. Trẻ em rất thích loại hình biểu diễn này, và các du khách đến Việt Nam cũng rất thích loại hình nghệ thuật này.
Múa rối nước là một loại hình biểu diễn nghệ thuật truyền thống. Nó bắt đầu vào thế kỷ 11. Nó có nguồn gốc từ những ngôi làng trên dòng sông Hồng thuộc phía Bắc Việt Nam. Buổi biểu diễn được thực hiện trên những ao nước. Những con rối được điều khiển bằng những sợi dây dưới nước bởi những người điều khiển rối đứng sau một bức màn che. Vì vậy những con rối trông dường như đang di chuyển trên mặt nước. Những con rối được làm bằng gỗ và sau đó được sơn màu.
Các chủ đề của buổi trình diễn rối nước đều liên quan đến làng quê. Các buổi biểu diễn này thể hiện cuộc sống hàng ngày ở thôn quê và các câu chuyện dân gian. Có một số câu chuyện về việc trồng lúa, câu cá hay các lễ hội làng của người Việt.
Speaking
3. Match the types of music in A with the adjectives to describe them in B. (Nối các thể loại âm nhạc trong cột A với các tính từ miêu tả trong cột B.)
1. e | 2. a | 3. b | 4. c | 5. d |
4. Game: TIC TAC TOE (Trò chơi TIC TAC TOE)
Cùng với một người bạn, vẽ một bảng tie tac toe như bên dưới. Sau đó viết số từ 1 đến 9 vào bảng. Bạn có thể đặt các con số ở bất cứ vị trí nào bạn muốn.
1. Dan Tranh, Dan Bau
2. "Hello Teacher"song
Hello Teacher hello Teacher.
How are you?
How are you?
I am fine, thank you.
I am fine, thank you.
How are you?
How are you?
3. Giang Tien. She has a very sweet voice and I love her music so much.
4. There are many famous pictures and paintings. There are some pictures in black and white but there are also some colorful pictures. Each picture has its beautiful trait and it impresses viewers so much. The themes of picture are varied. It can be about life in the country, work, family…
5. have little chance to go to a concert but last week, I saw a concert performed by Le Quyen. She is one of my favourite singer. She has a sweet and magical voice which touchesmy soul. The performance of Le Quyen was so amazing. The light, the sounds and the singers, the guests… are very impressive. They contribute to the success of Le Quyen's concert.
6. love Trinh Cong Son. I love his songs very much.
7. Among all the instruments I love guitar the most. When I was a child, my father used to play guitar for me. It has some strings and a sound box. Its sound is very attractive. I love playing guitar so much although I can't play well.
8. Picasso, Leonardo da Vinci, To Tam, Hoang Ngoc Phach.
9. Minh Thu is my dose friend. She can draw very well. She usually draws her everyday life. Her pictures are colorful and I love them.
Quyết định xem ai là X, ai là O và ai sẽ đi trước. Người chơi đầu tiên chọn một ô và nói to con số trong ô.
Ví dụ:
Người chơi 1: Tôi muốn số 2.
Người chơi 2: Được, hãy hát một bài hát tiếng Anh.
Sau đó bạn ấy phải hát một bài hát tiếng Anh để có được ô đó.
Unit 4 lớp 7: Skills 2 (phần 1 → 5 trang 45 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)
Listening
1. Listen to the passage about Picasso and circle the words you hear. (Nghe bài nghe về Picasso và khoanh tròn từ bạn nghe thấy.)
1. artists | 2. raining | 3. picture |
4. portrait | 5. music | 6. paintings |
2. Listen to the passage again and choose the correct answers. (Nghe lại đoạn văn và chọn câu trả lời đúng.)
1. A | 2. B | 3. A | 4. C |
3. Listen to the passage one more time. As a class, discuss how the listening is organized (according to a timeline, the order of important events, or another way.) (Nghe bài văn một lần nữa. Làm việc chung cả lớp, thảo luận xem bài nghe được tổ chức như thế nào (theo thời gian, theo độ quan trọng của sự kiện hay theo cách nào khác.)
The passage is organized according to timeline.
4. Read the following letter and choose the correct answer. (Đọc bức thư sau và chọn câu trả lời đúng.)
1. A | 2. B |
Hướng dẫn dịch
82, đường Trần Quốc Hoàn, Hà Nội.
Ngày 12 tháng 11 năm 20…
Chào David,
Tớ rất vui khi nghe tin bạn trở lại Hà Nội. Lần này bạn đi xem rối nước với mình không? Tớ chắc chắn rằng bạn sẽ thích nó đó. Tối thứ bảy bạn có đi được không? Địa chỉ là 57B phố Đinh Tiên Hoàng, Quận Hoàn Kiếm. Buổi trình diễn bắt đầu lúc 8 giờ tối, vậy hãy gặp nhau vào lúc 7h45 bên ngoài rạp kịch nhé. Tớ hy vọng chúng ta sẽ cùng có một khoảng thời gian vui vẻ bên nhau.
Hẹn gặp bạn ở đó nhé.
Chúc bạn ngày mới vui vẻ!
Thân ái,
Dương
5. Now write a letter to invite a friend to an art exhibition, using the following cues: (Bây giờ viết một bức thư đế mời một người bạn đến dự một buổi triển lãm nghệ thuật. Sử dụng các gợỉ ý sau:)
Event: Exhibition of Modem Art. Time: 9 o'clock, Saturday morning. Place: Arts Centre. Time to meet: 8.15. |
Sự kiện: Triển lãm Nghệ thuật Hiện đại. Thời gian: 9 giờ, sáng thứ Bảy. Địa điểm: Trung tâm Nghệ thuật. Thời gian gặp: 8 giờ 15 phút. |
84, Ho Tung Mau Street, Ha Noi December 2nd, 2015
Dear Lan,
How are you? Are you busy on Saturday? I have just bought two tickets for the exhibition of Modem Art and and I'd like you to go with me. I know you like art and I think if 11 be very interesting to go to this exhibition. Could we meet at the Arts Centre at 8.15 on Saturday morning? The exhibition will be opened at 9 o'clock,so I think we will have some time to have a drink together. What do you think?
Write to me soon!
Love,
Louis
Hướng dẫn dịch
84, đường Hồ Tùng Mậu, Hà Nội Ngày 2 tháng 12 năm 2015.
Lan thân mến,
Bạn khỏe không? Bạn có bận vào thứ bảy không? Tó vừa mới mua hai vé cho buổi Triêh lãm Nghệ thuật Hiện đại và tớ muốn mời bạn đi cùng tớ. Tớ biết bạn thích nghệ thuật và tó nghĩ sẽ rất thú vị khi đi xem triển lãm này. Chúng ta có thể gặp nhau tại Trung tâm Nghệ thuât, vào lúc 8 giờ 15 phút sáng thứ bày không? Buổi triển lãm sẽ mở cửa vào lúc 9 giờ, do vậy tớ nghĩ chúng ta sẽ có thời gian để uống một thứ gì đó cùng nhau. Cậu nghĩ sao?.
Viết thư cho tớ sớm nhé!
Thân,
Louis.
Unit 4 lớp 7: Looking back (phần 1 → 6 trang 46 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)
1. Match the words in column A with the ones in column B. (Nối các từ trong cột A với các từ trong cột B.)
1. e | 2. c | 3. b | 4. a | 5. d |
2. Put a word from the box in each gap to complete the passage. (Đặt một từ trong khung vào mỗi chỗ trống để hoàn thành đoạn văn.)
1. music | 2. arts | 3. stages | 4. go | 5. films |
Hướng dẫn dịch
Glastonbury là lễ hội trình diễn nghệ thuật lớn nhất thế giới. Nó được tổ chức hàng năm tại ngôi làng Pilton, gần Glastonbury, Somerset, Anh. Nó nổi tiếng về âm nhạc đương đại. Nó cũng nổi tiếng về nhảy, hài kịch, kịch, xiếc và các loại hình trình diễn nghệ thuật khác.
Lễ hội dầu tiên được tổ chức vào thập niên 1970. Kể từ đó, nó được tổ chức hàng năm và lớn hơn về quy mô. Những sân khấu khác được sắp xếp cho các màn trình diễn. Lễ hội kéo dài ba hoặc bốn ngày ở ngoài trời. Tất cả mọi người tiên khắp thế giới đều đến lễ hội Glastonbury. Bây giờ lễ hội tiếp đón khoảng 150.000 người tham dự. Lễ hội cũng sản xuất ra các bộ phim và các album ca nhạc.
Grammar
3. Put the words/ phrases from the box in the gaps to complete the sentences. (Đặt các từ/ cụm từ trong bảng vào chỗ trống đế hoàn thành câu.)
1. art gallery | 2. Artistic | 3. films | 4. in person | 5. sung |
Hướng dẫn dịch
1. Bạn có thể xem nhiều bức chân dung thú vị trong triển lãm nghệ thuật đó.
2. Bạn tôi vẽ đồ vật rất giỏi, nhưng tôi không có óc thẩm mỹ như anh ấy.
3. Các bộ phim thường có hơn một diễn viên.
4. Tôi thích xem ca nhạc trực tiếp, không phải trên ti vi.
5. Bạn có biết bài hát được hát nhiều nhất trên thế giới là bài Happy Birthday không?
4. Rewrite these sentences, using the words in brackets. (Viết lại các câu sau, sử dụng các từ trong ngoặc.)
1. The photograph is not as big as the painting.
2. My paintings isn't as expensive as this painting.
3. This picture isn't different from the picture in our room.
4. The film we saw last week isn't as interesting as this one.
5. The journey was not as long as we thought at first.
5. Complete the following sentences, using "too" or "either" (Hoàn thành câu, sử dụng "too" hoặc "eítoer".)
1. too | 2. either | 3. either | 4. too | 5. too |
Hướng dẫn dịch
1. Những thiếu niên ở Hàn Quốc nghe K-pop, và những thiếu niên ở Việt Nam cũng vậy.
2. Những bức hình này không rõ, và những bức hình kia cũng không rõ.
3. Tôi không bao giờ xem phim kinh dị và em trai tôi cũng không.
4. Peter học nhạc ở trường và Alice cũng vậy.
5. Dương thích đọc sách và Châu cũng vậy.
Communication
6. Match the questions 1-6 with the answers A-F. (Nối các câu hỏi từ 1-6 với các câu trả lời từ A – F.)
1. B | 2. A | 3. E | 4. C | 5. D | 6. F |
Hướng dẫn dịch
Finished! Now I can… ✓ ✓✓ ✓✓✓ Nói về âm nhạc và nghệ thuật Sử dụng cấu trúc (not) as… as, the same as, diferentfrom dể so sánh các người và các vật Sử dụng too, either Viết một thư mời theo phong cách thân mật
Unit 4 lớp 7: Project (phần 1 → 2 trang 47 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)
Dong Ho Painting.
1. Work in groups. Look at the following pictures and read the information below. (Làm việc theo nhóm. Nhìn vào những bức tranh sau và đọc thông tin dưới đây.)
Hướng dẫn dịch
Tranh Đông Hồ được làm ớ làng Đông Hồ, tỉnh Bắc Ninh. Chúng được làm bằng tay, khắc họa nhũng con vật, truyền thuyết và cuộc sống hàng ngày. Những bức tranh được làm bằng giấy truyền thống với những màu sắc tự nhiên rất đẹp. Người ta thường mua và thưởng lãm chúng trong dịp Tết.
2. Based on the information about Dong Ho paintings and your own ideas, draw a picture of animals or the things around you. Write a few sentences to describe your picture. Think of the following before you start painting. (Dựa vào thông tín về tranh Đông Hồ và ý tưởng của riêng bạn, vẽ một bức tranh về động vật hoặc sự vật xunh quanh bạn. Viết một vài câu miêu tả bức tranh của bạn. Nghĩ về những điều sau trước khi bạn vẽ.)
– Content: (an animal, a tree, a flower, a person…) (Nội dung: một con vật, một cây xanh, một bông hoa, một người…)
– Materials: (pencil, crayon, paper, canvas…) (Chất liệu: bút chi, bút màu, giấy vẽ, giá vẽ…)
– Colours: (red, yellow, blue…) (Màu sắc: đỏ, vàng, xanh da trời…)
Organize a painting exhibition among the class members. Write a few sentences comparing different paintings. (Tổ chức một buổi triễn lãm tranh giữa các bạn trong lớp. Viết vài câu so sánh sự khác biệt của các tranh.)
I draw a painting of a cat. I draw it by pencil and crayon (grey) on the white paper. The cat has two colors: white and grey. It has the long tail and the tail is up to the air. The cat’s a little fat.
Tôi vẽ một bức tranh về một con mèo. Tôi vẽ nó bằng bút chì và bút chì màu xám trên giấy trắng. Con mèo có hai màu: trắng và xám. Nó có cái đuôi dài và cái đuôi hướng lên trời. Con mèo hơi mập.
Tổ chức một cuộc triển lãm giữa những thành viên trong lớp và so sánh những bức tranh của bạn.
Nam draws a pig. The pig is pink and is drawn on the white paper.
Nam vẽ con lợn. Con lợn màu hồng và vẽ trên giấy trắng.
Lan draws her sister. Her sister is old and very tall. She draws it on the white paper.
Lan vẽ em gái của cô ấy. Em gái của cô ấy thì già và rất cao. Cô ấy vẽ em gái mình trên giấy trắng.
The painting of Nam is not very different from my painting. It’s about animal. His pig is not as small as my cat. He draws it on the white paper, too.
Tranh của Nam không khác tranh của tôi lắm. Bạn vẽ con vật. Con lợn của Nam không bé như con mèo của tôi. Bạn ấy vẽ nó trên giấy trắng.
Lan’s painting is as beautiful as Nam’s painting, but it’s about person, her sister. She draws it on the white paper, too.
Bức tranh của Lan đẹp như của Nam, nhưng vẽ về con người, em cô ấy. Cô ấy cũng vẽ nó trên giấy trắng.
Từ khóa tìm kiếm:
- giải unit 4 sgk tiếng anh 7 tập 1 sách mới
- giai bai tap sgk tieng anh lop 7 unit 4 Music and arts
- giải bài tập tiếng anh 7 mới unit 4
- giai bai tap tieng anh 7 moi unit4
- giải bài tập tiếng anh 7 tập 1 unit 4 a closer look 2 trang 41 42
Bài viết liên quan
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 mới Unit 3 Music
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 mới Unit 12: An overcrowded world
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới Unit 7: Pollution
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 mới Unit 7: Television
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 mới Unit 9: Festivals around the world
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 mới Unit 8: Films
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 mới Unit 7: Traffic
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 mới Unit 3: Community service