Giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 mới Unit 7: Further Education

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 mới Unit 7: Further Education Unit 7 lớp 11: Getting started 1. Listen and read Hướng dẫn dịch Phong: Này, bạn ngồi trước màn hình máy tính lâu quá rồi đấy nhé. Đang tìm kiếm cái gì thế? Kevin: Ờ, mấy ...

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 mới Unit 7: Further Education


Unit 7 lớp 11: Getting started

1. Listen and read

Hướng dẫn dịch

Phong: Này, bạn ngồi trước màn hình máy tính lâu quá rồi đấy nhé. Đang tìm kiếm cái gì thế?

Kevin: Ờ, mấy hôm nay mình đang tìm kiếm thông tin về giáo dục bổ túc. Mình đọc được rất nhiều về vấn đề này trên các trang mạng khác nhau.

Phong: Giáo dục bổ túc là gì?

Kevin: Về cơ bản đó là bậc giáo dục dưới trình độ bằng cấp dành cho những người đã tốt nghiệp trung học, có thế ở hình thức học thuật hay đào tạo nghề.

Maria: Nghe có vẻ thú vị! Chúng khác nhau thế nào?

Kevin: Các khoá học thuật giúp chúng ta phát triển kỹ năng phân tích, tư duy phản biện và kiến thức cho giáo dục nâng cao ở các trường cao đang và đại học.

Phong: Có phải ai tham gia các khoá học này sẽ được cấp bằng cử nhân?

Kevin: Chính xác. Đó là bậc đại học. Ở bậc cao học, bạn sẽ được nhận bằng thạc sĩ, hoặc tiến sĩ. Bằng tiến sĩ, hay còn gọi là học vị tiến sĩ, là bàng cấp đại học cao nhất.

Maria: Mình hiểu rồi. Thế còn các khoá học nghề?

Kevin: Chúng cung cấp cho chúng ta những kỹ năng thực hành, đào tạo và trang bị trình độ chuyên môn để có thể thành công trong một lĩnh vực nghề nghiệp cụ thể.

Maria: Ờ vậy kế hoạch tương lai của bạn là gì?

Kevin: Gần đây mình nghĩ đến chuyện đi du học. Ngoài việc cải thiện các kỹ năng ngôn ngữ. mình có thể tìm hiểu thêm về các nền văn hoá khác. Cũng có thể hứng thú lắm đây!

Phong: Và tốn kém hơn…

Kevin: Nhưng chúng ta có thê xin học bổng.

Maria: Ừ, có thể mình cần thêm thời gian để quyết định chọn chuyên ngành, vì thế mình sẽ không vào thẳng đại học sau khi tốt nghiệp trung học.

Kevin: Ý kiến hay đấy! Nhiều học sinh thích nghỉ ngơi một năm trong khoảng thời gian sau khi học xong trung học và trước khi vào đại học đê họ có thể tham gia công việc tình nguyện, đi thực tập và du lịch.

Maria: Mình hoàn toàn đồng ý. Mình đã đến một số nước từ năm lớp 9. Năm tới mình dự định đi Thái Lan làm tình nguyện viên ở một trại trẻ. Mình hy vọng kinh nghiệm thực tế sẽ khiến lý lịch của mình ấn tượng.

2. Work in pairs. Complete each sentence with no more than three words. (Làm bài tập theo cặp. Hoàn thiện câu bàng cách điền vào ô trống không quá 3 từ.)

1. academic or vocational 2. undergraduate and postgraduate 3. a bachelor's degree
4. vocational courses / a vocational course 5. apply for scholarships  

3. Work in groups of three. Read the conversation again and answer the question. (Làm bài tập theo nhóm 3 người. Đọc lại đoạn hội thoại một lần nữa và trả lời câu hỏi.)

1. They can pursue further education.

2. They can help students develop analytical skills, critical thinking and knowledge for higher education at a university or college.

3. Because they want to take some time before deciding on their career and major.

4. Taking a gap year can allow students to do voluntary work or internships, and travel. This practical experience will make their CVs look good.

4. Work in pairs. Discuss your plans after leaving secondary school. (Làm bài tập theo cặp. Thảo luận kế hoạch sau khi tot nghiệp trung học.)

My dad is a doctor and his love for his chosen career has inspired me to follow in his I footsteps. I have decided to go to a medical school after graduation where I can learr. about different diseases. I would like to be a surgeon, but first of all, I will need to I become a medical doctor because I will have to gain practical experience for at least a number of years.

Well, taking a year off after graduation from high school is a great idea for me. Durin- this time I can do something useful that I may not have an opportunity to do again. I love doing voluntary jobs because it will provide me with some great life skills like learning to take care of myself and living on a tight budget! I plan to work at a homeless shelter this summer, right after graduation. I will serve food and help clean up for homeless people. Helping others makes me feel good, and I think I will gain so much from doing this job.

Unit 7 lớp 11: Language

Vocabulary

1. Complete the following simplified diagram of Viet Nam’s education system with the appropriate words from the box. (Hoàn thành sơ đồ giản lược dưới đây về hệ thống giáo dục Việt Nam bằng những từ thích hợp cho sẵn trong hộp.)

1. Kindergarten 2. Primary education 3. Lower secondary education
4. upper secondary education 5. College 6. University

2. Complete the following sentences with words from the conversation in GETTING STARTED. (Hoàn thành các câu dưới đây bằng cách chọn những từ có trong đoạn hội thoại ở phần GETTING STARTED.)

1. academic 2. major 3. vocational 4. postgraduate 5. analytical

Pronounciation

1. Listen and repeat the following questions from the conversation in GETTING STARTED. Pay attention to the intonation of yes-no and wh-questions. (Nghe và lặp lại những câu dưới đây trích từ đoạn hội thoại ở phần GETTING STARTED. Chú ý ngữ điệu của câu hỏi yes-no và câu hỏi có từ đế hỏi.)

1. What are you looking for?

2. What is further education?

3. How are they different?/

4. Will that lead to a bachelor's degree? /

5. What are your plans for the future?

2. Listen and repeat with the correct intonation. Then practise saying the sentences with a partner. (Nghe và nhắc lại với đúng giọng điệu. Sau đó thực hành các câu với bạn cùng lớp.)

1. How much does it cost to study in Singapore?

2. What types of programmes does the university provide?

3. Where can I apply for scholarships to study overseas?

4. When should I send my application form?

5. How can I apply for a scholarship?

Grammar

1. Read the conversation in GETTING STARTED again. Find the time expressions used with the verb forms below. (Đọc lại bài hội thoại trong phân GETTING STARTED. Tìm các cụm từ chỉ thời gian được sử dụng với các động từ dưới đây.)

1. for several days 2. lately 3. since grade 9 4. before

2. Put the verb in each sentence in the present perfect continuous. (Chia động từ trong mỗi câu ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.)

1. have been surfing 2. have been living 3. has been looking 4. have been studying 5. has been teaching

3. Choose the correct form of the verbs in brackets to complete the sentences. (Chia đúng dạng động từ trong ngoặc để hoàn thành câu.)

1. have read 2. have been reading 3. Have you applied
4. have been waiting 5. has been giving 6. have never understood

Unit 7 lớp 11: Reading

1. Look at the table of the British state-run education system. Can you make a similar table for the education system of Viet Nam? (Xem bảng mô tả hệ thống giáo dục công lập Anh Quốc. Lập một bảng tương tự cho hệ thống giáo dục Việt Nam.)

School Age Examination
Kindergarten 3-5  
Primary school 6-10  
Lower secondary school 11-14  
Upper secondary school 15-17 GCSE

2. Quickly read the text. Choose the best heading for it. (Đọc nhanh bài đọc. Chọn tiêu đề đúng nhất cho bài.)

Đáp án b

Hướng dẫn dịch

Tại Vương quốc Anh, học sinh có nhiều cơ hội tiếp tục thục hiện ước mơ học vấn sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở. Không chỉ học sinh nước Anh, học sinh các nước trên thế giới đã và đang theo đuổi các chướng trình đào tạo ở bậc dại học tại Anh để lấy bằng cử nhân, thạc sĩ và tiến sĩ vì các bằng này được đánh giá rất cao trên toàn thế giới.

Để chuẩn bị cho bậc đại học tại một trường đại học hoặc cao đẳng ở Anh quốc, học sinh cần phải có các văn bằng như A-level hay bằng Tú tài quốc tế (IB).

A-level – chứng chỉ giáo dục phô thông, là văn bằng tốt nghiệp cấp trung học cơ sở và được công nhận trên toàn thế giới. Học sinh được yêu cầu chọn ba hoặc bốn môn như toán, hóa, sinh, địa lý, lịch sử… nhằm giúp họ chuẩn bị cho bậc học đại học. Họ phải học các môn này trong vòng 2 năm và thi lấy chứng chỉ AS và A2 tương ứng vào cuối mỗi năm học.

Văn bằng thay thế cho A-level là bàng tú tài quốc tế IB, chứng nhận trình độ học vấn ở 6 hoặc 7 môn học; trong dó toán, tiếng mẹ đè và lý thuyết về tri thức là các môn bắt buộcỀ Lý thuyết về tri thức được học trong 2 năm nhằm mở rộng hiểu biết của học sinh về sự tương tác giữa các môn học khác nhau tại trường. Chương trình hiện được triên khai ờ hơn 200 trường trung học, cao đăng công lập và dàn lập tại Anh quốc.

Học sinh nói tiêng mẹ đe không phải là tiếng Anh cần phải thi lấy chứng chỉ về ngôn Anh như IELTS trước khi nộp đơn xin học bất kỳ một khóa học nào ở bậc đại học. Bài thi IELTS có hai dạng: học thuật (academic) và không học thuật (general training). Học nên hỏi trường nơi họ nộp đơn xem họ cần có chứng chỉ ở dạng thi nào.

3. Match each of the words with its meanings. Use a dictionary, if necessary. (Ghép với nghĩa của nó. Sử dụng từ điền nếu cần.)

1.d 2.c 3.e 4.a 5.b

4. Read the text again. Decide if the following statements are true (T), false (F), or given (NG). Tick the correct boxes. (Đọc lại bài, sau đó quyết định những câu dưới là đúng (T), sai (F), hoặc không rõ thông tin (NG). Đánh dấu chọn vào các ô.)

1.NG 2.F 3.F 4.F 5.T

5. Work in pairs. Discuss how you can prepare for higher education in the UK. (Làm bài tập theo cặp. Thảo luận cách thức chuẩn bị cho việc học đại học ở Anh Quốc)

Do you know the school year in the ƯK is organised?

What are the common types of examinations in the UK?

What are some of the best universities in the UK?

How can you find the most appropriate course for you?

What kind of skills do you need?

Unit 7 lớp 11: Speaking

1. Match the phrases with the descriptions to make sentences. (Ghép các cụm từ bên dưới với phần mô tả để tạo thành câu hoàn chỉnh.)

1.c 2.e 3.a 4.b 5.d

2. Choose the correct phrases (a-f) to complete the conversation. (Chọn các cụm từ đúng nhất từ a-f để hoàn thành đoạn hội thoại.)

1.b 2.e 3.a 4.f 5.d 6.c

Kevin: Xin chào mọi người. Chủ đề thảo luận của chúng ta hôm nay là giáo dục dạy nghề. Minh ơi, cậu có muốn bắt đầu trước không?

Minh: Ồ, tớ nghĩ rằng vào đại học sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông sẽ là sự lựa chọn tốt nhất cho chúng ta. Học đại học sẽ mang lại cho chúng ta thêm kiến thức và kĩ năng tư duy phản biện. Thêm vào đó, một tấm bằng cử nhân sẽ giúp chúng ta tìm việc dễ dàng hơn.

Kevin: Thế còn bạn, Anna. Bạn thích hình thức học trên mạng hay học từ xa?

Minh: Các khóa học nghề hay học thuật?

Anna: Ồ, tớ nghĩ rằng tớ thích khóa học nghề nghiệp cơ bản. Tớ nghĩ tớ cần học một số kĩ năng nghề nghiệp trước. Sau đó tớ có thể quyết định liệu tớ có muốn theo học đại học hay không?

Mai: Tớ hoàn toàn đồng ý với Anna. Bây giờ còn có những khóa học bán thời gian, những khóa học này cho phép người trẻ theo đuổi việc học đại học trong khi làm việc. Chúng ta có thể học một cách độc lập và đóng học phí.

Minh: Đúng vậy. Tớ thích các khóa học trên mạng và các khóa học từ xa. Với sự phát triển của mạng Internet, chúng ta không cần phải là một học sinh học trong khuôn viên trường. Chúng ta có thế vừa làm vừa học.

Mai: Có phải cái mà chúng ta gọi là "học trên mây" đúng không? Đúng vậy. Đó là một thuật ngữ mới. Thêm vào đó, hầu hết các khóa học bây giờ đều theo hệ thống tín chỉ, điêu này mang lại sự linh hoạt trong lịch trình học tập.

Minh: Một điều nữa cần xem xét đó là sự sẵn có của các chương trình trao đổi học sinh. Đây là nhũng cơ hội tuyệt vời dành cho học sinh đi du lịch và mở rộng kiến thức hay trải nghiệm những nền văn hóa mới.

Kevin: Vậy, nói tóm lại, có rất nhiều loại hình học tập dành cho chúng ta trong việc học nghề – học tại trường hay học trên mây, học chính quy hay học bán thời gian và học theo chương trình trao đổi học sinh. Chúng ta thật là may mắn!

3. Read the conversation again and answer the questions. (Đọc lại đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi.)

1. Because education will help students to gain more knowledge and critical thinking skills and a bachelor’s degree will help them to find a job more easily.

2. Because students need some skills for getting a job before they can decide if they want to pursue and undergraduate degree or not.

3. They are campus-based, part-time, full-time, and online.

4. “Cloud” learning allows students to work and study simultaneously.

5. They provide students with more flexible programmes and schedules.

4. Work in groups of four. Practice the conversation. (Tập nói lại đoạn hội thoại theo nhóm bốn học sinh.)

5. Work in groups of four. Discuss your choices and preferences for further education. Use the expressions in the conversation. (Làm việc theo nhóm 4 người. Thảo luận về sự lựa chọn của bạn và những ưu điểm của giáo dục nghề.)

I have decided to enter university after graduating from secondary school for the following reasons:

– It doesn't mean that I will get a job easily if I have an university degree but it will open up more options to me.

– It is the only way for me to follow my dream of being a doctor. If you want to get a career, not just a job, you must have a degree which allows you to progress in your career faster than without a degree.

– With degrees, I can track my career, I can work at a higher level, then I can earn more money.

– Studying for a decree teaches me to be an independent thinker, how to work in a team, how to communicate well with others…

Unit 7 lớp 11: Listening

1. Look at the pictures of these students. Where do you think they are? What are they doing? (Hãy xem những bức tranh về những sinh viên này. Em thử nghĩ xem họ đang ở đâu? Họ đang làm gì?)

Look at the Vietnamese traditional dress they are wearing. They are learning about: Vietnamese culture.

Vietnamese and international students are talking cheerfully. They are getting to know one another.

2. Listen to an international student studying in Viet Nam. He is talking about his experience of pursuing higher education abroad. Take notes about each point below. (Hãy nghe đoạn ghi âm kể về một sinh viên quốc tế đang học tập tại Việt Nam. Bạn ấy kể lại kinh nghiệm theo học đại học ở nước ngoài. Ghi chú ở mỗi điểm bên dưới.)

David's study-abroađ experience.

1. Undergraduate.

2. Vietnamese history and economic development.

3. Very friendly and helpful.

4. Very organised, knowledgeable and thorough, always available for emergencies.

5. Lives with a host family, has his own room, comfortable and clean, has Internet.

6. Eat breakfast and dinner with host family, and lunch with Vietnamese fellow students: food – healthy and delicious; has his favourite dishes.

3. Listen again and decide if the following statements are true (T), false (F), or not given. Tick the correct boxes. (Nghe lại đoạn hội thoại và cho biết những câu dưới đây. câu nào đúng (T), sai (F), hoặc không rõ thông tin (NG).)

1.F 2.T 3.NG 4.F 5.T

4. Work in pairs. Discuss how you should prepare for studying abroad. (Thực hành theo cặp. Thảo luận xem các bạn nên làm gì để chuẩn bị cho việc du học)

Before going abroad to study at a university in an English speaking country, a lot of hard work needs to be prepared. Such as:

– You have to scorc high enough to pass the International English Language Testing System (IELTS) exam. Most students are aiming to achieve an Overall Band Score between 5.5 and 7.5 out of a total of 9.0, depending upon the course and university they wish to attend.

– Studying abroad will cause some anxiety as well as excitement because you have live beyond what is familiar and comfortable. Leaving your familiar ho environment for a foreign one will challenge you in ways that you cannot anticipate Sometimes you have to face such a thing as "culture shock” that may make y distressed. Therefore, you should learn as much as possible about the history culture of the country where you are going to. It helps.

Unit 7 lớp 11: Writing

1. Read Mai’s email to her friend asking for information about higher education in the UK. Fill the gaps, using the phrases in the box. (Đọc email của Mai gửi cho bạn xin thông tin về giáo dục đại học ở Vương quốc Anh. Điền vào ô trống, dùng các cụm cho sẵn trong hộp.)

1. I am writing to ask for 2. I want to consult you about 3. I am worried most
4. I have to take 5. I am eligible to 6. I should send

Hướng dẫn dịch

Chào Kevin,

Tớ đang viết thư cho bạn để hỏi một số thông tin và lời khuyên về việc học đại học ở đất nước của bạn.

Tớ sắp hoàn thành chương trình trung học phổ thông mùa hè này và tớ đang suy nghĩ về việc học đại học ở Anh. Sau đây là một số điếm mà tớ muốn bạn tư vấn.

Đầu tiên, những yêu cầu vào đại học đối với sinh viên quốc tế ở Anh là gì? Điều mà tớ lo lắng nhất là các bằng cấp của tớ và các bản dịch hồ sơ. Vì khi là một học sinh tốt nghiệp, tớ sẽ được trao bằng tốt nghiệp trung học phổ thông và một bảng điểm của tất cả các môn học. Liệu như thế có đủ không? Tớ có phải làm bài thi đầu vào đại học không?

Thêm nữa, loại nhà ở nào sẵn có dành cho sinh viên quốc tê? Một số trường đại học còn cung cấp chỗ ở trong các khu kí túc hay nhà trọ đại học nhưng làm sao tớ có thể tìm ra chúng nếu tớ đủ điều kiện xin cung cấp chỗ ở và khi nào tớ nên gửi đơn? Giá thuê cho mỗi loại nhà ở là bao nhiều? Trả theo tháng hay theo tuần?

Tớ chúc những điều tốt đẹp nhất đến bạn và gia đình bạn. Tớ hi vọng sớm nghe hồi âm từ bạn.

Trân trọng,

Mai

2. Read the email in 1 again and complete the following outline. (Đọc lại email ở bài tập 1, sau đó hoàn thiện dàn bài viết dưới đây.)

1. Dear Kevin.

2. I am writing to ask for some information and advice on higher education in yo country.

3. What are the university entry requirements for international students in the UK?

4. What types of accommodation are available for international students?

5. I wish you and your family the best. I look forward to hearing from you soon.

6. Regards.

3. Choose two of the following points about studying abroad. Write an email of 160 – 180 words to a friend from another country asking for information and advice. Use the outline in 2. (Chọn hai trong so các chủ đề dưới đây về du học. Viết email dài 160-180 từ cho bạn nước ngoài hỏi thông tin và xin lời khuyên về du học. Sử dụng dàn bài ờ bài tập 2.)

Dear Susan,

I am preparing for going to America to study medicine. I don't think I will have many problems with culture shock, but I should know well about it before I fly. Once I am in America; of course, I will have to tace the unfamiliar around me and may feel confused sometimes.

I am thinking of you now and writing to ask you about ways how to deal with culture shock. Tell me please in detail what I should do to understand a different culture, how I can get balance in my new life, and what I should learn to adapt to it. I have spent a lot of time reading through travel forums, guidebooks, news reports… but what I have read is so general.

One more thing, Susan, what is the best way to get involved with the local community? What are the cultural activities that often take place there? I will no longer feel culture shock when I am used to living in their lifestyle, I think.

Finally, I wish vou and your family the best. I look forward to hearing from you soon. Regards,

Phương Anh

Unit 7 lớp 11: Communication and Culture

Communication

1. Work in groups of three. Label the diagram of Vietnam’s education system after primary school, using the words in the box. (Làm bài tập theo nhóm ba học sinh. Điền vào ô trống trong sơ đồ giản lược về hệ thống giáo dục Việt Nam sau bậc tiểu học. Sử dụng các từ cho sẵn trong khung.)

1.a 2.d 3.c 4.b 5.e

2. Listen to an overview on Viet Nam's higher education. Decide if the folltwim statements are true (T) or false (F). Tick the correct boxes. (Hãy nghe một bài giới thiệu khái quát về giáo dục đại học tại Việt Nam. Quyết định những câu dưới đây đúng (T) hay sai (F). Đánh dấu vào các ô đúng.)

1.F 2.F 3.T 4.F 5.F

Hướng dẫn dịch

Giáo dục đóng một vai trò rất quan trọng trong văn hóa và xã hội Việt Nam. Hầu hết các bậc cha mẹ muốn con mình đi học đại học hoặc cao đẳng, việc này sẽ mở ra cánh cửa tương lai tươi sáng hơn.

Trong những năm gần đây, Việt Nam đã tập trung vào phát triêh hệ thống giáo dục, đặc biệt là giáo dục đại học và giáo dục nghề.

Theo như hệ thông giáo dục hiện hành, giáo dục đại học được định nghĩa là việc học sau bậc trung học phổ thông.

Để đáp ứng cho việc giáo dục đại học, học sinh phải có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông và phải thi đầu vào với các môn học khác nhau tùy vào các chuyên ngành khác nhau.

Ở các trường cao đẳng, chương trình thường kéo dài ba năm. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên nhận được văn bằng và có thế tiếp tục học thêm một hoặc hai năm nữa đế lấy bằng cử nhân. Các trường đại học thường cung cấp chương trình bốn năm cho bằng cử nhân. Sau khi hoàn thành các khóa học này, sinh viên có thể theo học các chương trình thạc sĩ hoặc tiến sĩ.

Du học ngày càng trở nên phổ biến vì người trẻ tin rằng họ có nhiều cơ hội hơn cho việc phát triển tài năng và triển vọng nghề nghiệp. Sinh viên thường chi trả học phí bằng các học bổng hoặc bằng sự tiết kiệm của mỗi người.

3. Discuss in groups. Give your opinion about higher education and suggest what should be done to help students to pursue academic or professional degrees. (Thảo luận theo nhóm. Hãy cho biết ý kiến cùa em về giáo dục đại học và đề xuất các cách giúp học sinh theo đuổi con đường học vấn hoặc bằng cấp chuyên ngành.)

I think we should go to university for the following reasons:

– University graduates can get better jobs and earn more money.

– University will give you the oportunity to expand your potential by giving vou more tools for successes

– University will give you the oportunity to interact with people that can challenge your thingking, people of diverse background and cultures.

How to help students to pursue a higher education degree?

– Helping them realize the benefits and prospects of higher education

– Providing them with comprehensive information on hiaher education (for example, information in detail about college/university quality, education costs…). When students have better information, they make better choices about their education.

– Offering education loans to those students who are in financial need and want to pursue a professional degree.

Culture

1. Look at the Singapore’s education journey. Work with a partner. Briefly describe the stages following secondary education. (Hãy xem sơ đồ mô tả hệ thông giáo dục Singapore. Thảo luận với bạn bên cạnh. Mô tả ngắn gọn các giai đoạn tiếp theo sau giáo dục trung học ở Singapore.)

After graduating from high school, students can attend pre-university courses at junior colleges or the Centralised Institute. It last 1 – 3 years. They can also go to Polytechnics which prepare them both for the workforce and university studies.

2. Read the text and answer the questions. (Đọc bài khóa và trả lời câu hỏi.)

1. To help students to discover their talents and develop a passion for learning.

2. They have to pass standardized examinations.

3. It builds up students strengths and develops their talents in both academic and non- academic areas.

4. They can select pre-university education or technical education.

5. There are four local universities with degree programmes for higher education.

Hướng dẫn dịch

Giáo dục trung học và giáo dục bổ túc ở Singapore

Một trong những mục tiêu chính của hệ thống giáo dục Singapore là giúp học sinh phát hiện tài năng và phát triển niềm đam mê học hỏi.

Suốt thời gian theo học cấp 2, kéo dài từ 4 đến 5 năm, học sinh có cơ hội tham gia những khóa học khác nhau, tạo dựng thế mạnh cũng như phát triển tài năng của mình ở cả hai lĩnh vực học thuật và không học thuật. Ví dụ, sau khi đạt điểm trong các kỳ thi chuẩn, học sinh có thể đăng ký những khóa học tại các trường chuyên độc lập như trường Trung học Phổ thông Chuyên Toán và Khoa Học (NUS), trường Thề Thao Singapore, trường Nghê Thuật, trường Khoa Học và Công Nghệ. Họ có thể tiếp tục theo học các môn yêu thích tại trường cao đẳng và bách khoa thông qua đăng ký trực tiếp. Đây là những cách làm linh động cho phép học sinh tiếp tục con đường học vấn của mình tại một trường công lập sau trung học.

Sau khi rời trường trung học, học sinh có thể theo học hoặc dự bị đại học hoặc giáo dục kỹ thuật. Một khóa dự bị đại học chuấn bị cho học sinh những kỹ năng và kiến thức cần thiết cho giáo dục đại học. Họ có thể nhận thức rõ tiềm năng của mình thông qua rất nhiều môn học từ lĩnh vực học thuật như Khoa học Nhân văn, Nghệ thuật, Ngôn ngữ, Toán học và Khoa học. Ngoài ra, giáo dục kỹ thuật, cùng với các công ty và các tổ chức khác, có thể trang bị cho học sinh những kỹ năng kỹ thuật chuyên ngành và kinh nghiệm làm việc. Họ có thể lựa chọn các lĩnh vực kỹ năng khác nhau như kỹ nghệ, kỹ thuật, kinh doanh hoặc dịch vụ để làm quen với môi trường làm việc trong tương lai.

Nêu học sinh muốn theo đuổi giáo dục đại học, họ có thể thực hiện ước mơ của mình tại một trong bốn trường công lập địa phương theo các chương trình học được cấp bàng. Tất cả bốn trường này đều có cộng tác toàn cầu với những trường đại học hoặc viện giáo dục hàng đầu trên thế giới để đảm bảo chất lượng tốt nhất và tương lai cho sinh viên tốt nghiệp.

Unit 7 lớp 11: Looking back

Pronounciation

1. Listen and repeat. Pay attention to the intonation. (Nghe và lặp lại. Hãy chú ý đến ngữ điệu.)

2. Listen and mark the rising (/) or falling () intonation for each question. (Nghe và đánh dấu ngữ điệu lên (/) hoặc xuống () cho từng câu hỏi.)

1. What qualifications have you got?

2. Have you chosen a university to continue your education? /

3. Where are you going during your gap year?

4. Have you been searching lor postgraduate scholarships? /

5. How can we apply for an internship?

Vocabulary

1. Complete the sentences, using the correct form of the words in brackets. (Hoàn thành câu, sử dụng dạng đúng cùa động từ trong ngoặc.)

1. academic 2. broaden 3. graduation
4. analytical 5. internship 6. respectively

Grammar

1. Complete the sentences with the verbs in the box. Use the present perfect or the present perfect continuous. (Hoàn thành câu với các động từ cho sẵn trong khung. Sử dụng thì Hiện tại hoàn thành hoặc Hiện tại hoàn thành tiếp diễn.)

1. have taken 2. have… been waiting 3. have… attended 4. have been writing 5. has been travelling

2. Rewrite the sentences, using the present perfect or the present perfect continuous. (Viết lại câu bằng cách sử dụng thì Hiện tại hoàn thành hoặc Hiện tại hoàn thành tiếp diễn.)

1. The graduate students have been arriving since four o'clock.

2. The graduate students have all arrived at the lecture hall.

3. She has been doing her research project since last month.

4. They have visited this college three times (before).

5. I have been learning to play the piano over the last eight months / for eight months.

6. I have been discussing my research proposal with my professor since the beginning of my course.

Unit 7 lớp 11: Project

1. Your English class is going to hold a discussion on the topic "Should we take a gar year after secondary school graduation?” Work in groups to prepare vour presentation Discuss reasons for taking a gap year and reasons for immediately entering collegi or university. (Lớp tiếng Anh của em sẽ tổ chức một buổi thảo luận về chủ đề "Chúng tôi có nên nghi ngơi một năm sau khi tốt nghiệp trung học?" Làm bài tập theo nhóm để chuẩn bị bài trình bày. Thảo luận lý do vì sao nên nghỉ và lý do vì sao nên vào học cao đẳng hay đại học ngay sau khi tốt nghiệp.)

1. Do you afford a gap year?

– Think of a detailed plan and you will see if you can afford or not. How much mone you will need depends on where you are going and how long for. You need to pay foJ travel, accommodation, food and fun, of course. But you can make money by helping others. Get a job by looking online. There are manv jobs for students, including bar work, waiting, cleaning, shop assitant…

2. Why should we take a gap year after graduation from secondary school?

A gap year can be a good idea if you feel you are not mature enough to cope witk university. The reasons for it are:

– A gap year can teach you the independence and maturity needed to make the most of university life.

– You can prepare yourself for university life. By doing volunteer jobs for the community where you are staying, you will be learning and developing your OVT skills in the process. Helping others increases your social and relationship skills.

Other reasons:

– Spending a year in another country will bring adventures, stories and memories ufl last a lifetime. You can experience a different culture, learn a new language, make new friends…

– You will have something to talk about. You will have first-hand opinions to share about people, places, and ideas that your friends might have never heard of.

3. Why should we enter college or university right after high school graduation?

When you are fresh out of school, you are used to daily routines. If you take a year Oil after graduation, you will be lazy, not wanting to wake up early to go to classes; you will lack and loose your motivation in learning.

2. Present your group’s opinions to the class. (Trình bày ý kiến của nhóm mình trước lóp.)

Bài viết liên quan

  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 mới Unit 9: Choosing a career
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 mới Unit 4: Caring for those in need
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 mới Unit 9 Preserving The Environment
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 mới Unit 8: The world of work
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 mới Review 4 (Unit 10-11-12)
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 mới Unit 10: Lifelong learning
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 mới Review 4 (Unit 9-10)
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 mới Unit 6 Gender Equality
0