Giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 5: Illiteracy

Nội dung bài viết1 Giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 5: Illiteracy 2 A. Reading (Trang 56-57-58 SGK Tiếng Anh 11) 3 B. Speaking (Trang 59-60 SGK Tiếng Anh 11) 4 C. Listening (Trang 60-61 SGK Tiếng Anh 11) 5 D. Writing (Trang 61-62 SGK Tiếng Anh 11) 6 E. Language Focus (Trang 63-64-65 SGK Tiếng Anh 11) ...

Nội dung bài viết1 Giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 5: Illiteracy 2 A. Reading (Trang 56-57-58 SGK Tiếng Anh 11) 3 B. Speaking (Trang 59-60 SGK Tiếng Anh 11) 4 C. Listening (Trang 60-61 SGK Tiếng Anh 11) 5 D. Writing (Trang 61-62 SGK Tiếng Anh 11) 6 E. Language Focus (Trang 63-64-65 SGK Tiếng Anh 11) Giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 5: Illiteracy A. Reading (Trang 56-57-58 SGK Tiếng Anh 11) Before you read (Trước khi bạn đọc) Work in pair. Describe the picture, using the cues below. (Làm việc theo cặp. Mô tả bức tranh, sử dụng các gợi ý dưới đây.) Miêu tả tranh thông qua hỏi và trả lời: A: Where do you think the class is? B: The class is in the mountainous area. A: When does this class take place? B: Perhaps the class takes place in the morning because we can see the sunlight outside. A: What are the children doing? B: They are learning how to read and write.They are listening very attentively to their teacher. A: Are they at the same age? B: No, they aren't.They are at the different ages. A: What do you think of the teacher in this class? Who is he? B: He is a soldier.He may be a border soldier and he works as a volunteer teacher. A: Is the class in a good condition? B: No, it isn't.It is in a poor condition. While you read (Trong khi bạn đọc) Read the passage and then do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn và sau đó làm bài tập theo sau.) Hướng dẫn dịch: Vào khoảng tháng 7 năm 2000, 61 tỉnh và thành phố ở Việt Nam đã hoàn tất chương trình "Phổ cập giáo dục Tiểu học" và "Xóa mù chữ". Tuy nhiên, vào thời gian đó, chỉ có 94% dân số biết đọc và viết. Điều đó có nghĩa là có nhiều việc phải làm để xoá nạn mù chữ trong toàn quốc. Vào mùa hè năm 2000, Hội Khuyến học Việt Nam bắt đầu một chiến dịch xóa mù chữ. Trong chiến dịch này, sáu trăm sinh viên dân tộc thiểu số ở vùng cao miền Bắc được yêu cầu dạy đọc và viết cho 1.200 người mù chữ ở làng quê của họ. Vào năm 2001, có tám trăm sinh viên tình nguyện tham dự vào chiến dịch, số người được học đọc, viết lên đến 4.623 người. Đó là một cách hiệu quả để giúp những người ở vùng xa, vùng núi biết đọc và viết. Những sinh viên tham dự vào cuộc chiến chống nạn mù chữ coi việc giúp người ở làng quê mình là một vinh dự. Họ tình nguyện dành trọn kỳ nghỉ hè để dạy những người mù chữ học đọc và viết. Vài bạn còn chuẩn bị các tư liệu dành cho lớp. Họ nói về các kỹ thuật canh tác mới và kế hoạch hóa gia đình. Trước khi đi, họ hứa sẽ trở lại vào mùa hè sau. Cuộc chiến xóa mù chữ tiếp tục vào mùa hè năm 2002. Lần này Hội Khuyến Học Việt Nam quyết định mở rộng các hoạt động của hội đến các tỉnh ở vùng núi miền Trung. Hiện tại, số người mù chữ ở vùng xa và vùng cao đã giảm dần. Người ta hy vọng là nạn mù chữ sẽ được xóa sạch trong nước khi càng ngày càng có nhiều người tham gia vào trận đấu chống lại nạn mù chữ. Task 1. Find the Vietnamese equivalent to the following expressions. (Tìm từ tiếng Việt tương đương cho các diễn đạt sau.) Gợi ý: 1. Universalisation of Primary Education: Phổ cập giáo dục Tiểu học 2. The Vietnam Society of Learning Promotion: Hội Khuyến học Việt Nam 3. illiteracy eradication: xóa mù chữ 4. farming techniques: kĩ thuật canh tác 5. family planning: kế hoạch hóa gia đình Task 2. Which of the choices A, B, C or D most adequately sums up the whole passage? (Lựa chọn nào trong số các lựa chọn A, B, C hoặc D thích hợp nhất để tóm tắt cả đoạn văn trên?) A. Chương trình Phổ cập giáo dục Tiểu học ở Việt Nam B. Tỉ lệ mù chữ ở Việt Nam C. Chương trình giáo dục của sinh viên vùng cao D. Cuộc chiến chống mù chữ Gợi ý: Lựa chọn: D. The fight against illiteracy Task 3. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.) 1. What was the rate of literacy in Vietnam in 2000? (Tỉ lệ biết chữ ở Việt Nam năm 2000 là bao nhiêu?) => 94% of the population. 2. What campaign was started by the Vietnam Society of Learning Promotion? (Hội Khuyến học Việt Nam bắt đầu chiến dịch nào?) => The campaign for illiteracy eradication. 3. How many students participated in the campaign in 2000 and how many in 2001? (Có bao nhiêu sinh viên tham gia vào chiến dịch vào năm 2000 và có bao nhiêu tham gia vào năm 2001?) => 600 students in 2000 and 800 sts in 2001. 4. What did the students do to help eradicate illiteracy? (Sinh viên đã làm gì để giúp xóa nạn mù chữ?) => They willingly/voluntarily spent their vacations teaching ethnic minority illiterate people to read and write. 5. What will happen if more and more people take part in the struggle against illiteracy? (Điều gì sẽ xảy ra nếu ngày càng có nhiều người tham gia vào chiến dịch chống mù chữ?) => Illiteracy will soon be eradicated. After you read (Sau khi bạn đọc) Work in groups. Ask and answer the questions. (Làm việc nhóm. Hỏi và trả lời các câu hỏi.) 1. Are there any illiterate people in your neighborhood? (Trong vùng em có người mù chữ không?) => Yes, but not many. Most of them are the poor working people. 2. What do you think we should do to help them read and write? (Theo em chúng ta nên làm gì để giúp học biết đọc và viết?) => I think we should explain the disadvantages of being illiterate to them. At the same time, we should provide the convenient condition for them to go to classes for illiteracy eradication. B. Speaking (Trang 59-60 SGK Tiếng Anh 11) Task 1. Work in pairs. Match each problem in A with its appropriate solutions(s) in B. (Làm việc theo cặp. Ghép mỗi vấn đề ở A và cách giải quyết ở B.) Gợi ý: A 1 2 3 4 5 B b-g a-e d-f c-j h-i Task 2. Work in groups. Talk about your school problems and offer solutions. Use the suggestions in Task 1. (Làm việc nhóm. Thảo luận về các vấn đề về trường bạn và đưa ra giải pháp. Sử dụng các gợi ý trong Bài tập 1.) Example: Gợi ý cho phần 1. b-g ở Task 1 A: Many students cannot buy all the required books. What do you think we should do to help them? B: I think we school ask the school headmaster to provide free textbooks for students from low-income families. C: We should collect used textbooks for school libraries. Làm tương tự như ví dụ trên, và dựa vào Task 1, các bạn có thể tạo các đoạn hội thoại tương tự, ví dụ: A: Students cheat in exams. What do you think we should do to solve this problem? B: I think we school ask the school headmaster enforce strict school regulations. C: We should reduce the number of students in a class. Task 3. Work in groups. Think of three or four problems your class is experiencing. Talk about … . (Làm việc nhóm. Hãy suy nghĩ về ba hoặc bốn vấn đề mà lớp bạn đang trải qua. Thảo luận về chúng và đưa ra giải pháp. Bạn có thể sử dụng những gợi ý dưới đây.) – Lớp học quy mô lớn (Hơn 50 học sinh trong lớp) – Thiếu bàn (3 học sinh mỗi bàn) – Nóng vào mùa hè (không có quạt điện) – Lạnh và tối trong mùa đông (cửa sổ bị hỏng, không có đèn) Gợi ý: A: The main problem of our class is oversized. There are over 50 students in our class. What should we do to solve this problem? B: I think the school should recruit more teachers and open new classes. C: Another problem is that there is a shortage of desks. Three students have to sit on a desk. What should we do? A: We should buy more desks or if there are new classes, the current number of desk should be provided adequately. C. Listening (Trang 60-61 SGK Tiếng Anh 11) Before you listen (Trước khi bạn nghe) – Work in pairs. Ask and answer the questions. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi.) 1. Have you ever done a survey? (Bạn đã từng thực hiện một cuộc khảo sát nào chưa?) => No, I haven't. 2. Do you know where Perth is? (Bạn có biết thành phố Perth ở đâu không?) => Yes. Perth is the capital and largest city of the Australian state of Western Australia. => No. I don't know. – Listen and repeat. effective: có hiệu quả maturity: sự trưởng thành weaknesses: tình trạng yếu đuối performance: cuộc biểu diễn self-respect: sự tự trọng academic: (thuộc) học viện, đại học While you listen (Trong khi bạn nghe) Task 1. Listen and choose the best option to complete the following sentences. (Nghe và chọn đáp án tốt nhất để hoàn thành câu sau.) Gợi ý: 1. D 2. B 3. B 4. B Task 2. Listen again and answer the questions. (Nghe lại và trả lời các câu hỏi.) 1. Where did the survey take place? (Cuộc khảo sát đã được thực hiện ở đâu?) => It took place in Perth. 2. What percentage of the students felt mutual respect was essential for effective learning to take place? (Có bao nhiêu phần trăm học sinh nghĩ rằng sự tôn trọng lẫn nhau là cần thiết cho việc học tập có hiệu quả?) => 80 percent of the students. 3. What did the older students feel? (Các sinh viên khác nghĩ gì?) => They felt that they should be allowed to give some input into school decision making. After you listen (Sau khi bạn nghe) Work in groups. Discuss the question: Which do you think is more essential for better learning – good teachers or good textbooks? (Làm việc nhóm. Thảo luận câu hỏi: Theo bạn thì đâu là điều kiện cho việc học tốt hơn: giáo viên giỏi hay sách giáo khoa tốt?) Gợi ý: A: Which do you think is more essential for better learning – good teachers or good textbooks? B: Textbooks are essential teaching and learning materials in any programme and syllabus. Having good textbooks is very important. Good textbooks provide students with adequate knowledge, skills and practice. Good textbooks also guide students how to learn and help them study effectively on their own. C: However, having good teachers may be more important than having good textbooks because a good teacher can turn a poor quality textbook into an interesting one. In fact, a good teacher can even replace the textbook, motivate students to learn, and train them to use self-studying skills. Besides that, the teachers must take responsibilities for the students' learning. D. Writing (Trang 61-62 SGK Tiếng Anh 11) Task 1. Choose a suitable word from the box to fill … . (Chọn một từ thích hợp trong khung để điền vào mỗi chỗ trống của đoạn văn sau.) Gợi ý: 1. varied 2. rise 3. declined 4. different 5. went up 6. dramatically Task 2. Writing a paragraph of about 100 words describing the information in the table below. (Viết một đoạn văn khoảng 100 từ mô tả thông tin trong bảng dưới đây.) Gợi ý: The table describes the trends of the literacy rates in Sunshine country from 1998 to 2007. As can be seen from the table, they varied considerably during this period. The literacy rate of Lowlands and Midlands increased whereas that of Highlands decreased. From 1998 to 2004, the literacy rate of Lowlands rose slightly, and then it increased dramatically from 2004 to 2007. In Midlands, there was a steady increase in the number of literate people. In contrast, in Highlands the number of literate people decreased sharply. In conclusion, This data may help the researcher or planner make suitable plant for educational development in each area of the country. E. Language Focus (Trang 63-64-65 SGK Tiếng Anh 11) Grammar Exercise 1. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one, using the words given. (Hoàn thành câu thứ hai để nó có cùng nghĩa với câu đầu, sử dụng các từ đã cho.) Gợi ý: 1. They promised to come back again. 2. The lifeguard advised US not to swim too far from the shore. 3. John asked Peter to close the window. 4. The teacher encouraged Eric to join the football team. 5. John promised to give it to him the next day. 6. My mum wanted Lan to become a doctor. 7. My sister reminded me to lock the door before going to school. 8. His boss advised him to go home and rest for a while. Task 2. Write the following sentences in reported speech, using the right form of the words given in the brackets. (Viết các câu sau ở thể tường thuật, sử dụng dạng đúng của các từ đã cho trong ngoặc.) 1. advise → He advised me not to drink too much beer. 2. invite → She invited me to come and see her whenever I wanted. 3. want → Phuong wanted me not to smoke in his car. 4. tell → He told Sue to give him her phone number. 5. remind → He reminded me to give the book back to Joe. 6. promised → He promised not to do it again. 7. agree → He agreed to wait for me. 8. ask → Tuan asked her to lend him some money. Giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 5: Illiteracy4.8 (96%) 380 đánh giá Từ khóa tìm kiếmgiải anh 11 cẩm nang học tập Có thể bạn quan tâm?Giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 11: Sources of EnergyGiải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 1: A day in the life ofGiải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 11: BooksGiải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 15: CitiesGiải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 7: Economic ReformsGiải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 9: The Post OfficeGiải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 2: Personal ExperiencesGiải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 8: Celebrations


A. Reading (Trang 56-57-58 SGK Tiếng Anh 11)

Before you read (Trước khi bạn đọc)

Work in pair. Describe the picture, using the cues below. (Làm việc theo cặp. Mô tả bức tranh, sử dụng các gợi ý dưới đây.)

Miêu tả tranh thông qua hỏi và trả lời:

A: Where do you think the class is?

B: The class is in the mountainous area.

A: When does this class take place?

B: Perhaps the class takes place in the morning because we can see the sunlight outside.

A: What are the children doing?

B: They are learning how to read and write.They are listening very attentively to their teacher.

A: Are they at the same age?

B: No, they aren't.They are at the different ages.

A: What do you think of the teacher in this class? Who is he?

B: He is a soldier.He may be a border soldier and he works as a volunteer teacher.

A: Is the class in a good condition?

B: No, it isn't.It is in a poor condition.

While you read (Trong khi bạn đọc)

Read the passage and then do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn và sau đó làm bài tập theo sau.)

Hướng dẫn dịch:

Vào khoảng tháng 7 năm 2000, 61 tỉnh và thành phố ở Việt Nam đã hoàn tất chương trình "Phổ cập giáo dục Tiểu học" và "Xóa mù chữ". Tuy nhiên, vào thời gian đó, chỉ có 94% dân số biết đọc và viết. Điều đó có nghĩa là có nhiều việc phải làm để xoá nạn mù chữ trong toàn quốc.

Vào mùa hè năm 2000, Hội Khuyến học Việt Nam bắt đầu một chiến dịch xóa mù chữ. Trong chiến dịch này, sáu trăm sinh viên dân tộc thiểu số ở vùng cao miền Bắc được yêu cầu dạy đọc và viết cho 1.200 người mù chữ ở làng quê của họ. Vào năm 2001, có tám trăm sinh viên tình nguyện tham dự vào chiến dịch, số người được học đọc, viết lên đến 4.623 người. Đó là một cách hiệu quả để giúp những người ở vùng xa, vùng núi biết đọc và viết.

Những sinh viên tham dự vào cuộc chiến chống nạn mù chữ coi việc giúp người ở làng quê mình là một vinh dự. Họ tình nguyện dành trọn kỳ nghỉ hè để dạy những người mù chữ học đọc và viết. Vài bạn còn chuẩn bị các tư liệu dành cho lớp. Họ nói về các kỹ thuật canh tác mới và kế hoạch hóa gia đình. Trước khi đi, họ hứa sẽ trở lại vào mùa hè sau.

Cuộc chiến xóa mù chữ tiếp tục vào mùa hè năm 2002. Lần này Hội Khuyến Học Việt Nam quyết định mở rộng các hoạt động của hội đến các tỉnh ở vùng núi miền Trung. Hiện tại, số người mù chữ ở vùng xa và vùng cao đã giảm dần. Người ta hy vọng là nạn mù chữ sẽ được xóa sạch trong nước khi càng ngày càng có nhiều người tham gia vào trận đấu chống lại nạn mù chữ.

Task 1. Find the Vietnamese equivalent to the following expressions. (Tìm từ tiếng Việt tương đương cho các diễn đạt sau.)

Gợi ý:

1. Universalisation of Primary Education: Phổ cập giáo dục Tiểu học

2. The Vietnam Society of Learning Promotion: Hội Khuyến học Việt Nam

3. illiteracy eradication: xóa mù chữ

4. farming techniques: kĩ thuật canh tác

5. family planning: kế hoạch hóa gia đình

Task 2. Which of the choices A, B, C or D most adequately sums up the whole passage? (Lựa chọn nào trong số các lựa chọn A, B, C hoặc D thích hợp nhất để tóm tắt cả đoạn văn trên?)

A. Chương trình Phổ cập giáo dục Tiểu học ở Việt Nam

B. Tỉ lệ mù chữ ở Việt Nam

C. Chương trình giáo dục của sinh viên vùng cao

D. Cuộc chiến chống mù chữ

Gợi ý:

Lựa chọn: D. The fight against illiteracy

Task 3. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.)

1. What was the rate of literacy in Vietnam in 2000? (Tỉ lệ biết chữ ở Việt Nam năm 2000 là bao nhiêu?)

=> 94% of the population.

2. What campaign was started by the Vietnam Society of Learning Promotion? (Hội Khuyến học Việt Nam bắt đầu chiến dịch nào?)

=> The campaign for illiteracy eradication.

3. How many students participated in the campaign in 2000 and how many in 2001? (Có bao nhiêu sinh viên tham gia vào chiến dịch vào năm 2000 và có bao nhiêu tham gia vào năm 2001?)

=> 600 students in 2000 and 800 sts in 2001.

4. What did the students do to help eradicate illiteracy? (Sinh viên đã làm gì để giúp xóa nạn mù chữ?)

=> They willingly/voluntarily spent their vacations teaching ethnic minority illiterate people to read and write.

5. What will happen if more and more people take part in the struggle against illiteracy? (Điều gì sẽ xảy ra nếu ngày càng có nhiều người tham gia vào chiến dịch chống mù chữ?)

=> Illiteracy will soon be eradicated.

After you read (Sau khi bạn đọc)

Work in groups. Ask and answer the questions. (Làm việc nhóm. Hỏi và trả lời các câu hỏi.)

1. Are there any illiterate people in your neighborhood? (Trong vùng em có người mù chữ không?)

=> Yes, but not many. Most of them are the poor working people.

2. What do you think we should do to help them read and write? (Theo em chúng ta nên làm gì để giúp học biết đọc và viết?)

=> I think we should explain the disadvantages of being illiterate to them. At the same time, we should provide the convenient condition for them to go to classes for illiteracy eradication.

B. Speaking (Trang 59-60 SGK Tiếng Anh 11)

Task 1. Work in pairs. Match each problem in A with its appropriate solutions(s) in B. (Làm việc theo cặp. Ghép mỗi vấn đề ở A và cách giải quyết ở B.)

Gợi ý:

A 1 2 3 4 5
B b-g a-e d-f c-j h-i

Task 2. Work in groups. Talk about your school problems and offer solutions. Use the suggestions in Task 1. (Làm việc nhóm. Thảo luận về các vấn đề về trường bạn và đưa ra giải pháp. Sử dụng các gợi ý trong Bài tập 1.)

Example: Gợi ý cho phần 1. b-g ở Task 1

A: Many students cannot buy all the required books. What do you think we should do to help them?

B: I think we school ask the school headmaster to provide free textbooks for students from low-income families.

C: We should collect used textbooks for school libraries.

Làm tương tự như ví dụ trên, và dựa vào Task 1, các bạn có thể tạo các đoạn hội thoại tương tự, ví dụ:

A: Students cheat in exams. What do you think we should do to solve this problem?

B: I think we school ask the school headmaster enforce strict school regulations.

C: We should reduce the number of students in a class.

Task 3. Work in groups. Think of three or four problems your class is experiencing. Talk about … . (Làm việc nhóm. Hãy suy nghĩ về ba hoặc bốn vấn đề mà lớp bạn đang trải qua. Thảo luận về chúng và đưa ra giải pháp. Bạn có thể sử dụng những gợi ý dưới đây.)

– Lớp học quy mô lớn (Hơn 50 học sinh trong lớp)

– Thiếu bàn (3 học sinh mỗi bàn)

– Nóng vào mùa hè (không có quạt điện)

– Lạnh và tối trong mùa đông (cửa sổ bị hỏng, không có đèn)

Gợi ý:

A: The main problem of our class is oversized. There are over 50 students in our class. What should we do to solve this problem?

B: I think the school should recruit more teachers and open new classes.

C: Another problem is that there is a shortage of desks. Three students have to sit on a desk. What should we do?

A: We should buy more desks or if there are new classes, the current number of desk should be provided adequately.

C. Listening (Trang 60-61 SGK Tiếng Anh 11)

Before you listen (Trước khi bạn nghe)

Work in pairs. Ask and answer the questions. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi.)

1. Have you ever done a survey? (Bạn đã từng thực hiện một cuộc khảo sát nào chưa?)

=> No, I haven't.

2. Do you know where Perth is? (Bạn có biết thành phố Perth ở đâu không?)

=> Yes. Perth is the capital and largest city of the Australian state of Western Australia.

=> No. I don't know.

Listen and repeat.

effective: có hiệu quả maturity: sự trưởng thành
weaknesses: tình trạng yếu đuối performance: cuộc biểu diễn
self-respect: sự tự trọng academic: (thuộc) học viện, đại học

While you listen (Trong khi bạn nghe)

Task 1. Listen and choose the best option to complete the following sentences. (Nghe và chọn đáp án tốt nhất để hoàn thành câu sau.)

Gợi ý:

1. D 2. B 3. B 4. B

Task 2. Listen again and answer the questions. (Nghe lại và trả lời các câu hỏi.)

1. Where did the survey take place? (Cuộc khảo sát đã được thực hiện ở đâu?)

=> It took place in Perth.

2. What percentage of the students felt mutual respect was essential for effective learning to take place? (Có bao nhiêu phần trăm học sinh nghĩ rằng sự tôn trọng lẫn nhau là cần thiết cho việc học tập có hiệu quả?)

=> 80 percent of the students.

3. What did the older students feel? (Các sinh viên khác nghĩ gì?)

=> They felt that they should be allowed to give some input into school decision making.

After you listen (Sau khi bạn nghe)

Work in groups. Discuss the question: Which do you think is more essential for better learning – good teachers or good textbooks? (Làm việc nhóm. Thảo luận câu hỏi: Theo bạn thì đâu là điều kiện cho việc học tốt hơn: giáo viên giỏi hay sách giáo khoa tốt?)

Gợi ý:

A: Which do you think is more essential for better learning – good teachers or good textbooks?

B: Textbooks are essential teaching and learning materials in any programme and syllabus. Having good textbooks is very important. Good textbooks provide students with adequate knowledge, skills and practice. Good textbooks also guide students how to learn and help them study effectively on their own.

C: However, having good teachers may be more important than having good textbooks because a good teacher can turn a poor quality textbook into an interesting one. In fact, a good teacher can even replace the textbook, motivate students to learn, and train them to use self-studying skills. Besides that, the teachers must take responsibilities for the students' learning.

D. Writing (Trang 61-62 SGK Tiếng Anh 11)

Task 1. Choose a suitable word from the box to fill … . (Chọn một từ thích hợp trong khung để điền vào mỗi chỗ trống của đoạn văn sau.)

Gợi ý:

1. varied 2. rise 3. declined
4. different 5. went up 6. dramatically

Task 2. Writing a paragraph of about 100 words describing the information in the table below. (Viết một đoạn văn khoảng 100 từ mô tả thông tin trong bảng dưới đây.)

Gợi ý:

The table describes the trends of the literacy rates in Sunshine country from 1998 to 2007. As can be seen from the table, they varied considerably during this period. The literacy rate of Lowlands and Midlands increased whereas that of Highlands decreased. From 1998 to 2004, the literacy rate of Lowlands rose slightly, and then it increased dramatically from 2004 to 2007. In Midlands, there was a steady increase in the number of literate people. In contrast, in Highlands the number of literate people decreased sharply. In conclusion, This data may help the researcher or planner make suitable plant for educational development in each area of the country.

E. Language Focus (Trang 63-64-65 SGK Tiếng Anh 11)

Grammar

Exercise 1. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first one, using the words given. (Hoàn thành câu thứ hai để nó có cùng nghĩa với câu đầu, sử dụng các từ đã cho.)

Gợi ý:

1. They promised to come back again.

2. The lifeguard advised US not to swim too far from the shore.

3. John asked Peter to close the window.

4. The teacher encouraged Eric to join the football team.

5. John promised to give it to him the next day.

6. My mum wanted Lan to become a doctor.

7. My sister reminded me to lock the door before going to school.

8. His boss advised him to go home and rest for a while.

Task 2. Write the following sentences in reported speech, using the right form of the words given in the brackets. (Viết các câu sau ở thể tường thuật, sử dụng dạng đúng của các từ đã cho trong ngoặc.)

1. advise

→ He advised me not to drink too much beer.

2. invite

→ She invited me to come and see her whenever I wanted.

3. want

→ Phuong wanted me not to smoke in his car.

4. tell

→ He told Sue to give him her phone number.

5. remind

→ He reminded me to give the book back to Joe.

6. promised

→ He promised not to do it again.

7. agree

→ He agreed to wait for me.

8. ask

→ Tuan asked her to lend him some money.

0