Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 mới Unit 7: Traffic
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 mới Unit 7: Traffic Từ vựng Unit 7 lớp 7 Để học tốt Tiếng Anh 7 thí điểm, phần dưới đây liệt kê các từ vựng có trong Tiếng Anh 7 Unit 1: My hobbies. comer (n) góc phố speed limit (n) ...
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 mới Unit 7: Traffic
Từ vựng Unit 7 lớp 7
Để học tốt Tiếng Anh 7 thí điểm, phần dưới đây liệt kê các từ vựng có trong Tiếng Anh 7 Unit 1: My hobbies.
comer (n) | góc phố |
speed limit (n) | giới hạn tổc độ |
turning (n) | chỗ rẽ |
accident (n) | tai nạn |
breakdown (n) | hỏng xe, chết máy |
speeding fine (n) | phạt tốc độ |
traffic jam (n) | tắc đường, kẹt xe |
to brake (v) | phanh |
to slow down (v) | chậm lại |
to speed up (v) | Tăng tốc |
to crash (v) | đàm, tai nạn (xe) |
to have an accident (v) | bị tai nạn |
main road (n) | đường lớn |
one-way street (n) | đường một chiều |
ring road (n) | đường vành đai |
road (n) | đường |
crossroad (n) | ngã tư |
fork (n) | ngã ba |
pavement (n) | vỉa hè |
roadside (n) | lề đường |
pedestrian crossing (n) | vạch sang đường |
road sign (n) | biển chỉ đường |
signpost (n) | biển báo |
traffic light (n) | đèn giao thông |
bike (n) | xe đạp |
bus (n) | xe buýt |
car (n) | xe hơi |
coach (n) | xe khách |
motorbike (n) | xe máy |
taxi (n) | ta-xi |
driver (n) | tài xế |
passenger (n) | hành khách |
pedestrian (n) | người đi bộ |
police (n) | cảnh sát |
Unit 7 lớp 7: Getting started (phần 1 → 4 trang 6-7 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)
1. Listen and read (Nghe và đọc)
Hướng dẫn dịch
MONDAY IN THE PLAYGROUND (NGÀY THỨ HAI Ở SÂN TRƯỜNG)
Mai: Chào Oanh, cậu có khỏe không?
Oanh: Chào Mai. Tớ khỏe, cảm ơn cậu. Cậu thế nào? Hôm qua cậu làm gì thế?
Mai: Tớ ổn. Sáng hôm qua tớ ở nhà và chơi với em trai tớ. Vào buổi chiều, tớ đạp xe đi vòng quanh hồ gần nhà tớ.
Oanh: Ôi, tuyệt nhỉ. Nghe có vẻ rất tốt cho sức khỏe đấy. Nhân tiện tớ muốn hỏi cậu đến trường bằng cách nào?
Mai: Bố tớ đưa tớ đi học. Tó thường đi học khi tớ học tiểu học. Nhưng bây giờ trường mới ở quá xa nhà.
Oanh: Từ nhà cậu đến đây bao xa?
Mai: Khoảng 2km.
Oanh: Cậu mất bao nhiêu thời gian.
Mai: Khoảng 10 phút. Thi thoảng khi có kẹt xe thì lâu hơn.
Oanh: Cậu có đi bằng xe ô tô hằng ngày không?
Mai: Có, ngoại trừ khi cha tớ bận rộn. Khi đó, tớ đi bằng xe đạp.
Oanh: Tớ hiểu rồi. Mai này, thứ bảy này đạp xe quanh bờ hồ nhé?
Mai: Ý kiến hay đấy. Cậu có thể đến nhà tớ lúc 3 giờ chiều không?
Oanh: Được chứ Mai. Tớ rất nóng lòng! Hẹn gặp cậu nhé.
a. Choose the correct answer. (Chọn câu trả lời đúng.)
1. B | 2. A | 3. B | 4. C |
b. Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi sau.)
1. She stayed at home and played with her brother.
2. It’s about two kilometters.
3. She usually goes to school with her dad.
4. Beacause sometimes there are traffic jams.
5. She goes to school by bike.
c. Can you find the following expressions in the conversation? Do you know what they mean? (Bạn có thể tìm thấy những cách nói sau trong đoạn hội thoại không? Bạn có biết chúng có nghĩa là gì không?)
Hey: to get attention or to call someone. (Để thu hút sự chú ý hoặc gọi ai đó.)
Great idea: When you strongly agree with someone about something. (Khi bạn hoàn toàn đồng ý với ai đó về điều gì đó.)
Can’t wait: Very exited and look forward to doing something. (Rất hào hứng và mong đợi làm điều gì đó.)
d. Work in pairs. Make short role-play with the expressions above. Then practise them. (Làm việc theo cặp. Đóng vai và sử dụng các cụm từ trên. Sau đó thực hành chúng.)
Ví dụ:
A: How about cyling to school with me tomorrow?
B: Great idea!
Can you extend your conversation? (Bạn có thể kéo dài bài hội thoại của mình không?)
Suggested answer (Câu trả lời gợi ý)
A: Hey! Is that Lan?
B: Ah, hello Linda! How are you?
A: Yes, I’m fine. What will you do tomorrow, Lan? It’s Sunday.
B: I will go to the Mausoleum of Uncle Ho. Would you like to go with us?
A: Ok, I can’t wait anyone. See you tomorrow!
2. Write the words using the first letter given. (Viết các từ sau sử dụng các kí tự cho sẵn.)
1 | bicycle | 2 | bus |
3 | plane | 4 | boat |
5 | ship | 6 | train |
7 | motorbike | 8 | car |
3. Match a verb on the left with a means of transport on the right. There may be more than one correct answer. Add a preposition when necessary. (Nối một động từ bên trái với một phương tiện giao thông bên phải. Có nhiều hơn một câu trả lời đúng. Thêm một giới từ nếu cần thiết.)
1. d | 2. c,e | 3. f | 4. b | 5. c,a,d | 6. c,a,d |
Then make your own sentences with these phrases.(Sau đó viết câu của riêng bạn với các cụm từ đó.)
My father taught me how to ride a bike.
My father usually drivers car to work.
She has never flown by plane.
I like sailing on a boat.
He wants to get on a train to go to Ha Long.
I have just got off the bus.
4. Find someone in your class who never… (Tìm một ai trong lớp của bạn mà chưa từng…)
1. walks to school: Minh Thu never walks to school. (đi bộ tới trường: Minh Thu chưa bao giờ đi bộ đi học.)
2. goes to school by bus: Long never goes to school by bus. (đi học bằng xe buýt: Long chưa bao giờ đi học bằng xe buýt.)
3. cycles for exercise: I never cycle for exercies. (đạp xe tập thể dục: Tớ chưa bao giờ đạp xe tập thể dục)
4. takes a train: he never takes a train to Ha Noi. (đi tàu hỏa: Cậu ấy chưa bao giờ đón tàu hỏa đi Hà Nội)
5. sails on a boat: She never sails on a boat. (chèo thuyền: Cô ấy chưa bao giờ chèo thuyền.)
6. flies by plane: He never flies by plane. (đi máy bay: cậu ấy chưa bao giờ đi máy bay.)
Unit 7 lớp 7: A closer look 1 (phần 1 → 6 trang 8-9 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)
1. Have you seen these road signs? Talk about The meaning of the signs below with a partner? (Bạn đã nhìn thấy những biển báo đường bộ này chưa? Nói về ý nghĩa của những biển báo bên dưới với một bạn cùng lớp.)
1. traffict lights (đèn giao thông) |
2. no parking (cấm đỗ xe) |
3. no right turn (cấm rẽ phải) |
4. hospital ahead (bệnh viện ở phía trước) |
5. parking (nơi đỗ xe) |
6. cycle lane (làn đường dành cho xe đạp) |
7. school head (trường học ở phía trước) |
8. no cyling (cấm xe đạp) |
2. Label the signs in 1 with the words/phareses below. (Gắn tên những biển báo trong bài 1 với các từ/cụm từ dưới đây.)
1. traffict lights: đèn giao thông | 2. no parking: cấm đỗ xe | 3. no right turn: cấm rẽ phải | 4. Hospital ahead: phía trước là bệnh viện |
5. Parking: nơi đỗ xe | 6. Cycle lane: đường dành cho xe đạp | 7. School head: Phía trước là trường học | 8. No cyling: cấm xe đạp |
3. Work in pairs. Discuss which of the signs you see on the way to school. (Làm việc theo cặp. Thảo luận về những biển báo bạn thấy trên đường tới trường.)
On the way to school, I can see a "no left turn" sign.
On my way to school there is a hospital, so I can see a "hospital ahead" sign.
Sugessted answer (Câu trả lời gợi ý)
On the way to school, I see a "parking" sign.
On the way to school, I see a "no turn right" sign.
4. Listen and repeat. Pay attention to sounds /e/ and /ei/. (Nghe và lặp lại. Chú ý tới các âm /e/ và /ei/.)
/e/ | /ei/ |
Left enter Ahead Present Helicopter Center Never seatbelt |
Plane Way Station Train Indicate Mistakev Pavement break |
5. Listen to these sentences carefully. Single-underline the words with sound /e/ and double-underline the words with sound /ei/. (Nghe các câu sau một cách cẩn thận. Gạch một gạch với từ có âm /e/ và gạch 2 gạch với từ có âm /ei/.)
Chú ý: từ có 2 gạch dưới được viết lại thành từ in đậm +1 gạch dưới
1. Does your bike ever break down on the way to school?
2. It is not very far to the railway station.
3. We must always obey traffic rules for our safety.
4. You must keep to the left when you are in the UK.
5. They are waiting for the next train to come.
6. Find the words containing sound /e/ and the words containing sound /ei/ in 1-3 on page 8. Then read them aloud. (Tìm các từ có chứa âm /e/ và các từ có chứa âm /ei/ trong bài 1-3 trang 8. Sau đó đọc to chúng.)
/e/ | /ei/ |
ahead red left |
phrase lane information way |
Unit 7 lớp 7: A closer look 2 (phần 1 → 5 trang 9-10 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)
1. Write sentences with it. Use these cues. (Viết câu sử dụng it. Sử dụng các gợi ý sau.)
1. It's about 700 meters from my house to Youth Club.
2. It is about 5 kilometers from my home village to the nearest town.
3. It's about 120 kilometers from Ho Chi Minh City to Vung Tau.
4. It's about 384,400 kilometers from the Earth to the Moon.
5. It is not very far from Ha Noi to Noi Bai Airport.
2. Work in pairs. Ask and answer questions about distances in your neighbourhood. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi về khoảng cách trong vùng của bạn.)
A: How far is it from your house to the open-air market? (Từ nhà bạn đến chợ/siêu thị bao xa?)
B: It's about 1 kilometer. (Khoảng 1 km.)
A: How far is it from your school to the playground? (Từ trường bạn đến sân chơi bao xa?)
B: It's about 100 meters. (Khoảng 100 mét.)
A: How far is it from your house to the river? (Từ nhà bạn đến dòng sông bao xa?)
B: It's about 2 kilometers. (Khoảng 2 km.)
A: How far is it from the bus station to your village? (Từ điểm đón xe buýt đến làng bạn bao xa?)
B: It's about 4 kilometers. (Khoảng 4 km.)
3. Complete the sentences with used to or use to and the verbs in the box below. (Hoàn thành câu với used to hoặc use to và động từ trong bảng dưới đây.))
1. used to ride.
2. used to be.
3. used to go.
4. Did you use to play.
5. did not use to feel.
Hướng dẫn dịch
1. Tôi thường đạp xe đạp 3 bánh khi còn nhỏ.
2. Trên đường từng có ít người và xe cộ.
3. Ba tôi từng đi làm bằng xe máy. Bây giờ ông ấy đi xe đạp.
4. Bạn đã từng chơi trôn tìm khi còn nhỏ không?
5. Cách đây 5 năm người ở thị trấn này chưa từng cảm thấy lo sợ vì kẹt xe.
4. Rewrite the sentences using used to. (Viết lại câu sử dụng used to.)
1. My mum used to live in a small village when she was a girl.
2. There didn't use to be many vehicles on the roads before.
3. We used to cycle to school two years ago.
4. Now there are more traffic accidents than there used to be.
5. My uncle used to be a bus driver some years ago, but now he has a desk job.
5. Work in groups. Did you use to do those things? Ask and answer. (Làm việc theo nhóm. Bạn đã từng làm những việc đó chưa? Hỏi và trả lời.)
1. Did you use to play marbles? (Bạn đã từng chơi trò bắn bi phải không?)
Yes, I did. I used to play with my friends in my hometown. (Phải. Tớ đã từng chơi với bạn bè ở quê.)
2. Did you use to play football in the street? (Bạn đã từng chơi bóng đá trên đường phố phải không?)
No, I didn't. Because it's dangerous. (Không. Bởi vì nó nguy hiểm.)
3. Did you use to swim in the pond near your house? (Bạn đã từng bơi ở trong cái ao gần nhà bạn phải không?)
Yes, I did. I like swimming very much. (Phải. Tớ rất thích bơi.)
4. Did you use to ride a tricycle? (Bạn đã từng đi xe đạp ba bánh phải không?)
No, I didn't. I never had a chance. (Không. Tớ chưa từng có cơ hội.)
5. Did you use to ride a buffalo? (Bạn đã từng cưỡi trâu phải không?)
Yes, I did. When I was a child, I used to ride buffalos. (Phải. Khi tớ còn nhỏ, tớ từng cưỡi trâu.)
Unit 7 lớp 7: Communication (phần 1 → 4 trang 11 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)
1. Look at the flags of some countries. Give the names of these countries. (Nhìn vào quốc kỳ cùa các quốc gia. Viết tên của các quốc gia sau.)
1. The UK | 2. Australia | 3. India | 4. Thailand | 5. Malaysia |
2. Why do these countries drive on the left? Listen to the text then write your answer below. (Tại sao những quốc gia này lái xe bên tay trái? Nghe bài nghe sau đó viết càu trả lời của bạn bên dưới.)
Reasons why this happened: (Những lí do cho việc này:)
1. Some countries use the same system as the UK.
2. Many people are right-handed (in the past, this meant they could ride a horse using mainly their left hand, and could more easily use their right hand to carry a sword.)
3. Look at the strange driving laws below. Five of them are true, but one is false. In pairs, can you find the false driving law? (Nhìn vào những luật giao thông kì lạ dưới đây. Năm câu trong số chúng là đúng nhưng có một câu sai. Làm việc theo cặp, bạn có thê tìm ra câu sai không?)
1. In Alaska, you are not allowed to drive with a dog on the roof.T
2. It is illegal for women to drive in Saudi Arabia. T
3. You have to wear a shirt or T-shirt while driving in Thailand. T
4. In Spain, people who wear glasses have to carry a spare pair in the car. T
5. In South Africa, you have to let animals go first. T
6. In France, you can only reverse your car on Sundays. F
4. Now, work in groups. Discuss the laws and put them in order from the strangest (No l) to the least strange (No 5). Are there strange rules in Viet Nam? (Bây giờ làm theo nhóm. Thảo luận các luật sau và sắp xếp chúng theo thứ tự từ lạ kỳ nhất (Số 1) đến ít lạ kỳ nhất (Số 5). Ở Việt Nam có luật nào kì lạ không?)
No. (số thứ tự) | Laws (luật) |
1 | The most strangest law is "You have to wear a shirt or T-shirt while driving in Thailand". (Luật kì lạ nhất là "Bạn phải mặc áo sơ mi hoặc áo phông khí lái xe) It is a little crazy because if you forget to wear a shirt or a T-shirt, you can't drive. It's inconvenient. (Nó hơi kì lạ bời vì nếu bạn quên mặc áo sơ mi hoặc áo phông, bạn không được lái xe. Điều này thật bất tiện.) |
2 | In Spain, people wearing glasses have to carry a spare pair in the car. It is a little strange. (Ở Tây Ban Nha, những người đeo kính phải mang theo một kính dự phòng) |
3 | The law "In South Africa, you have to let animals go first" is strange. It's because animals are the first priority, not humans, (Luật "Ở Nam Phi, bạn phải nhường động vật đi trước" thật kì lạ. Điều đó tức là động vật được ưu tiên số 1, không phải con người.) |
4 | It's illegal for women to drive in Saudi Arabia. It's strange and unfair for women. (Phụ nữ lái xe ở Ả Rập là bất hợp pháp. Điều này kì lạ và không công bằng đối với phụ nữ.) |
5 | In Alaska, you are not allowed to drive with a dog on the roof. I think it's good because it's safe for the humans and the dogs. (Ở Alaska, bạn không được phép lái xe khi để một chú chó trên mui. Tôi nghĩ rằng điều đó tốt bới vì như vậy thì an toàn cho cả người và chó.) |
Unit 7 lớp 7: Skills 1 (phần 1 → 6 trang 12 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)
1. Look at the picture. Can you see anything that is dangerous? (Nhìn vào tranh. Bạn có thấy điều gì nguy hiểm không?)
Yes, there are so many cars and motors on the street. It's too crowded and there can be accidents at any time. (Có. Có quá nhiều xe ô tô và xe máy trên tường. Quá đông đúc và có thể xảy ra tai nạn bất cứ khi nào)
2. Now match these words to make common expressions. (Bây giờ nối những từ này để tạo thành cụm từ thông dụng.)
1-g 2-d 3-b 4-c 5-a 6-h 7-f 8-e |
traffic jam (kẹt xe) zebra crossing (vạch băng qua đường) road users (người đi đường) driving license (bằng lái xe) speed limit (tốc độ giới hạn) railway station (nhà ga xe lửa) train ticket (vé tàu) means of transport (phương tiện vận chuyển) |
Can you see any of these things in the picture 1? (Bạn có thấy điều gì trong số này có ở bức tranh số 1 không?)
Yes: road users, means of transport. (Có: người tham gia giao thông, các phương tiện giao thông)
3. Answer the following question. (Trả lời câu hỏi sau.)
What we shouldn't do when we are a road user are: talking, laughing, listening and speaking on the phone, passing the red lights, playing on the street, etc (Khi đi đường, chúng ta không nên cười giỡn, nghe điện thoại, vượt đèn đỏ, chạy giỡn trên đường, v.v…)
4. Read the following text and answer the questions below. (Đọc bài văn sau và trá lài câu hỏi phía dưới.)
1. We should cross the Street at the zebra crossing.
2. He/She must always fasten the seatbelt.
3. No, he/she shouldn't. Because it's very dangerous and he/she can cause accidents.
4. We must give a signal.
5. So that they can be seen easily in the dark and it reduces accidents.
Hướng dẫn dịch
ROAD SAFETY (AN TOÀN ĐƯỜNG BỘ)
Có vài luật về an toàn giao thông đường bộ. Việc tuân theo các luật này khi bạn dùng sử dụng đường bộ là điều rất quan trọng.
Người đi bộ
1. Luôn quan sát cẩn thận khi bạn di chuyển.
2. Đi trên vỉa hè hoặc đường dành cho người đi bộ.
3. Băng qua đường ở vạch kẻ cho người đi bộ qua đường.
4. Đợi đèn giao thông chuyến sang màu xanh trước khi bạn băng qua đường.
5. Mặc áo máu trắng hoặc màu sáng trong đêm.
Lái xe ô tô
1. Luôn thắt đai an toàn khi bạn lái xe.
2. Không lái xe nếu bạn cảm thấy mệt hoặc sau khi uống rượu.
3. Không đậu xe ở trước vạch dành cho người đi bộ.
4. Nghiêm túc tuân theo các tín hiệu giao thông.
Người đi xe đạp và xe máy
1. Luôn giữ hai tay trên tay lái.
2. Luôn đội mũ bảo hiểm khi bạn lái xe máy.
3. Đưa ra tín hiệu khi bạn rẽ trái hay rẽ phải.
4. Sử dụng đèn trước và đèn sau vào ban đêm.
5. Không chở hành khách phía trước mặt bạn.
5. Class survey. Ask your classmates the question. Then make a list of transport that is used the most and that is used the least (Khảo sát trong lớp. Hỏi bạn cùng lớp bạn câu hỏi sau. Sau đó lên danh sách xem phương tiện nào được sử dụng nhiều nhất. Phương tiện nào được sử dụng ít nhất.)
The mean of transport that is used the most is motorbike.
The mean of transport that is used the least is train.
6. Read the following sentences. In groups, discuss who is using the road safely and who is acting dangerously. Give reasons. (Đọc các câu sau. Làm việc theo nhóm, thảo luận xem ai đang đi đường an toàn, ai đang hành động một cách nguy hiểm. Đưa ra lí do.)
SAFE | DANGEROUS |
1. Hoang is riding a bike and he is wearing aHelmet. (Hoàng đang đi xe đạp và cậu ấy có đội mũ bảo hiểm) | 2. Mr Linh is very tired. He is driving home very fast. (Ông Linh rất mệt mỏi. Ông ấy đang lái xe về nhà rất nhanh.) |
3. Mrs Sumato is driving only 200 metres, but she is wearing seatbelt. (Cô Sumato đang chạy xe, mặc dù chỉ có 200 m nhưng cô ấy vẫn thắt dây an toàn.) | 4. Mr Lee is taking his daughter to school on hismotorbike. She is sitting in front of 1 him. (Ông Lee đang đưa con gái đến trường bằng xe máy. Cô bé ngồi phía trước ông ấy.) |
5. There is a pavement but Nam is walking at the side of the road towards a zebra crossing. (Có một via hè nhưng Nam lại đi dưới lòng đường, phía trước có vạch dành cho người sang đường.) | |
7. Michelle is cycling to school and she is waving to her friends. (Michelle đang đạp xe đi học và cô ấy đang vẫy tay chào các bạn.) |
Unit 7 lớp 7: Skills 2 (phần 1 → 5 trang 13 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)
1. Work in groups. Where do you think this picture was taken? Why is it special? (Làm việc theo nhóm. Bạn nghĩ rằng bức hình này được chụp ở đâu. Tại sao nó lại đặc biệt?)
I think this picture was taken in Vietnam. (Tôi nghĩ bức hình này được chụp ở Việt Nam.)
There are so many types of vehicles on the roads. (Có quá nhiều phương tiện đi lại trên đường.)
2. Look at the following headline and check your answers. (Nhìn vào các tiêu đề sau và kiểm tra câu trả lời của bạn.)
RECORD BREAKING JAM! (KỈ LỤC ÙN TẤC GIAO THÔNG!)
Hôm qua, thành phố lớn nhất Bra-xin xảy ra một đợt tắc đường dài nhất trên thế giới, dài 295 ki-lô-mét.
3. Now listen to the passage and choose the correct answer. (Bây giờ lắng nghe bài văn và chọn câu trả lời đúng.)
1. B | 2. C | 3. A | 4. C |
4. Tick the traffic problems in big cities in Vietnam. Then write the above in full sentences. (Đánh dấu (√) chọn vấn đề giao thông trong các thành phố lớn ớ Việt Nam. Sau đó viết các câu trên ở dạng câu đầy đủ.)
1. √ | 2. √ | 3. √ | 4. √ | 5. | 6. √ |
1. One of the traffic problems in our big cities is that there are too many people using the roads. (Một trong những vấn đề giao thông trong các thành phố lớn của chúng ta là có quá nhiều người tham gia giao thông.)
2. One of the traffic problems in our big cities is that there are too many vehicles on the road. (Một trong những vấn đề giao thông trong các thành phố lớn của chúng ta là có quá nhiều phương tiện giao thông trên đường.)
3. One of the traffic problems in our big cities is that many roads are narrow and bumpy. (Một trong những vấn đề giao thông trong các thành phố lớn của chúng ta là các con đường quá nhỏ và mấp mô.)
4. One of the traffic problems in our big cities is that there are traffic accidents every day. (Một trong những vấn đề giao thông trong các thành phố lớn của chúng ta là có tai nạn giao thông hàng ngày)
6. One of the traffic problems in our big cities is that young people ride their bikes dangerously. (Một trong những vấn đề giao thông trong các thành phố lớn của chúng ta là các thanh niên trẻ lái xe nguy hiếm.)
5. Write a paragraph about the traffic problems where you live, or in a town, or a city you know well. Use the cues above, and the following outline. (Viết một đoạn văn về vấn đề giao thông nơi ở, hay trong một thị trấn, hoặc thành phố bạn biết. Sử dụng các gợi ý bên trên và dàn ý sau.)
Hanoi is very crowded and it has to face a lot of trafic problems. There are too many people using the roads. All types of vehicles are on the roads. It's very dangerous if you are not familiar with transportation here. There are some roads which are narrow and swampy when there is heavy ram. Moreover, some young people drive on the road dangerously. They don't respect the traffic rules strictly and they even play on the street with their motors.
Hướng dẫn dịch
Hà Nội rất đông đúc và nó phải đối mặt với rất nhiều vấn đề giao thông. Có quá nhiều người sử dụng giao thông đường bộ. Tất cá các loại phương tiện đều lưu thông trên đường. Thật là nguy hiểm nếu bạn không quen với giao thông ở đây. Có một số cơn đường thì nhó hẹp và ĩây lội khi có mưa lớn. Thêm vào đó, một số ngưòi tré còn lái xe trên đường một cách nguy hiểm. Họ không tuân thủ luật giao thông và thậm chi còn choi đùa trên những chiếc xe máy cúa mình trên đường phố.
Unit 7 lớp 7: Looking back (phần 1 → 5 trang 14 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)
1. What do these signs mean? Write The meaning below each sign. Then put them int the correct box. (Những biển báo sau có ý nghĩa gì? Viết ý nghĩa của chúng mỗi biến báo. Sau đó xếp chúng vào đúng nhóm.)
1. traftict lights: đèn giao thông.
2. school ahead: trường học phía trước.
3. hospital ahead: bệnh viện phía trước.
4. cycle lane: làn đường cho xe đạp.
5. parking: bài đỗ xe.
6. no parking: cấm đỗ xe.
7. left turn only: chi được rẽ trái.
8. no cycling: cấm xe đạp.
PROHIBITION SIGNS (CÁC BIÊN CẤM)
no parking (cấm đỗ xe)
no cycling (cấm xe đạp)
WARNING SIGNS
(CÁC BIỂN BÁO)
traffic lights (các đèn giao thông)
school ahead (phía trước là trường học)
left turn only (chỉ rẽ trái)
INFORMATION SIGNS
(CÁC BIỂN CHỈ DẪN)
hospital ahead (phía trước là bệnh viện)
cycle lane (làn đường dành cho xe đạp)
parking (nơi đỗ xe)
2. Write the names of means of transport in the word web below. Then draw lines joining the correct verbs to the transport. (Viết tên các phương tiện giao thông trong mạng từ dưới đây. Sau đó vẽ các đường thẳng nối động từ với phương tiện giao thông.)
Means of transport: plane, bicycle, ship, motorbike, train, bus, boat, taxi, car, etc.
ride a bicycle/motorbike.
drive a car/bus.
fly a plane.
sail a boat.
get on a bus/car/train/boat/plane/taxi.
get off a bus/car/train/boat/plane/taxi.
3. Change the sentences according to the prompts in brackets. (Thay đổi các câu sau dựa vào các gợi ý trong ngoặc.)
1. Did you use to go to school on foot?
2. Mr Van didn't use to