Giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 mới Review 2 (Unit 4-5)
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 mới Review 2 (Unit 4-5) Review 2: Language Vocabulary 1. Complete these sentences, using the correct form of the w ords in brackets. (Dùng dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành câu.) 1. disabilities ...
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 mới Review 2 (Unit 4-5)
Review 2: Language
Vocabulary
1. Complete these sentences, using the correct form of the w ords in brackets. (Dùng dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành câu.)
1. disabilities | 2. visual | 3. donation | 4. disrespectful | 5. hearing |
2. Complete these sentences with suitable words in the box. (Hoàn thành câu bằng nhữnụ từ thích hợp trong khung.)
1. Association | 2. member | 3. stability | 4. Charter | 5. block |
Pronounciation
3. Listen and circle the sentences spoken with falling intonation. Then read thtmi aloud. (ghe và vòng lại những câu được nói với ngữ điệu xuống. Sau đó đọc to những câu đó lên.)
Falling intonation: 1, 3, 4, 6.
Grammar
4. Put the verbs in brackets in the correct tenses. (Dùng thì đúng của những động từ trong ngoặc.)
1. has lived | 2. got | 3. developed | 4. have reached | 5. has been |
5. Complete these sentences, using the correct form of the verbs in the box. (Hoàn thành câu bằng dạng đúng của động từ trong khung.)
1. watching | 2. to go | 3. having | 4. to post | 5. hearing |
6. Choose the correct form of the verbs in brackets. (Chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc.)
1. think | 2. are you thinking | 3. is lasting – tastes | 4. are seeing | 5. see |
Review 2: Skills
Reading
1a. Read the text (Đọc đoạn văn)
Hướng dẫn dịch
Kỹ thuật có thể giúp người khuyết tật có cuộc sống tốt hơn như thế nào
Ngày nay, người khuyết tật có thể có cuộc sống tốt hơn nhờ sự giúp đỡ của kỹ thuật. Những thiết bị trợ giúp người khuyết tật thị thực hiện mộí hoạt động được gợi là kỹ thuật trợ giúp.
Một chiếc điện thoại có thể không hấp dẫn đối với những người khiếm thính nhưng lại có thể giúp họ gửi tin nhắn bằng đường điện thoại bằng việc sử dụng một chiếc máy chữ điện thoại. Điều này cho phép họ gửi và nhận tin nhan giống những người không khuyết tật và có thể giao tiếp nhanh và hiệu quả.
Những người khiếm thị lại có những văn bản đọc giọng điện tử trên máy tính. Những chương trình nhận dạng văn bản cho phép người ta đưa ra nhímg yêu cầu về giọng nói cho máy tính hoặc yêu cầu chuyền từ qua dạng in.
Để làm cho việc đọc chữ mang tính khả thi, sách trẻ em có thể có cả bàng chữ nối Braille và văn bản in. Bằng cách này, cha mẹ của trẻ em khiếm thị có thể đọc to với các em cùng một cuốn sách cùng lúc với các em đọc bằng tay.
b. Match the words in A with their definitions in B. (Ghép từ ờ cột A với định nghĩa đúng ờ cột B.)
1.a | 2.d | 3.b | 4.c |
2. Answer the following questions. (TRả lời câu hỏi)
1. Devices that help disabled people to perform an activity.
2. They can communicate quickly bv sending and receiving messages.
3. They can have documents read out loud electronically on their computer.
4. Children with visual impairment and their parents can read together/ share reading.
5. It can improve the quality of life for people with disabilities.
Speaking
3. Work in pairs. Read the information below. (Làm việc theo cặp. Đọc thông tin bên dưới.)
Hướng dẫn dịch
CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Ở SINGAPORE
• Trường Đại học Quốc gia Singapore (NUS)
– Xếp hạng thứ 24 trên thế giới (2013)
– Các chuyên môn được xếp hạng tốp 10 thế giới: Kĩ sư máy, địa lí, luật, cơ khí, kế toán và tài chính, dược phẩm, giao tiếp và truyền thông học.
• Đại học Công nghệ Nanyang (NTU)
– Xếp hạng thứ 50 trên thế giới
– Tập trung nhiều vào nghiên cứu
– Tuyển sinh đại học và sau đại học vào các trường kĩ thuật, kinh doanh, khoa học và nhân sự, nghệ thuật và khoa học xã hội.
• Đại học Kỹ thuật và Thiết kế Singapore
– Một trường đại học mới phát triến có quan hệ đối tác với Viện Công nghệ Massachusetts, Mỹ và Đại học Zhejiang, Trung Quốc.
4. Answer these questions. Discuss with a partner. (Trả lời những câu hỏi dưới đây. Thảo luận với bạn bên cạnh.)
1. Which university do you want to go to?
2. Why do you want to study there?
Listening
5. Listen to the conversation between Mr. Long and his daughter Mai. Decidc whetba the following statements are true (T) or false (F). (Hãy nghe cuộc nói chuyện của ông Long và con gái Mai rồi quyết định xem những lời phát biểu dưới đây đúng (T) hay sai (F).)
1.T | 2.F | 3.T | 4.F | 5.T |
Hướng dẫn dịch
Ông Long: Con đang làm gì thế Mai? Muộn quá rồi. Tại sao con không đi ngủ?
Mai: Con đang cố gắng hoàn thành bài luận của con về sự khác biệt văn hóa giữa các quốc gia ASEAN. Con có thể hỏi bố vài câu hỏi không ạ?
Ông Long: Được, con hỏi đi. Hi vọng bố có thể giúp con.
Mai: Bố có biết số lượng người nói tiếng Anh ở Đông Nam Á là bao nhiêu không?
Ông Long: Khá nhiều đó. ASEAN là khu vực có số lượng người nói tiếng Anh nhiều thứ ba trên thế giới, sau Mỹ và Vương quốc Anh.
Mai: Really? Vậy có bao nhiêu người nói tiếng Anh?
Ông Long: Khoảng 50 triệu, bố nghĩ vậy,… hầu hết nằm ở Phi-líp-pin.
Mai: Năm mươi hay mười lăm?
Ông Long: Năm mươi.
Mai: Ngày càng có nhiều người học tiếng Anh, đặc biệt ở Việt Nam, vậy con số này đang tăng lên. Bố có biết gì về sự khác biệt văn hóa không?
Ông Long: Các nước ASEAN có nền văn hóa giàu truyền thống và đa dạng. Có nhiều nhóm dân tộc thiểu số trong khu vực.
Mai: Thế còn Việt Nam thì sao, bố?
Ông Long: Ồ, chúng ta có hơn 50 dân tộc thiểu số trên đất nước, và mỗi dân tộc có ngôn ngữ, lối sống và văn hóa riêng.
Mai: Con nghĩ con có đủ thông tin cho bài luận của con rồi. Cảm ơn bố nhiều ạ.
Ông Long: Được rồi. Hoàn thành bài luận và đi ngủ sớm con nhé. Bố sợ rằng con sẽ dậy muộn cho buổi học sáng ngày mai đó.
Writing
6. Write an introduction to Thailand, using the facts below. Add more information, necessary. (Hãy viết một bài giới thiệu về đất nước Thái Lan. Thêm thông tin nếu cần.)
Thailand is one ASEAN member state which has a total area of 513,120 square kilomettres. Its capital is Bangkok. Thailand has a population of 67,149,778 (2014 estimated). The official language used in Thailand is Thai. Its currency is Thai baht. There are some ethnis groups living in Thailand: Chinese, Lao, and Khmer.
The economy of Thailand is based on agri-food production. Its major exports are Thai rice, textile and footwear, fishery products and electronic products.
There are a lot of tourist attractions in Thailand such as Ko Tarutao and Ko Chang, which are known as beautiful islands with sandy beaches and clean water. Ayuthaya is famous as an old and beautiful city, with temples and palaces made of stone.
Thai culture is shaped by many influences from Indian, Lao, Cambodian and Chinese cultures. The most famous festivals in Thailand are Thai New Year (known as water fights) and Loy Kratong, a festival of lights and lanterns.
Among the most popular sports in Thailand are Thai boxing, rugby, golf and football. Come and visit Thailand soon!
Từ khóa tìm kiếm:
- Review 2 unit 4-5 lớp 11
- tieng anh unit 11 trang 7 tap 2
- giai bai tap tieng anh lop 11 unit 4 sach moi
- review 2 unit 4-5 lời giải hay lớp 11
- review 2 unit 4-5 tieng anh 11 chuong trinh moi
Bài viết liên quan
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 mới Review 4 (Unit 9-10)
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 mới Review 2 (Unit 4 – 5)
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 mới Review 4 (Unit 9-10)
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 mới Review 3 (Unit 6-7-8)
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 mới Review 1 (Unit 1-2-3)
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 mới Review 3 (Unit 6-7-8)
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 mới Review 1 (Unit 1-2-3)
- Giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 mới Review 4 (Unit 9 – 10)