Giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 mới Unit 5: Being part of Asean

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 mới Unit 5: Being part of Asean Unit 5 lớp 11: Getting started 1. Listen and read (Nghe và đọc) Hướng dẫn dịch Bảo Thy: Bố ơi, con đang định tham gia cuộc thi về Khối ASEAN và Hiến Chương ASEAN. Con thấy các ...

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 mới Unit 5: Being part of Asean


Unit 5 lớp 11: Getting started

1. Listen and read (Nghe và đọc)

Hướng dẫn dịch

Bảo Thy: Bố ơi, con đang định tham gia cuộc thi về Khối ASEAN và Hiến Chương ASEAN. Con thấy các bạn bạn cùng lớp đang tập trả lời câu hỏi. Các bạn ấy càng ngày càng biết nhiều và càng tự tin hơn con đây bố ạ.

Ông Lâm: Ồ, đó là lý do khiến con lo lắng ư? Bố có thể giúp con. Đầu tiên, hãy trả lời khối ASEAN là gì.

Bảo Thy: Dạ, con biết ràng ASEAN là từ viết tắt thay cho cụm từ Các quốc gia Đông Nam Á và được thành lập vào ngày 8/8/1967.

Ông Lâm: Đúng rồi. Khối này có bao nhiêu thành viên?

Bảo Thy: Tính đến năm 2010 khối này có 10 quốc gia thành viên nhưng bây giờ có thể lớn hơn thế vì có nhiều quốc gia khác đã làm đơn xin gia nhập khối.

Ông Lâm: Giỏi lắm. Vậy con biết gì về mục tiêu và mục đích của khối nào?

Báo Thy: Con biết rằng khối này đang tập trung vào việc cải thiện nền kinh tế của các quốc gia và duy trì hòa bình và sự ổn định trong khu vực. Nhưng bố ơi, các thành viên ASEAN giúp nhau bằng cách nào nhỉ?

Ông Lâm: À, họ làm điều họ có thể làm được. Chẳng hạn như Singapore cung cấp học bổng du học Singapore và học bổng du học các nước thuộc khối ASEAN ca sinh viên thuộc các nước thuộc khối ASEAN khác.

Bảo Thy: Con cảm ơn bố. Con sẽ cố gắng nhớ điều đó. Con nghĩ rằng ASEAN còn tổ chức các hoạt động thể thao chẳng hạn như Đại Hội Thể Thao Các Nước Đông Nam Á, Đại Hội Thể Thao Người Khuyết Tật Các Nước Đông Nam, Đại Hội Thể Thao Ilọc Sinh Đông Nam Á.

Ông Lâm: Giỏi lắm. Thế còn Hiến Chương ASEAN thì thế nào? Con có nhớ những nguyên tắc chính của khối không?

Bảo Thy: Chờ con một chút. ừm… đó là "quyền được sống mà không có sự can thiệp từ bên ngoài."

Ông Lâm: Đúng vậy, nhưng vẫn còn những nguyên tác khác nữa đấy. Bố thấy con nên đọc qua bản Hiến Chương lại nhé. Bố sẽ tiếp tục đố con vào tối nay sau khi xong việc.

Bảo Thy: Bố thật tuyệt! Con hy vọng sẽ đoạt giải.

2. What is the conversation about. Choose the best answer. (Đoạn hội thoại trên nói về điều gì? Hãy chọn câu trả lời đúng nhất.)

а. Preparation for a competition on ASEAN and the ASEAN Charter.

3. Match each word with its definition. Then practise reading the words aloud. (Hãy ghép từ đúng với định nghĩa của nó. Sau đó thực tập đọc to những từ đó lên.)

1.e 2.a 3.c 4.b 5.d

4. Read the conversation again and answer the questions. (Đọc lại đoạn hội thoại rồi trả lời câu hỏi.)

1. She looks worried because her classmates know a lot more about ASEAN and the ASEAN Charter, and more confident than her.

2. As of 2010, it consists of ten member states, but it may get bigger because other countries have applied to join the bloc.

3. ASEAN focuses on improving member states' economies, and maitaining regional peace and stability.

4. It offers the Singapore Scholarship and the ASEAN Scholarship to students from other ASEAN countries.

5. He wants her to tell him the main principles of the ASEAN Charter.

6. He'll continue quizzing her tonight after work.

5. Underline the phrases with the -ing form in the conversation. Compare the answers with your partner's. (Gạch dưới những cụm từ có -ing trong đoạn hội thoại. So sánh câu trả lời của em với của bạn bên cạnh.)

1. I have practised answering suggest reading, continue quizzing (gerunds as objects after some verbs)

2. thinking of participating, focuses on improving….maitaining (gerunds as objects after verbs and prepositions)

3. I'm thinking. I'm hoping (state verbs in continuous form)

Unit 5 lớp 11: Language

Vocabulary

1. Complete the sentences (1-6), using the words in the box. (Hoàn thành câu từ 1-6, dùng từ cho trong khung.)

1. constitution 2. scholarship 3. solidarity
4. principle 5. cooperation 6. dominate

2. Use the words in 1 to complete the sentences. (Dùng từ ở bài tập 1 để hoàn thành câu.)

1. constitution 2. principles 3. cooperation
4. dominate 5. principles 6. Scholarship

Pronounciation

1. Listen and repeat (Nghe và lặp lại)

2. Listen and repeat with the correct intonation. Then practise saying the sentences with a partner. (Nghe và lặp lại với ngữ điệu đúng, sau đó thực tập đọc câu với bạn bên cạnh.)

Grammar

1. Choose the correct gerund (the -ing form) to fill each gap. (Chọn danh động từ đúng (hình thức động từ thêm -ing) để điền vào ô trống.)

1. Volunteering 2. promoting 3. Sharing
4. building 5. playing 6. becoming

2. Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets. (Hoàn thành câu bằng dạng đúng của động từ trong ngoặc đơn.)

1. to take 2. travelling 3. to go
4. to apply 5. preparing 6. participating

3. Choose the correct answers in brackets to complete the sentences. (Chọn câu trả lời đúng trong ngoặc đơn đế hoàn thành câu.)

1. regret 2. consists 3. didn't realise
4. Do you know 5. likes 6. is seeing

4. Use the simple or continuous form of the verbs in brackets to complete the sentences. (Chọn dạng đơn hay dạng tiếp diễn cùa động từ cho trong ngoặc để hoàn thành câu.)

1. was 2. was tasting 3. hope
4. are… smelling 5. are having 6. are being

Unit 5 lớp 11: Reading

1. Match the countries with their national flags. Check the answers with a partner. (Hãy ghép tên các quốc gia với quốc kỳ của họ. Kiểm tra câu trả lời với bạn bên cạnh.)

1.f 2.j 3.c 4.d 5.g
6.e 7.i 8.b 9.a 10.h

2. The following text has five paragraphs. Read it first, and then match the headings (1-5) with the paragraphs (A-E). (Bài đọc dưới đây có 5 đoạn. Đầu tiên em hãy đọc nó. sau đó hãy ghép tiêu đề đúng (1-5) cho mỗi đoạn (A-E))

1.E 2.C 3.D 4.B 5.A

Hướng dẫn dịch

Hiệp Hội các nước Đông Nam Á

ASEAN viết tắt của cụm từ Hiệp Hội các nước Đông Nam Á (tiếng Anh là: The Association of Southeast Asian Nations) được thành lập vào ngày 8/8/1967 tại Băng Cốc, Thái Lan do các nước In-đô-nê-xi-a. Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xinh-ga-po và Thái Lan. Bru-nây Đa-ru-xa-lem trở thành thành viên thứ sáu năm 1984 ngay sau khi giành được độc lập. Năm 1995 Việt Nam trờ thành thành viên thứ bảy. Lào và Mi-an-ma gia nhập khối năm 1997, và sau đó hai năm là Cam-pu-chia.

Khối ASEAN có diện tích đất là 4,46 triệu km2 và dân số vào khoảng 600 triệu người. Diện tích biển khoảng gấp 3 lần diện tích đất. Khối ASEAN xếp hạng là nền kinh tế lớn nhất thứ tám nếu nó được xem là một quốc gia. In-đô-nê-xi-a. Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xinh-ga-po, Phi-líp-pin và Việt Nam được gọi là 6 quốc gia chính yếu. Những quốc gia này là 6 quốc gia có nền kinh tế mạnh nhất khu vực.

ASEAN có mục tiêu thúc đẩy sự phái triển kinh tế, tiến bộ xã hội và phát triển văn hóa. Cùng một lúc, khối này tập trung vào việc bảo vệ hòa bình và sự ồn định trong khu vực, đem lại nhũng cơ hội cho các quốc gia thành viên nhằm thảo luận về sự khác nhau giữa các nước một cách hòa bình. Phương châm cùa khối là: "Một Tầm Nhìn, Một Bản sắc, Một Cộng Đồng"

Hiến Chương ASEAN có hiệu lực vào rmày 15 tháng 12 năm 2008. Đó là Hiến Pháp ASEAN và 10 quốc gia thành viên phải hành động phù hợp với hiến pháp đó. Sau khi có hiệu lực, Hiến Pháp đã trở thành sự thỏa thuận mang tính pháp lý cúa 10 quốc gia thành viên. Những nguyên tắc cơ bản của nó bao gồm sự tôn trọng đối với nền độc lập của các quốc gia thành viên và không có sự can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.

ASEAN đã tổ chức nhiều dự án và các hoạt động để hội nhập các thành viên lại. Những hoạt động này bao gồm các giải thưởng giáo dục và nhiều hoạt động thê thao, văn hóa khác nữa. Những ví dụ của các hoạt động này là Học bồng du học ASEAN do Xinh-ga-po tài trợ, Đại Hội Thể Thao Đông Nam Á. Đại Hội Thể Thao Người Khuyết Tật Đông Nam Ả. Đại Hội Thể Thao Học Sinh Đông Nam Á và Giải Vô Địch Bóng Đá Đông Nam Á.

3. Find the words or expressions in the text that have the following meanings. Write them in the correct space. (Tìm từ / cụm từ trong bài đọc có nghĩa dưới đây. Hãy viết chúng vào đúng ô.)

1. the ASEAN Charter 2. non-interference 3. motto 4. respect

4. Read the text again and answer the questions. (Hãy đọc lại bài đọc và trả lời câu hỏi.)

1. They were Indonesia, Malaysia, the Philippines, Singapore and Thailand.

2. Brunei became the sixth member in 1984 and Viet Nam becamc the seventh member in 1995. Lao and Myanmar joined the bloc in 1997 and Cambodia joined two years later.

3. It has a land area of 4.46 million km2 and a population of about 600 million people. (ASEAN would rank as the eighth largest economny in the world if it were a single country.)

4. They are: Indonesia, Thailand, Malaysia. Singapore, the Philippines, and Viet Nam.

5. It is: "One Vision, One Identity, One Community".

6. They are respect for the member states' independence and non-interference in internal affairs.

7. It organises different projects and activities, including educational awards, and various cultural and sports activities.

5. Work in groups of five. Each student in the group focuses on one paragraph and tries to remember as many details ds possible. Then close your book and quiz each other to see how much you have remembered. (Làm việc theo nhóm 5 người. Mỗi em trong nhóm chuyên về một đoạn và cố gắng nhớ càng nhiều chi tiết càng tốt. Sau đó hãy gấp sách lại rồi đố nhau xem thử các em đã nhớ được bao nhiêu.)

Unit 5 lớp 11: Speaking

1. Match each country with its capital city and listen to check your answer. (Hãy ghép tên mỗi quốc gia với thành phố thủ đô của nó và nghe để kiểm tra câu tra của em.)

1.d 2.h 3.j 4.i 5.a
6.g 7.c 8.b 9.e 10.f

2. Listen to a brief introduction to an ASEAN member state and complete the text with the correct numbers. (Nghe bài giới thiệu ngắn gọn về một quốc gia thành viên ASEAN và hoàn thành đoạn văn với những con số đúng.)

1. thirty-seven million 2. twenty-four thousand 3. sixty-three (237,424,363)

3. Work in pairs. Student A uses the table below and student B uses the table on page 69. Ask each other questions to fill the gaps in your table. (Làm việc theo nhóm, học sinh A dùng bảng thông tin bên dưới, học sinh B dùng bảng trang 69. Hãy hỏi nhau hoàn thành những chỗ trống trong bảng của mình.)

Student A

1. 6.477.211 2. 329.847
3. English 4. 513,115
5. 707.1 6. Mandarin

Student B

1. 236,800 2. 27,565,821
3. 300,000 4. Pesco
5. 66,720,153 6. 5.076.700

4. Work in groups. Use the information in 1,2 and in READING to talk about one ASEAN country. Report to the class. (Làm việc theo nhóm, dùng thông tin ở bài tập 1 và phần ĐỌC để nói về một đất nước trong khối ASEAN rồi thuật lại trước lớp.)

Unit 5 lớp 11: Listening

1. Match the words (1-6) with the words and phrases (a-f) to form compounds or meaningful phrases. Compare with a partner. (Ghép các từ (1-6) với các từ / cụm (a-f) để tạo thành từ ghép hoặc những cụm từ có nehĩa. So sánh với bạn bên cạnh.)

1.f 2.e 3.a 4.b 5.c 6.d

2. Listen to a sports intructor's talk. What is he talking about? Tick the correct box. (Hãy nghe bài nói chuyện của một hướng dẫn viên thể thao. Anh ấy đang nói về điều gì? Đánh dấu vào ô đúng)

C. Five ASEAN Schools Games

Hướng dẫn dịch

Xin chào tất cả mọi người. Hôm nay tôi sẽ nói chuyện về một trong các hoạt động thể thao của ASEAN.

ASG là từ viết tắt của ASEAN Schools Games (Đại hội Thế thao học sinh Đông Nam Á). Sự kiện này được tổ chức hàng năm bởi một quốc gia thành viên. Tổ chức hỗ trợ ASG là Hội đồng Thể thao học sinh Đông Nam Á (ASSC). ASSC nâng cao các hoạt động thế thao dành cho học sinh trong trường của các quốc gia thành viên. ASG có mục đích là thiết lập và tăng cường tình hữu nghị giữa học sinh các nước ASEAN. Khi tham gia sự kiện thế thao và các hoạt động văn hóa của ASG, các bạn trẻ ASEAN có thêm cơ hội tìm hiếu về văn hóa và lịch sử ASEAN và các nước thành viên.

Họ cũng chia sẻ thông tin và kinh nghiệm, những điều này sẽ gia tăng tình đoàn kết và hiểu biết lẫn nhau trong giới trẻ.

Kì ASG đầu tiên diễn ra vào năm 2009 ở Thái Lan. Thái Lan kết thúc với vị trí dẫn đầu bảng tổng sắp huy chương với 72 huy chương vàng. Việt Nam về thứ hai với 18 huy chương vàng. Kì ASG thứ hai được tổ chức vào năm 2010 ở Ma-lai-xi-a. Ma-lai-xi-a đứng đầu với 45 huy chương vàng, kế tiếp là Thái Lan với 32 huy chương vàng. Sinh-ga-po là chủ nhà kì ASG thứ 3 vào năm 2011. Thái Lan dành chức vô địch đại hội với 29 huy chương vàng, Sin-ga-po đứng thứ 2 với 26 huy chương. Kì ASG thứ tư được tổ chức năm 2012 ở In-đô-nê-xi-a. Thái Lan lại thống trị đại hội với 38 huy chương vàng. In-đô-nê-xi-a đứng thứ hai với 33 huy chương. Kì ASG thứ 5 được tổ chức ở Việt Nam vào năm 2013. Nước chủ nhà thống trị đại hội và kết thúc với vị trí dẫn đầu bảng tổng sắp huy chương với 50 huy chương vàng. Ma-lai-xi-a đứng thứ hai với 25 huy chương. Không đội nào ra về tay trắng.

Tôi còn có những thông tin chi tiết về mỗi kì ASG nữa. Hãy đến và chuyện trò với tôi nếu bạn quan tâm đến nó nhé.

3. Listen again and decide if the statements arc true (T) or false (F). (Nghe lại lần nữa và xem thử những lời phát biểu dưới đây đúng (T) hay sai (F).)

1.F 2.T 3.T 4.F 5.F

4. Listen again and complete the following ASG medal table. (Nghe lại lần nữa và hoàn thành bảng huy chương Đại Hội Thể Thao Học Sinh Đông Nam Á bên dưới.)

1. VietNam(18) 2. Malaysia (45) 3. Singapore (26) 4. Indonesia (33) 5. Viet Nam (50)

5. Find out information about a sports activity held at your school or in your community. Share your information with a partner. (Tìm thông tin về một hoạt động thể thao được tổ chức ờ trường em hoặc nơi em ở. Chia sẻ thông tin với bạn bên cạnh.)

Unit 5 lớp 11: Writing

1. Read the following information about Viet Nam. Fill the gaps with the corrcct words or phrases in the box. (Hãy đọc thông tin về Việt Nam. Điền vào chỗ trống từ / cụm từ thích hợp cho trong khung.)

1. land area 2. income 3. Vovinam 4. family values 5. Heritage Sites

Hướng dẫn dịch

Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam

a. Có hình dạng chữ S kéo dài, diện tích đất liền: 331, 212 km2; dân số: khoảng 93 triệu, hầu hết nói tiếng Việt; Thủ đô: Hà Nội.

b. Kinh tế: Phát triển nhanh, dẫn đầu trong xuất khẩu nông nghiệp, các sản phẩm xuất khẩu chính: dầu thô, thủy hải sản, gạo và cà phê; là nước có thu nhập dưới trung bình.

c. Các môn thể thao: bóng đá, đua xe đạp, đấm bốc, boi lội, cầu lông, bóng bàn, thể dục nhịp điệu, Việt Võ Đạo, điền kinh thi đấu trong nước và quốc tế, dành thứ hạng cao ở nhiều hạng mục thể thao.

d. Là một trong những nền văn hóa lâu đòi nhất, có tục thờ cúng tổ tiên, đề cao giá trị gia đình và giáo dục, là quê hương của 54 dân tộc thiếu số và có ngôn ngữ, lối sống và phong tục riêng.

e. Du khách từ khắp nơi trên thế giới; Các điểm thu hút khách: Các di sản thế giới (Vịnh Hạ Long, Hội An); Các cảnh đẹp: Sa Pa; Mũi Né, Hà Nội; góp phần làm đất nước thêm quyến rũ.

2. Read the extract from a short brochure introducing Viet Nam. Match the subheadings (1-5) with the paragraphs (a-e). (Hãy đọc đoạn trích từ một cẩm nang du lịch giới thiệu về Việt Nam. Ghép các tiêu đề (1-5) phù hợp với các đoạn (a-e).)

a.4 b.5 c.2 d.3 e.1

3. Brochures are often used to inform people and includc information texts. Read some features of an information text and the brochure above. Work with a partner anc find examples of each feature. (Cẩm nang du lịch thường được dùng để cung cấp thông tin cho mọi người và bao gồm cả những bài viết cung cấp thông tin. Hãy đọc một số nét đặc trưng của một bài viết cung cấp thông tin cuốn cẩm nang du lịch ở trên. Làm việc voi bạn bên cạnh và tìm ví dụ cho mỗi nét đặc trưng.)

a. The extract in 2 consists of five paragraphs.

b. Examples of impersonal language and present tenses: covers a land area, is about, is Ha Noi, speak Vietnamese. export products include, are football is know n for, is home

c. There are five paragraphs and each one focuses on a different topic and has a headir.Ị summarising the topic.

d. Important information is highlighted: land area, population, agricultural exporter, high ranks, oldest, 54, World Heritage Sites.

4. Write about a short brochure (160-180 words) introducing an ASEAN country. Use the information about Indonesia below or a different ASEAN country of your choice. (Hãy viết cẩm nang du lịch mỏng (khoảng 160-180 từ) giới thiệu về một đất nước thuộc khối ASEAN, dùng thông tin về In-đô-nê-xia bên dưới hoặc một nước khác mà em lựa chọn.)

a. Area and Population: Indonesia comprises about 17,508 islanđsỂ It covers a a land area of 1,904,569 km2. With a population of over 237 million people, Indonesia is the world's fourth most populous country. The capital city is Jakarta and the official language is Indonesian.

b. Economy: The country has the largest economy in Southeast Asia. Tourism plays a big role in its economy. In 2013 the tourist scctor contributed about US$9 billion. Singapore, Malaysia, Australia, China and Japan are the top five sources of visitors to Indonesia.

c. Sports: Sports in Indonesia are generally male-orientated. The most popular sports are badminton and football. Traditional sports include Sepak Takraw and Pencak Silai.

d. Culture: Indonesia is a widely diverse nation with over 300 ethnic groups. Indonesia are influenced by Chinese, European, Indian and Malay cultures. The influence of Western culture is mainly seen in science, technology, and modern entertainment.

e. Tourist attractions: Indonesia is famous for its islands and beautiful views. The beaches of Bali and Lombok, and the wonderful islands of Java, Sumatra and Kalimantan are popular destinations. Tourist attractions also include museums, monuments and gardens in the capital city.

Unit 5 lớp 11: Communication and Culture

Communication

1. Read the school notice about the Singapore Scholarships and the ASEAN Scholarships. Use the words or phrases to fill in the gaps. Check with a partner. (Em hãy đọc thông báo về Học Bổng Xinh-ga-po và Học Bổng ASEAN. Dùng từ / cụm từ cho sẵn điền vào chỗ trống. Kiểm tra câu trả lời của em với bạn bên cạnh.)

1.c 2.e 3.b 4.f 5.d 6.a

2. Create a list of FAQs (Frequently Asked Questions) about the Singapore Scholarships and the ASEAN Scholarships in 1. Work with a partner to think of as many questions as you can. Then ask each other the questions. (Hãy đưa ra một loạt những câu hỏi thường hay được hỏi về Học Bổng Xinh-ga-po và Học Bổng ASEAN ờ bài tập 1. Làm việc với bạn bên cạnh và nghĩ ra càng nhiều câu hỏi càng tốt, sau đó tập hòi nhau những câu hỏi đó.)

A: When is the Singapore Scholarship open for application.

B: How are applicants for the Singapore Scholarship chosen?

Culture

1. Look at the pictures. Do you know anything about this dance? Tell your partner. (Hãy nhìn những bức tranh. Em có biết gì về điệu múa này không. Hãy nói cho bạn bên cạnh biết.)

It's Laos traditional folk dance called Lam Vong.

2. Read the text about Lam Vong and decide whether the following statements art true (T), false (F), or not given (NG). Tick the correct box. (Đọc bài viết về điệu mm Lam Vông và xem thử những lời phát biểu dưới đây đúng (T), sai (F), hay không có thông tin (NG). Đánh vào ô đúng.)

1.F 2.T 3.F 4.NG 5.F 6.T

Hướng dẫn dịch

Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào, còn gọi là Lào, có điệu múa dân gian truyền thống lâu đời. Điệu múa được ưa chuộng nhất Lam Vông có nghĩa là "múa theo vòng tròn".

Lam Vông lôi cuốn nhiều nguời cùng múa theo một vòng tròn, di chuyển tay chân nhàng và uốn ngón tay cong theo tiếng nhạc. Người múa đưa tay của mình theo hướng ngược với người đối diện, người này về bên trái, thì người kia về bên phải.

Lam Vông là một điệu múa duyên dáng và chậm rãi, nam giới làm vòng trong, còn 1 làm vòng ngoài. Các cặp nam nữ múa xung quanh nhau theo vòng của mình rồi chuy qua người khác trong nhóm.

Nguời múa thuờng mời khách nuớc ngoài cùng múa Lam Vông để làm cho những vị khách ấy cảm thấy họ đuợc chào đón. Khách mời có thể cảm thấy Lam Vông lúc đầu khó múa, nhưng họ cũng nhanh chóng quen dần với bước di chuyển chân tay khi múa. Đó những cừ chỉ chậm rãi, nhẹ nhàng khiến cho Lam Vông trở nên đặc biệt.

3. Talk with a partner about one of the popular folk dances of Viet Nam or any other ASEAN country. Use the following questions. (Nói chuyện với bạn bên cạnh về mộ trong những diệu múa dân gian duợc ưa chuộng của Việt Nam hoặc của bất kỳ một quốc gia ASEAN nào. Dùng những câu hỏi dưới đây.)

Trong Com, which literally means Rice Drum, is a Vietnamese tradinional dance. It is very popular in Viet Nam, especially in the north of the country. It symbolises people s wishes for a peaceful, enjoyable and comfortable life. Trong Com has a boisterous, joyful and lively rhythm. It is also a charming dance, especially when accompanied by the folk song Trong Com. The beautiful lyrics and melody of the song greatly contribute to the popularity of the dance.

Unit 5 lớp 11: Looking back

Pronounciation

1. Listen and practise saying the following sentences. Mark the intonation: rising (/) or falling (). (Nghe và tập nói những câu dưới đây. Đánh dấu ngữ điệu: lên (/) hay xuống ().)

Falling intonation: 1, 3, 5.

Rising intonation: 2, 4.

Vocabulary

1. Choose the sentences with the words (a-f). (Hoàn thành càu bằng những từ (a-t).)

1.e 2.d 3.b 4.f 5.c 6.a

Grammar

1. Choose the correct verb form in brackets to complete each sentence. (Chọn dạng đúng của động từ cho trong ngoặc để hoàn thành câu)

1. to win 2. entering 3. catching 4. to take 5. visiting

2. Complete the sentences with the verbs in the box. Use the correct forms. (Hoàn thành câu bàng dạng đúng động từ cho trong khung.)

1. swimming 2. dancing 3. finding 4. speaking 5. completing

3. Choose the correct verb form to complete each of the sentences. (Chọn dạng đúng của động từ đế hoàn thành câu.)

1. feel 2. is having 3. am looking 4. is smelling 5. is feeling

4. Use the simple or continuous form of the verbs in brackets to complete the sentences (Dùng dạng đơn hoặc tiếp diễn của động từ cho trong khung để hoàn thành câu.)

1. recognise 2. know 3. is thinking 4. Do…remember 5. are…feeling

Unit 5 lớp 11: Project

1. Work in two groups. Each group should choose a different set of questions. Do some research and find out the following (Làm việc theo 2 nhóm. Mỗi nhóm chọn một bộ câu hỏi khác nhau. Hãy nghiên cứu để tìm ra những ý dưới đây:)

Set A Set B

– Laos

– Indonesia (largest: 237, 424, 363 – 2011 Census);

Singapore (smallest: 5,076,700 people – 2010 Census)

– Brunei (Brunei dollar) and Singapore (Singapore dollar)

– Indonesia (it has about 17,508 islands.)

– The Philipines and Singapore

– Myanmar

– Thailand

– Indonesia (largest: 1,904,569 km2);

Singapore (smallest 707,1 km2)

2. Present your findings to the whole class (Trình bày những điều em tìm được trước cả lớp.)

Speaking

3. Work in pairs. Student B uses the table below and student A uses the table on page 63. Ask questions to fin the gaps. (Làm việc theo cặp. Học sinh B dùng bảng thông tin bên dưới, còn học sinh A dùng bảng thông tin trang 63. Đặt câu hỏi để điền vào ô trống.)

(1). 236,800 km2

(2). 27,565,821 (2010 census)

(3). 300,000 km2

(4). Philipine peso

(5). 66,720,153 (2011 estimated)

(6). 5,076,700 (2010 – Census)

 

Từ khóa tìm kiếm:

  • unit 5 being part of asean tieng anh 11
  • giải bài tập being part of asean
  • write a short brochure introducing an asean country
  • unit 5 being part of asean tiếng anh 11 mới
  • soan anh unit 5 trang 63 lop 11 chuong trinh mo

Bài viết liên quan

  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 mới Unit 2: Relationships
  • Kỉ niệm đáng nhớ nhất trong ngày khai trường – Văn hay lớp 7
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 mới Unit 3: Becoming Independent
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 mới Unit 10: Lifelong learning
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 mới Unit 2: Urbanisation
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 mới Unit 4: Caring for those in need
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 mới Unit 8: The world of work
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 mới Unit 1 lớp 11: Getting started
0