Giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 mới Review 1 (Unit 1-2-3)

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 mới Review 1 (Unit 1-2-3) Review 1: Language 1. Form compound nouns with the words in the box. Then complete the sentences, using the correct ones. (Hãy tạo ra các danh từ ghép bằng những từ cho trong khung. Sau đó hoàn thành câu với những ...

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 mới Review 1 (Unit 1-2-3)


Review 1: Language

1. Form compound nouns with the words in the box. Then complete the sentences, using the correct ones. (Hãy tạo ra các danh từ ghép bằng những từ cho trong khung. Sau đó hoàn thành câu với những danh từ ghép thích hợp.)

1. housework 2. childcare 3. viewpoint 4. grandparents 5.girlfriend

2. Complete the sentences with correct words from the box. (Hoàn thành câu bằng những từ thích hợp cho trong khung.)

1. relationship 2. an argument 3. reconciled 4. independent 5. self-reliant

3. Listen and link the final consonants and initial vowels in the sentences. Then read them aloud. (Nghe và nối các phụ âm cuối với các nguyên âm đâu trong câu. Sau đó đọc to chúng.)

4. Complete these sentences with should / sltouldn’t / ought to ought not to / must mustn’t / have to / has to. ((Hoàn thành câu với should / shouldn’t / ought to / ought not to / must / mustn / have to / has to)

1. should / ought to 2. shouldn't / ought not to 3. must / have to 4. mustn't 5. has to

5. Rewrite the following sentences to emphasise the underlined parts, using It is / was… that… (Viết lại những câu dưới đây để nhấn mạnh cho những phần gạch dưới, sử dụng cấu trúc It is /was…that…)

1. It was in Greece that the first Olympic Games were held.

2. It was Nam who / that won the first prize in the English speaking contest.

3. It's a chocolate cake that I am making for my best friend's birthday party.

4. It was in 1759 that Scotland's most famous poet Robert Burns was bom.

5. It's working on a computer that gives me headaches.

6. Write new sentences with a similar meaning. Use the to-infinitive after adjective. (Viết lại thành những câu mới với nghĩa tương tự. Dùng động từ nguyên mầu có to sau tính từ)

1. Our school is quite easy to find.

2. The paragraph is difficult to translate.

3. I am delighted to work for the school library.

4. She was very surprised to see him at the party.

5. I was sorry to hear that your grandma was ill.

Review 1: Skills

1. Read and complete the text with the words from the box. (Đọc và hoàn thành đoạn văn bằng từ cho trong khung)

1. decisions 2. hopefully 3. unemployment 4. advantage
5. straight 6. qualifications 7. possibility 8. practical

Hướng dẫn dịch

QUYẾT ĐỊNH QUAN TRỌNG NHẤT

Vào khoảng độ tuổi 17, bạn phải đưa ra một trong những quyết định quan trọng nhất cuộc đời mình. Bạn tiếp tục học ở trường và hi vọng sau này vào đại học? Hay bạn sẽ rời trường để bắt đầu một công việc hay một khóa huấn luyện?

Đây là quyết định của bạn, nhưng bạn nên nhớ hai điều sau: Rất nhiều người trẻ không đi học đại học bị thất nghiệp, còn những người có các kĩ năng phù hợp gặp nhiều thuận lợi trong việc tìm kiếm việc làm. Nếu bạn quyết định đi làm ngay, có nhiều cơ hội cho việc đào tạo. Trong khi bạn kiếm tiền, bạn vẫn có thể tham dự các lớp học buổi tối để có được những bằng cấp, những thứ sẽ giúp bạn tiến nhanh hơn và xa hơn trong công việc. Một khả năng khác là bạn bắt đầu công việc và ngùng một thời gian để học khi bạn nhiều tuổi hơn. Đây là cách tốt nhất để tiết kiệm tiền cho việc học và có thêm kinh nghiệm thực tế.

2. Read the text again and answer the questions. (Đọc lại bài đọc và trả lời câu hỏi.)

1. Around the age of seventeen.

2. There is more unemployment.

3. Getting a job more easily.

4. There are many opportunities for training.

3. Work with your partner. Make a conversation about your friend's problem and give them advice. Use your own ideas or the suggestions below (Làm việc với bạn bên cạnh, nói chuyện về vấn đề bạn em đang gặp phải và cho họ lời khuyên. Dùng ý tưởng của em hoặc những gợi ý dưới đây.)

Your’s friend’s problem:

– getting bad exam results

Your advice:

– spend less time surfing the Internet for pleasure

– spend more time searching information for assignments

– work harder

ask a teacher for extra tuition.

4. Listen to the recording about relationship problems between parents and teenage I children. Decide whether the following statements arc true (T), or false (F) according I to the speaker. (Hãy nghe đoạn ghi âm nói về những vấn đề trong quan hệ giữa cha mẹ và con cái tuổi mới lớn và xem thứ những lời phát biểu đó là đúng hay sai theo ý kiến trong đoạn ghi âm.)

1.T 2.F 3.T 4.F 5.T

Hướng dẫn dịch

Trong suốt thời gian tuổi teen, thi thoảng cha mẹ gặp khó khăn khi nói chuyện với con cái. Các bạn tuổi teen thường ghét bị đặt câu hỏi. Họ dường như không sẵn sàng nói chuyện về việc học ở trường. Đây là một sự phát triển tâm lý bình thường ở độ tuổi này. Mặc dù việc hiếu điều này có thể là một khó khăn đối với cha mẹ, nhưng đó là một phần trong việc trở nên độc lập. Các bạn tuổi tin đang cố gắng làm người lớn trong khi họ vẫn đang trong quá trình phát triển. Những bạn trẻ thường không thích nói chuyện nếu chúng nhận ra rằng cha mẹ đang cố gắng kiếm soát họ. Cha mẹ nên tìm cách nói chuyện với con về việc học, công việc và các kế hoạch trong tương lai nhung cũng nên đế ý tới những dấu hiệu nguy hiếm. Ví dụ như một số bạn trẻ trong quá trình trở thành người lớn có thể thử rượu cồn, thuốc phiện hay thuốc lá. Điều cần thiết là cha mẹ phải giám sát bất cứ dấu hiệu gì khác biệt trong cách cư xử, điều mà có thể có liên quan tới những hiểm nguy này và giúp đỡ trẻ trong trường hợp cần thiết.

5. Read the advertisements and choose one of the language schools you want to attend to improve your English. (Hãy đọc những phần quảng cáo rồi chọn một trong những trường dạy ngoại ngữ em muốn theo học để nâng cao vốn tiếng Anh của mình.)

Hướng dẫn dịch

TRUNG TÂM ANH NGỮ HỌC VIỆN NGOẠI NGỮ

Tại sao không học nói tiếng Anh với người bản xứ?

Chúng tôi có những giáo viên chất lượng cao và cung cấp các khóa học vào buổi tối cũng như vào những ngày cuối tuần.

Để có thêm thông tin, gửi thư cho:

Cô Helen Smith, 218 đường Tây Sơn, Hà Nội

Học tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Trung hoặc tiếng Nhật vào buổi sáng và buổi tối.

Có các lớp dành cho trình độ sơ cấp, tiền trung cấp và trung cấp.

Để có thêm thông tin, liên hệ chúng tôi:

Điện thoại: (04) 5555339

Địa chỉ: Ông Bill Weston, số 26 đường Thái Hà, Hà Nội

6. Write a letter requesting more information about the language courses. You can ask about the starting date, course duration, teachcrs' experience, fees and course certificate. (Em hãy viết một bức thư yêu cầu cho biết thêm thông tin về các khóa học ngoại ngữ. Em có thể yêu cầu về ngày bát đầu học. thời gian ca khóa học, kinh nghiệm của giáo viên, học phí và chứng chỉ của khóa học.)

Dear Ms Helen.

I saw your advertisement about the language courses on your website. I am interested in learning English, and I am writing to enquire about the English courses at your center.

I can read and write in English, but I can't speak the language very well. If necessary. I can complete an oral test. I want to improve my pronunciation, and hope to be able to practise my English with native speakers.

I would also like to have more information about the starting date, course duration, teachers’ experience, fees and course certificate.

I look forward to hearing from you soon.

Your sincerely,

Minh Nguyet

Từ khóa tìm kiếm:

  • tiếng anh mới 11
  • giải bài tập anh 11 mới
  • giải bài tập tiêng anh 11 sách mới
  • giai tieng anh 11 moi
  • tiếng anh 11 mới giải

Bài viết liên quan

  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 mới Review 4 (Unit 9-10)
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 mới Review 2 (Unit 4-5)
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 mới Review 3 (Unit 6-7-8)
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 mới Review 1 (Unit 1-2-3)
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 mới Review 3 (Unit 6-7-8)
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 mới Review 3 (Unit 6 – 7 – 8)
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới Review 3 (Unit 7-8-9)
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 mới Review 3 (Unit 7-8-9)
0