Giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 mới Unit 9: Cities of the future

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 mới Unit 9: Cities of the future Unit 9 lớp 11: Getting started 1. Phong, Chi and Ha are discussing their class assigment. Listen and read. (Phong, Chi và Hà đang thảo luận về bài tập trên lớp của họ. Hãy nghe và đọc.) ...

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 mới Unit 9: Cities of the future


Unit 9 lớp 11: Getting started

1. Phong, Chi and Ha are discussing their class assigment. Listen and read. (Phong, Chi và Hà đang thảo luận về bài tập trên lớp của họ. Hãy nghe và đọc.)

Hướng dẫn dịch

Phong: Nào, chúng mình thảo luận về bài tập đi thôi. Đây là bài trình bày của cả nhóm phải không nhỉ?

Chi: Đúng vậy. Mỗi nhóm phải có một bài trình diễn về đề tài đời sống của thành phố chúng ta năm 2050 sẽ như thế nào.

Hà: Đề tài hay nhưng rất rộng. Điều đầu tiên chúng mình phải quyết định xem đời sống sẽ tốt hơn lên hay xấu đi.

Phong: Mình tin là nó sẽ tốt hơn nhờ có kỹ thuật hiện đại.

Chi: Ồ… đó không phải là lý do chính. Mình nghĩ là chúng ta sẽ có cuộc sổng tốt đẹp hơn vì sẽ không còn ô nhiễm nữa. Vì thế mà thành phố chúng ta sẽ không gây hại cho môi trường và có thể sống được.

Hà: Bạn muốn nói là thành phố thân thiện với môi trường phải không?

Chi: Chính xác. Bạn nghĩ sao, Phong?

Phong: Mình thích ý tưởng của bạn, nhưng chúng ta không thể đưa hết những điều đó vào bài trình bày được. Chúng ta nên tập trung vào vấn đề hoặc là kỹ thuật hiện đại, hoặc là môi trường. Chúng ta chỉ có mười phút nữa thôi phải không nhỉ?

Hà: Đúng vậy. Mình đề nghị chọn vấn đề môi trường. Chúng ta có thể nói về năng lượng mặt trời sẽ được dùng trong giao thông trong tương lai.

Chi: Ý hay đấy, Hà. Nếu chúng ta sử dụng nhiều năng lượng mặt trời hơn, không khí sẽ sạch hơn và sức khỏe của chúng ta cũng sẽ tốt hơn. Mọi người có thể có nhiều vấn đề về sức khỏe và có thể đau ốm nếu họ hít thở không khí bị ô nhiễm.

Phong: Được, vậy hãy tập trung vào vấn đề môi trường. Chúng ta còn có thể thảo luận về những công dụng khác chứ không chi đối với giao thông thôi đâu.

Chi: Rất tiếc mình không quen với những điều ấy. Bạn có thể giải thích được không.

Phong: Năng lượng mặt trời còn được dùng để thắp vào ban ngày, nấu nướng, nước nóng và giúp cây cối phát triển. Nếu chúng ta có những tấm bảng năng lượng mặt trời đặt trên mái nhà, chúng ta có thể tạo ra điện cho chúng ta dùng.

Hà: Hay quá. Bạn nghĩ sao Chi? Phong trình bày những vấn đề đó rất hay phải vậy không?

Chi: Đúng vậy. Mình hiểu cậu ấy muốn nói gì. Nếu con người sử dụng nguồn lượng có thể tái tạo được thì tác động của nó đến môi trường sẽ ít đi.

Hà: Mình nghĩ chúng mình cần phải có vài ý cho phần trình bày ngay bây giờ. Chúng mình bắt tay vào chuẩn bị các phần trình chiếu đi thôi. Phong, bạn nói nhé, được không?

Phong: Không thành vấn đề. Các bạn cần gì cứ bảo mình nhé.

2. Answer the questions. (Trả lời câu hỏi)

1. It's about life in the city in the year 2050.

2. Both think life will be better; Phong believes modem technology will be the reson while Chi thinks there'll be no pollution.

3. They choose to talk about the envinronment.

4. Solar energy is mentioned. This energy can be used for transport, lighting, cooking, heating water, and helping plants grow.

5. Student's answers

3. Find the questions tags in the conversation and write them in the space provided. Underline the verb forms. (Tìm câu hỏi đuôi trong đoạn hội thoại rồi viết chúng ra phần ô trống. Gạch dưới những hình thức của động từ.)

– It's a group presentation, isn't it?

– You mean it'll be environmentally friendly, won't it?

– We'll have only ten minutes, won't we?

– Phong presented them so well, didn't he?

– Phong, you will do the yalking, won't you?

4. Read the conversation again and complete the conditional sentences. (Đọc lại đoạn hội thoại rồi hoàn thành những câu điều kiện bên dưới.)

1. If we use more solar energy, the air will become cleaner and our health will be better (type 1).

2. People can develop health problems and become ill if they breathe polluted air (type 1).

3. if we have solar pannels on our roofs, we'll be able to generate our own electricity, (type 1).

4. If people use renewable energy, their impact on the environment is less.

5. Let me know if you need anything else.

Unit 9 lớp 11: Language

Vocabulary

1. Write the words or phrases given in the box next to their meanings. (Viết từ / cụm từ cho trong khung bên cạnh nghĩa của chúng.)

1. inhabitant 2. infrastructure 3. renewable 4. urban
5. liveable 6. sustainable 7. overcrowded 8. quality of life

2. Complete the sentences with the right form of the words or phrases in 1. (Hoàn thành câu bằng dạng đúng của từ / cụm từ ở bài tập 1.)

1. urban 2. liveable 3. infrastructure 4. overcrowded
5. inhabitants 6. renewable 7. quality of life 8. sustainable

Pronounciation

1. Listen and decide whether the question tags in B’s responses have a rising or falling intonation. Mark? (rising intonation) or (falling intonation) after the question tags.Nghe và nói xem những câu hỏi đuôi trong phần trả lời của B có ngữ điệu lên hay xuống. Đánh dấu /(ngữ điệu lên) hay (ngữ điệu xuống) sau những câu hỏi đuôi.) ()

1. 2. / 3. / 4. 5. /

2. Listen and repeat the exchanges in 1. (Nghe và lặp lại câu trả lời ở bài tập 1.)

Grammar

1. Match the question tags with the statements to make complete sentences. (Ghép phần hỏi đuôi với phần câu kề để hoàn thành câu.)

1.c 2.h 3.f 4.d
5. g 6. a 7. b 8. e

2. Complete the sentences with the correct question tags. (Hoàn thành câu bằng câu hỏi đuôi.)

1. is there 2. can't you 3. has it 4. will / would / could / won't you
5. shall we 6. aren't they 7. haven't they 8. has she

3. Match the if – clauses with the result clauses. (Ghép các mệnh đề if với các mệnh đề kết quả.)

1.e 2.c 3.f 4.a
5.h 6.b 7.d 8.g

4. Combine the sentences or rewrite them to make conditional sentences. Decide whether to use type 0 or 1. (Nối những cặp câu dưới đây, viết chúng thành câu điều kiện, loại 0 hoặc 1.)

1. If the baby is crying, he may be hungry. / The baby may be hungry if he is crying. (Type 1)

2. If you travel on a budget flight, you have to pay for your drink and food. You have to… if you travel… (type 0)

3. If the weather is fine, I walk to work instead of driving. / I walk… if the weather is fine. (Type 0)

4. If people start using more solar energy, there will be less pollution. (Type 1)

5. If they have no homework, they usually play soccer. (Type 0)

6. If you travel by train, it takes five hours to get to Nha Trang. (Type 0)

7. If the government reduces / manages to reduce the use of fossil fuels, our city will become a more liveable place. (Type 1)

Unit 9 lớp 11: Reading

1. Use a dictionary to find the meaning of the words in the box. Then complete the sentences with their correct forms. (Dùng từ điển tìm nghĩa của từ cho trong khung sau đó hoàn thành câu bằng dạng đúng của nhừng từ đó.)

1. a warning 2. detect 3. a sensor
4. promote 5. an insoluble 6. dwellers

2. Read the text about Superstar City and choose the best title for it. (Đọc bài nói về thành phố Superstar và chọn tiêu đề cho đoạn đọc.)

C: A safe and green City.

3. Read the text again and answer the questions. (Đọc lại đoạn đọc và trả lời câu hỏi.)

1. Barbara is an engineer and Mark is a city planner.

2. It can predict and locate probable disaster by using the sensors installed in every home and public place.

3. Its main funtion is to deal with urban environmental problems to make Superstar City greener, cleaner and more sustainable.

4. An example is people's use of renewable fuels for cooking, lighting and heating.

5. Because they have more time for study, entertainment and relaxation; they can enjoy the highest quality of life.

4. Complete the following summary about Superstar City, using the words in the text. (Hãy hoàn thành phần tóm tắt về thành phổ Superstar, dùng từ trong bài đọc.)

1. safe 2. detecting 3. threats 4. energy
5. carry out 6. deal with 7. paradise  

5. Do you think our cities will all be like Superstar City in the year 2060? Explain your reasons. (Em có nghĩ rằng tất cả các thành phố của chúng ta đều giống thành phố Superstar vào năm 2060 không? Hãy giải thích lý do em đưa ra.)

Hướng dẫn dịch

Bây giờ là năm 2060. Barbara là một kỹ sư đang làm việc cho Trung Tâm Điều Khiên Công Nghệ Cao của thành phổ Superstar. Công việc của cô ấy là dò tìm và phân tích những mối đe dọa cho sự an toàn của công chúng như lụt lội, động đất và thậm chí cả sự ô nhiễm. Nhờ có những bộ dò tìm bằng cảm ứng được lấp đặt trong mọi gia đình và nơi còng cộng mà trung tâm của Barbara có thể dự đoán khá năng xảy ra thiên tai, xác định được những nơi sẽ xảy ra và cử đội cứu hộ đến giúp những người gặp nguy hiềm. Nếu cảnh báo và sự hỗ trợ được đưa ra đúng lúc thì cuộc sống của người dân sẽ được bảo vệ tốt.

Chồng của Barbara, Mark, đang làm việc cho Mạng lưới Cơ sờ hạ tầng Sinh thái có chức năng chính là giải quyết những vấn đề môi trường để làm cho thành phố Superstar xanh hơn, sạch hơn và thân thiện với môi trường hơn. Mark và các đồng nghiệp của anh đều là những nhà hoạch định đô thị. Họ thiết kế và thực hiện các dự án nhằm giảm bớt sự tiêu thụ nhiên liệu, tìm nguồn nhiên liệu có thể tái tạo được dành cho giao thông công cộng, thúc đẩy những nỗ lực làm trong sạch bầu không khí. Nhờ có những dự án này mà người dân thảnh phố chủ yếu sử dụng sức gió và năng lượng mặt trời đế nấu nướng, thắp sáng và sưởi ấm trong nhà. Để bảo đảm không cỏ sự thiếu hụt nước sạch, nước thải được xử lý và biến thành nước uống. Những dự án này đã chứng tỏ rất có hiệu quả trong việc xử lý vấn biến đổi khí hậu được xem là một vấn đề không giải quyết được trong 30 năm đầu của thế kỷ này.

Giống như những người dân của thành phố Superstar, Barbara và Mark rất vui với cuộc sống và công việc. Họ chỉ phải làm 4 ngày một tuần, 4 giờ một ngày. Mọi người đều có thêm thời gian để học, giải trí và thư giãn. Thành phố an toàn và thân thiện với môi trường này giống như thiên đường của người dân, những người có thể hưởng thụ chất lượng cuộc sống tốt nhất.

Unit 9 lớp 11: Speaking

1. Choose sentences (a-d) to complete the conversation between two Londoners. (Chọn câu từ a-d để hoàn thành đoạn hội thoại giữa hai người Luân Đôn.)

1.c 2.d 3.a 4.b

2. Answer the questions. (Trả lời câu hỏi)

1. London is a stressful and overcrowded city with lots of traffic jams and pollution.

2. They are making plans to improve the transport svstem and to make London a green city.

3. Yes. It'll be cleaner and more sustainable.

3. Practise the conversation with a partner. (Thực hành đoạn hội thoại với bạn bên cạnh.)

4. Choose one of the cities below. Use the ideas provided or your own to make a similar conversation. (Hãy chọn một trong những thành phố dưới đây, dùng ý tưởng gợi ý hoặc ý tưởng của riêng em để làm một đoạn hội thoại tương tự.)

5. Work with a partner. Make predictions about a future city in Viet Nam. Take notes. (Làm việc với bạn bên cạnh, hãy dự đoán về một thành phố tương lai của Việt Nam. viết ra ý chính.)

Unit 9 lớp 11: Listening

1. Discuss with a partner. (Thảo luận với bạn bên cạnh.)

All these problems currently exist in big cities in Viet Nam like Ha Noi and Ho Chi Minh City.

It's likely that many of them will be solved in the next twenty years, as local authorities are taking measures to deal with them step by step.

2. Listen to a talk on predictions about our future citics. Underline the words or phrases that you hear. (Hãy nghe cuộc nói chuyện nói về những dự đoán về những thành phố tương lai của chúng ta. Gạch dưới những từ / cụm từ em nghe được.)

a. pessimistic b. optimistic d. global warming e. overcrowded h. available

3. Listen again. Decide which of the following predictions will come true (T) and which will not (NT), according to the two kinds of viewpoints. Tick the correct box. (Nghe lại lần nữa và xem thử những dự đoán dưới đây sẽ trở thành sự thật (T) hay không theo hai loại quan điểm trong đoạn băng. Đánh dấu chọn ô đúng.)

1. T 2. NT 3. NT 4. T 5. T 6. T 7. NT

4. Listen again and complete the summaries of the two viewpoints. (Nghe lại đoạn băng và hoàn thành bản tóm tắt theo hai quan điểm.)

1. healthy, effective, overcrowded, heavier.

2. medicine. Renewable, fossil.

5. Which viewpoint do vou agree with, the optimistic or pessimistic? Provide your reasons. (Em đồng ý với quan điểm nào — lạc quan hay bi quan? Hãy đưa ra lý do.)

Audio Script:

People have very different opinions about the cities of the futureỂ Those who are pessimistic think that's our cities will become more and more polluted, so they will no longer be safe and healthy places to live in. Pessimists point out that both global warmine and pollution have increased rapidly over the past twenty years, but governments have no effective ways to control themẵ There are no signs that this problem will be solved in the future. In addition, more and more people are leaving the countryside and moving to big cities to look for workỗ As a result, cities will become overcrowded. This means there will be more people, more waste and heavier traffice. All these factors will lead to more pollution.

On the other hand, optimistic people believe that city dwellers will have a better life thanks to important achievements in technology and medicine. Modern machines and well-equipped hospitals in cities will provide better, quicker and more effective treatment for people. How about environmental problems? Optimists also think that scientists will find ways to cut down the cost of renewable energy sources and make them available to everybody. They hope that these energy sources will step by step replace fossil fuels such as gas, coal and oil in the next twenty years. Then city dwellers will live in a cleaner and healthier environment.

Unit 9 lớp 11: Writing

1. Hung and his friend Tanaka are exchanging emails about the future of their cities. Read Tanaka's email and answer the questions. (Hùng và bạn cậu ay Tanaka đang trao đổi thư nói về tương lai thành phố của họ. Hãy đọc thư của Tanaka rồi trả lời câu hỏi.)

1. To answer Hung's question about Tokyo in the future.

2. Because the government will use advanced technology to deal with the transport problem and make people's life easier and more comfortable.

3. Tokyo is threatened by nuclear and radiation accidents and natural disasters (earthquakes and tsunamis.)

4. Tanaka wants to know Hung's viewpoint on Viet Nam's capital city in the future.

2. Put the sections of the email in the correct order. (Hãy xếp các phần trong bức thư điện tử theo đúng thứ tự.)

1.g 2.a 3.c 4.b 5.f 6.d 7.e

3. Use the information below about New York City to write an email of about 160-180 words to a friend. (Dùng thông tin dưới đây về thành phố New York để viết một lá thư điện tử khoảng 160-180 từ cho một người bạn.)

Dear Nam.

I received your email last week, in which you asked me about my city New York in 205flL There are different ideas about this question. I thought about it a lot, and now I can give you two predictions.

Let's take an optimistic viewpoint. In 2050 New York will become a more liveable cil? than ever before for lots of reasons. The city authorities have made a very careful plan la promote self-driving electric taxis to deal with crowded public tranport. In addition, the city dwellers are encouraged to use city's building roofs for gardens fertilised wita compost in order to recycle rubbish and reduce pollution. The government will also buiid offshore windfarms to replace ageing electricity network.

On the other hand, pessimistic people think that the city life won't be a safe place to live in because the government cannot control the use of guns, and therefore the crime rate; will be higher. People's life will also continue to be threatened because of natunL disasters such as floods, storms, earthquakes. The effects of global warming have grea: impacts on the city dwellers.

That's all about my answer to your question. I hope you will be satisfied with it, Nam.

Best wishes,

John

4. Write your predictions about a future city in Viet Nam in an email of 160 words to a friend. You can use the ideas brainstormed in the SPEAKING section 5. (ãy viết ra những dự đoán của em về một thành phố tương lai của Việt Nam trong mỗi lá thư điện tử khoảng 160 từ gởi cho một người bạn. Em có thể sử dụng ý tưởng trong phần SPEAKING phần 5.)

Unit 9 lớp 11: Communication and Culture

Communication

1. Use the information about the cities mentioned in this unit (London, Tokyo, New York City, and Superstar City) and complete the diagram about the ideal city of the future. (Em hãy dùng thông tin nói về các thành phố được nói đến trong bài học (London, Tokyo, New York City, và Superstar City) và hoàn thành sơ đồ nói về một thành phố lý tưởng trong tương lai)

1. Public transport (eco-buscs / smart underground transport networks)

2. Renewable sources of energy: wind and sun power.

3. – Water is treated and turned into energy or fertilisers.

– Wastewater is treated and turned into drinking water.

2. Discuss the questions in groups. (Thảo luận các câu hỏi dưới đây theo nhóm.)

Culture

1. Read the text about Songdo, a smart city, and complete the table below. (ãy đọc bài viết nói về Songdo. một thành phố thông minh rồi hoàn thành bảng bên dưới.)

1. 60 km southwest of Seoul, South Korea. 2. 53.3 square kilometres 3. 2005 4. more than 65,000 people

2. Decide whether the following statements about Songdo arc true (T), false (F)? or not given (NG). Tick the correct box. (Những lời phát biểu dưới đây đúng (T), sai (F), hay không có thông tin (NG). Đánh dấu vào ô đúng.)

1.F 2.T 3.NG 4.F 5.T 6.T 7.NG

3. Discuss with a partner. (Thảo luận với bạn bên cạnh.)

Hướng dẫn dịch

Khu Thương mại Ọuốc tế Songdo, Hàn Quốc được khởi công năm 2005 và đến nay vẫn đang được xây dựng cho tương lai. Công trình xây dựng này dựa trên những kỹ thuật tốt nhất thế giới và thực hiện theo hướng thân thiện với môi trường sinh thái.

Nằm ở vị trí cách Tây Nam thủ đô Seoul khoảng 60km, thành phố sinh thái có diện tích 53,3 km vuông này đã được hoạch định xây xung quanh công viên trung tâm và thiết kế sao cho mọi người dân có thể đi bộ đến khu thương mại này. Mọi người có thể tận hương việc đi bộ trong công viên hay đạp xe đạp trong thành phố.

Hệ thống xử lý rác thải ở đây cũng được đổi mới Không có xe chở rác hoặc những thùng xử lý rác trên đường phố. Thay vào đó tất cả rác thải của các hộ gia đình hoặc cơ quan đều được chuyển trực tiếp thông qua hệ thống hầm ngầm dưới đất để đưa đến nhữnt: trung tâm xử lý rác thải. Rác thải được phân loại tự động, được khử mùi và xử lý. Mục tiêu là cuối cùng chuyển hóa chúng thành năng lượng có thể tái tạo được cho cộng đồnc sử dụng.

Wifi tốc độ cao có ở khắp mọi nơi. Các cơ quan chính phủ, trường học được nối mạne. Điều này cho phép nhân viên văn phòng sử dùng hình thức họp qua điện thoại, còn học sinh có thể học tại nhà.

Tuy nhiên, việc thu hút dân cư đang còn chậm. Năm năm sau khi xâv dựng chỉ có khoảng 20% không gian thương mại được sử dụng. Nhưng những người phát triển dự án này rất lạc quan về một thành phố tương lai. Trước năm 2020, họ dự đoán sẽ có khoảng 65.000 người đến sống và làm việc ở Songdo. Họ tin rằng thành phố đã đi đúng hướng và sẽ trơ thành một trong những thành phố thông minh nhất, xanh nhất trên thế giới.

Unit 9 lớp 11: Looking back

Pronounciation

1. Decide whether the questions tags in B's responses have a rising or falling intonation. Mark (rising intonation) or (falling intonation) after the questions tags. (Nói xem những câu hỏi đuôi trong phần trà lời của B có ngữ điệu lên hay xuống. Đánh dấu / (ngữ điệu lên) hay (ngữ điệu xuống) sau những câu hỏi đuôi.)

1. 2. / 3. 4. /

2. Listen and repeat the sentences in 1. Pay attention to the intonation on the question tags. (Nghe và lặp lại các câu ở bài tập 1. Chú ý ngữ điệu ở câu hỏi đuôi.)

Vocabulary

1. Complete the sentences with the correct form of the words or phrases in the box. (Hoàn thành câu bang dạng đúng của từ / cụm từ cho trong khung.)

1. city dwellers 2. infrastructure 3. overcrowded
4. advanced technology 5. detect 6. urban planners

Grammar

1. Complete the sentences with the correct question tags. (Hoàn thành câu bằng những câu hỏi đuôi đúng.)

1. shall we 2. don't they 3. aren’t there 4. will you
5. haven't you 6. do they 7. should they 8. isn't it

2. Answer the questions, using conditional sentences. (Dùng câu điều kiện để trả lời câu hỏi.)

1. Flowers die if they are not watered.

If flowers are not watered, they die.

2. I expect my teacher to correct my mistake if I make one.

If I make a mistake, I expect my teacher to correct it

3. People need to leave tall buildings quickly if there is an earthquake.

If there is an earthquake, people need to leave tall buildings quickly.

4. I get green if I mix blue and yellow

If I mix blue and yellow, I get green.

5. I dial (the emergency number) 114 if there is a fire.

If there is a fire, I dial 114.

6. If I don't have to go to school in the morning, I usually get up at 8.

I usually get up at 8 if I don't have to go to school in the morning.

7. I usually ask my best friend for help if I'm in trouble.

If I'm in trouble, I usually ask my best friend for help.

8. I usually go to the park if I want to enjoy some fresh air.

If I want to enjoy some fresh air, I usually go to the park.

Unit 9 lớp 11: Project

1. Work in groups of four to six. Discuss and decide on your ideal city of the future. You can expand the ideas your brainstormed in the COMMUNICATION section. Include the following points. (Làm việc theo nhóm 4-6 em. Thảo luận và quyết định về một thành phố lý tưởng trong tương lai. Em có thể mở rộng ý tưởng mà em đã nghĩ đến trong phần COMMUNICATION. Hãy đề cập đến những vấn đề sau:)

Học sinh vận dụng kiến thức đã học trong toàn bài và dựa trên những gợi ý ở bài tập 1 để nêu ý kiến.Học sinh ghi lại ý kiến đóng góp của các bạn trong nhóm và sắp xếp ý tưởng để trình bày. Sau đó hãy thiết kế một tờ bích chương quảng cáo đế xây dựng thành phố lý tưởng của em. Bổ sung các hình vẽ minh họa và sử dụng những ví dụ gợi ý trong sách hoặc ý tưởng của chính mình.

2. Introduce your poster to the class. Present the features of your city and explain what makes it the most liveable city in the world. (ãy giới thiệu tờ bích chương quảng cáo của em trước lớp. Trình bày những nét chính và giải thích điều gì khiến cho thành phô của em là thành phố đáng sống nhất trên thế giới)

Học sinh làm việc theo yêu cầu.

Bài viết liên quan

  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 mới Unit 10: Our houses in the future
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 mới Unit 9: Cities of the world
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 mới Unit 4: Caring for those in need
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 mới Unit 1 Family Life
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 mới Review 4 (Unit 9-10)
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 mới Unit 10: Healthy lifestyle and longevity
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới Unit 7: Pollution
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới Unit 12: Life on other planets
0