Giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 4: Volunteer Work

Nội dung bài viết1 Giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 4: Volunteer Work 2 A. Reading (Trang 46-47-48-49 SGK Tiếng Anh 11) 3 B. Speaking (Trang 49-50 SGK Tiếng Anh 11) 4 C. Listening (Trang 51-52 SGK Tiếng Anh 11) 5 D. Writing (Trang 52-53 SGK Tiếng Anh 11) 6 E. Language Focus (Trang 53-54-55 SGK Tiếng ...

Nội dung bài viết1 Giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 4: Volunteer Work 2 A. Reading (Trang 46-47-48-49 SGK Tiếng Anh 11) 3 B. Speaking (Trang 49-50 SGK Tiếng Anh 11) 4 C. Listening (Trang 51-52 SGK Tiếng Anh 11) 5 D. Writing (Trang 52-53 SGK Tiếng Anh 11) 6 E. Language Focus (Trang 53-54-55 SGK Tiếng Anh 11) Giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 4: Volunteer Work A. Reading (Trang 46-47-48-49 SGK Tiếng Anh 11) Before you read (Trước khi bạn đọc) Read the following saying and explain what it means. (Đọc câu nói sau và giải thích ý nghĩa.) "Nếu bạn cho tôi một con cá, Tôi sẽ có cá ăn hôm nay. Nếu bạn dạy tôi cách câu cá, Tôi sẽ có cá để ăn suốt đời." Ý nghĩa: – If someone gives you something to eat, you will not feel hungry but it won't last long. If someone gives you an opportunity to work or teaches you how to work, you will earn your own living for a long time. hoặc – This saying means that we should teach a person how to earn money or produce food rather than give them money or food in other word, we had better teach them a job than give them money. While you read (Trong khi bạn đọc) Read the passage and then do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn và sau đó làm bài tập theo sau.) Hướng dẫn dịch: Mỗi quốc gia đều có nhiều người tình nguyện chăm sóc người khác. Chẳng hạn như các học sinh phổ thông và sinh viên cao đẳng ở Mỹ thường làm tình nguyện viên nhiều giờ liền ở bệnh viện, trại trẻ mồ côi hay viện dưỡng lão. Họ đọc sách cho những người ở đấy nghe. Thỉnh thoảng họ đến thăm những người ấy, chơi các trò chơi và lắng nghe những vấn đề của họ. Những tình nguyện viên trẻ khác thì đến làm việc ở nhà dành cho người bệnh hay người già. Họ lau chùi nhà cửa, đi mua sắm hay cắt cỏ. Với các em trại mồ côi cha thì có tổ chức tình nguyện gọi là "Big brothers – Người anh trai lớn". Các sinh viên đại học đưa các em trai đó đi chơi bóng chày và giúp chúng hiểu những vấn đề mà các bé trai thường học hỏi ở bố mình. Một số học sinh trung học tham gia vào việc giúp các trẻ em khuyết tật hay cơ nhỡ. Họ chăm sóc và an ủi các em và giúp chúng vượt qua những khó khăn. Sinh viên cao đẳng và đại học thì tham gia vào việc giúp nạn nhân chiến tranh hay thiên tai. Suốt mùa nghỉ hè, họ tình nguyện làm việc ở những vùng hẻo lánh hay những vùng sâu vùng xa để đưa việc học hành đến cho bọn trẻ. Mỗi thành phố đều có các câu lạc bộ nơi các em trai, gái đều có thể đến để chơi trò chơi. Một số các câu lạc bộ đó tổ chức những chuyến đi chơi đến miền núi, bãi biển hay các thắng cảnh khác. Hầu hết các lạc bộ này dùng các sinh viên làm tình nguyện vì họ còn đủ trẻ để hiểu được những vấn đề của các em trai và gái. Những người tình nguyện tin rằng những người mang hạnh phúc đến cho người khác là những người hạnh phúc nhất thế giới. Task 1. The word "volunteer" appears in the passage in different parts of speech. Use … . (Từ "volunteer" xuất hiện trong các phần khác nhau của bài văn. Sử dụng dạng thích hợp của từ "volunteer" để hoàn thành mỗi câu sau.) Gợi ý: 1. voluntary 2. voluntarily 3. volunteers (n) 4. volunteers (v) Task 2. Choose the best answer from A, B, C or D for each of the following sentences. (Chọn câu trả lời đúng nhất từ A, B, C hoặc D cho mỗi câu sau.) Gợi ý: 1. A 2. D 3. B 4. D 5. B Task 3. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.) 1. What do high school and college students usually do as volunteers in hospitals, orphanages or homes for the aged? (Là người làm tình nguyện ở các bệnh viện, trại trẻ mồ côi, viện dưỡng lão, các học sinh phổ thông và sinh viên cao đẳng Mỹ thường làm gì?) => They usually visit these places. They read books to the people there, play games with them or listen to their problems. 2. How do volunteers help disadvantaged and handicapped children to overcome their difficulties?(Người tình nguyện giúp trẻ cơ nhỏ và khuyết tật như thế nào để giúp chúng vượt qua những khó khăn?) => They give care and comfort to them and help them to overcome their difficulties. 3. Where do students volunteer to work during summer vacations? (Sinh viên làm tình nguyện ở đâu trong suốt kì nghỉ hè?) => During summer vacations, they volunteer to work in remote or mountainous areas to provide education for children. After you read (Sau khi bạn đọc) Work in groups. Discuss the question: Why do people do volunteer work? (Làm việc nhóm. Thảo luận câu hỏi: Tại sao người ta làm công việc tình nguyện?) Gợi ý: Đoạn văn 1: People volunteer for a number of different reasons, ranging from a desire to learn new skills, have fun or make a difference. Some are completely devoted to the cause, while others simply wish to do their bit where they can. In actual fact, many of the reasons for volunteering abroad are the same as those for volunteering at home but here there is the added bonus of getting to travel. However volunteering abroad is a much more meaningful experience, taking you further out of your comfort zone and offering far greater rewards. Đoạn văn 2: One of the more obvious reasons why people volunteer is because they find something they are passionate about and want to do something good for others. People who volunteer in their community have a personal attachment to the area and want to make it a better place for themselves and for others. People who have themselves struggled with social issues usually have a certain empathy for those in a similar situation and will often wish to help out. Many people who volunteer think that they are very fortunate to live the way they do and want to give something back to society, as a way of balancing the scales. B. Speaking (Trang 49-50 SGK Tiếng Anh 11) Task 1. Work in pairs. Decide which of the following activities are volunteer work. (Làm việc theo cặp. Xác định xem hoạt động nào trong số các hoạt động sau là hoạt động tình nguyện.) Các hoạt động tình nguyện là: – Helping people in remote or mountainous areas: (Giúp đỡ người ở vùng sâu, vùng xa) – Giving care and comfort to the poor and the sick: (Chăm sóc, an ủi người đau ốm và người nghèo) – Providing education for disadvantaged children: (Giáo dục trẻ em thiệt thòi) – Joining the Green Saturday Movement: (Tham gia Phong trào ngày thứ Bảy Xanh) Task 2. Work in pairs. Practise the dialogue and then make similar conversations, using the activities that follow. (Làm việc theo cập. Thực hành hội thoại và sau đó làm các hội thoại tương tự, bằng cách sử dụng các hoạt động theo sau.) Hướng dẫn dịch: A: Bạn đang tham gia vào hoạt động tình nguyện nào? B: Chúng mình đang giúp người ở miền núi. A: Chính xác thì các bạn đang làm gì? B: Chúng mình đang dạy trẻ em đọc và viết? A: Bạn có thích công việc này không? B: Có chứ. Mình thích giúp đỡ người khác. Hoạt động của bạn Chính xác thì bạn đang làm – Giúp đỡ người ở miền núi – Giúp đỡ người già và ốm đau – Giúp trẻ bị thiệt thòi và khuyết tật – Chăm sóc các thương binh và gia đình liệt sĩ – Tham gia điều khiển giao thông – Dạy trẻ em đọc và viết – Cho họ tiền – Chơi trò chơi với chúng – Lắng nghe vấn đề của họ – Dọn dẹp nhà cửa của họ – Đi chợ giúp họ – Nấu ăn – Đưa chúng đến thăm các địa danh – Điều khiển các phương tiện ở ngã tư – Giúp người già và trẻ nhỏ băng qua đường Gợi ý: 1. A: What kind of volunteer work are you participating in? B: We're helping old or sick people. A: What exactly are you doing? B: We're cleaning up their houses/ cooking meals. A: Do you enjoy the work? B: Yes, I like helping people. 2. A: What kind of volunteer work are you participating in? B: We're helping disadvantages or handicapped children. A: What exactly are you doing? B: We're taking them to places of interest/ playing games with them. A: Do you enjoy the work? B: Yes, I like helping people. 3. A: What kind of volunteer work are you participating in? B: We're taking care of war invalids and the families of martyrs. A: What exactly are you doing? B: We're listening to their problems/ doing their shopping/ cooking meals/ clean up their houses. A: Do you enjoy the work? B: Yes, I like helping people. 4. A: What kind of volunteer work are you participating in? B: We're taking part in directing the traffic. A: What exactly are you doing? B: We're directing vehicles at the intersections/ helping old people and young children to cross the road. A: Do you enjoy the work? B: Yes, I like helping people. Task 3. Work in groups. Talk about a kind of volunteer work your friends and you usually do to help people. (Làm việc nhóm. Nói về một công việc tình nguyện mà các bạn của em và em thường làm để giúp mọi người.) Gợi ý: Dựa vào 4 đoạn hội thoại gợi ý trên, các bạn có thể viết các đoạn văn tương tự như sau: We usually take part in helping disadvantaged or handicapped children. We teach the children to read and write, listen to their problems, play games with them and take them to places of interest. C. Listening (Trang 51-52 SGK Tiếng Anh 11) Before you listen (Trước khi bạn nghe) – Tick (V) the best answer to the questions that suit you. (Đánh dấu (V) câu trả lời tốt nhất cho các câu hỏi mà phù hợp với bạn.) Tùy vào từng bạn, mỗi người sẽ có sự lựa chọn khác nhau cho từng câu hỏi. Ví dụ: 1. How often do you support charities? (Bạn có thường xuyên ủng hộ cho tổ chức từ thiện?) (V) regularly from time to time never 2. What's the best way of raising money to support charities? (Cách tốt nhất để quyên góp tiền cho tổ chức từ thiện?) through donations through taxes (V) through fund-raising activities 3. Which of these kinds of volunteer work do you prefer? (Bạn thích loại hoạt động tình nguyện nào?) helping the elderly (V) helping the poor helping the sick – Listen and repeat. Organisation for Education Development: Tổ chức Phát triển Giáo dục co-operate: hợp tác disadvantaged children: trẻ bị thiệt thòi fund-raising: gây quĩ co-ordinate: cộng tác, điều phối While you listen (Trong khi bạn nghe) Task 1. Listen and fill in the missing information. (Nghe và điền thông tin còn thiếu.) Gợi ý: 1. informal 2. 30 street children 3. 250 children (with special difficulties) 4. 1998 5. volunteers; June Task 2. Listen again and answer the questions. (Nghe lại và trả lời các câu hỏi.) 1. What is the aim of Spring School? (Mục đích của Trường Spring là gì?) => It provides classes to disadvantaged children in Ho Chi Minh City. 2. What classes were set up in 1999? (Các lớp học nào được tổ chức vào năm 1999?) => Dance, theatre, singing and folk music classes were set up in 1999. 3. Why do children participate in fund-raising performances? (Tại sao các em tham gia vào cuộc biểu diễn gây quĩ?) => Because they need money to continue their English and Performance Arts classes. 4. Where do children dance, sing and play music? (Các em biểu diễn xiếc, kịch và múa hát ở đâu?) => They dance, sing and play music at one of the largest hotels in Ho Chi Minh City. 5. Why are foreign volunteers needed? (Tại sao người ta cần đến các tình nguyện viên nước ngoài?) => Because the school needs help to contact sponsors and expand the school activities. After you listen (Sau khi bạn nghe) Work in groups. Summarize the story about Spring School, using the given suggestions. (Tóm tắt câu chuyện về Trường Spring, sử dụng các gợi ý đã cho.) – Mục đích của Trường Spring – Số trẻ em sống và học tập ở trường – Các hoạt động mà các trẻ em tham gia – Các loại tình nguyện viên Trường Spring cần Gợi ý: The aim of Spring School is to provide classes 10 disadvantaeed children in Ho Chi Minh City. Around 30 street children live and study at the school and about 250 children with special difficulties from District 1 attend classes. They take part in fund raising performances. Spring School requires foreign volunteers to contact sponsors and help to expand school activities. D. Writing (Trang 52-53 SGK Tiếng Anh 11) Task 1. Read the letter and underline the sentences that express the following points: (Đọc lá thư và gạch chân các câu thể hiện những điểm sau đây:) – mở đầu thư – cách sử dụng tiền – sự biết ơn nhà tài trợ – số lượng tài trợ – cách mà hóa đơn được viết – kết thúc thư Gợi ý: – the opening of the letter: Dear Sir or Madam – the donated amount: I am very happy to receive a donation of $500 from your company some days ago. – the way(s) the money is used: the money will help us to repair the old school building and build a new block of flats for the handicapped students. – the way the receipt is issued: We will certainly issue a receipt as soon as possible. – the gratitude to the donor: I would like to express our thanks for the donation from your company. – the closing of the letter: I look forward to hearing from you soon. Yours faithfully. Task 2. Imagine that you have just received a donation of one million dong … . (Hãy tưởng tượng bạn vừa nhận được một triệu đồng từ một trong các tổ chức địa phương để xây dựng thư viện trường học của bạn. Sử dụng những gợi ý trong Bài tập 1 để viết một lá thư phúc đáp cho biết đã nhận được tiền và bày tỏ lòng biết ơn của bạn.) Gợi ý: Dear Sir/ Madam I'm very happy to have received a donation of 1,000,000 dong from your company some days ago. I think that the money will help us to build a school library. We will certainly issue the receipt as soon as possible we can. I would like to express our faithful thanks for the donation from your organization and hope to get more assistance and co-operation from your organization in the future. I look forward to hearing from you soon. Yours faithfully, Secretary School Building Fund E. Language Focus (Trang 53-54-55 SGK Tiếng Anh 11) Grammar Exercise 1. Complete each of the following sentences with an appropriate gerund of the verbs from the box. (Hoàn thành mỗi câu sau với một danh động từ thích hợp của các động từ trong khung.) Gợi ý: 1. listening 2. bending 3. behaving 4. meeting 5. spending 6. waiting 7. starting Exercise 2. Complete each of the following sentences with an appropriate present participle of the verbs from the box. (Hoàn thành mỗi câu sau với một hiện tại phân từ thích hợp của các động từ trong khung.) Gợi ý: 1. burning, rising 2. reading 3. lying 4. shopping 5. preparing 6. trying 7. modernizing Exercise 3. Put the verbs in brackets into the perfect gerund or perfect participle. (Chia động từ trong ngoặc ở dạng danh động từ hoàn thành hoặc phân từ hoàn thành.) Gợi ý: 1. having made 2. Having been 3. having been 4. Having tied 5. Having read 6. having taken Giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 4: Volunteer WorkĐánh giá bài viết Từ khóa tìm kiếmđoạn văn tiếng anh về công việc tình nguyện unit 4 tiếng anh 11Anh van 11 what kind of voluntary work you would like to do and explain whybai dich anh van 11 trang 47bài viết tiếng anh về công việc tình nguyện bạn thường la giúp mọi ngườicác bài tương tự writing lớp 11 until4dịch tieng anh trang 47 sgk tieng anh 11 Có thể bạn quan tâm?Giải bài tập Tiếng Anh 7 Unit 14: Freetime funGiải bài tập Tiếng Anh 6 Unit 9: The bodyGiải bài tập Tiếng Anh 6 Unit 1: HelloGiải bài tập Tiếng Anh 7 Unit 1: Back to schoolGiải bài tập Tiếng Anh 6 Unit 14: Making PlansGiải bài tập Tiếng Anh 7 Unit 4: At schoolGiải bài tập Tiếng Anh 7 Unit 13: ActivitiesGiải bài tập Tiếng Anh 7 Unit 12: Let's eat!


A. Reading (Trang 46-47-48-49 SGK Tiếng Anh 11)

Before you read (Trước khi bạn đọc)

Read the following saying and explain what it means. (Đọc câu nói sau và giải thích ý nghĩa.)

"Nếu bạn cho tôi một con cá,

Tôi sẽ có cá ăn hôm nay.

Nếu bạn dạy tôi cách câu cá,

Tôi sẽ có cá để ăn suốt đời."

Ý nghĩa:

– If someone gives you something to eat, you will not feel hungry but it won't last long. If someone gives you an opportunity to work or teaches you how to work, you will earn your own living for a long time.

hoặc

– This saying means that we should teach a person how to earn money or produce food rather than give them money or food in other word, we had better teach them a job than give them money.

While you read (Trong khi bạn đọc)

Read the passage and then do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn và sau đó làm bài tập theo sau.)

Hướng dẫn dịch:

Mỗi quốc gia đều có nhiều người tình nguyện chăm sóc người khác. Chẳng hạn như các học sinh phổ thông và sinh viên cao đẳng ở Mỹ thường làm tình nguyện viên nhiều giờ liền ở bệnh viện, trại trẻ mồ côi hay viện dưỡng lão. Họ đọc sách cho những người ở đấy nghe. Thỉnh thoảng họ đến thăm những người ấy, chơi các trò chơi và lắng nghe những vấn đề của họ.

Những tình nguyện viên trẻ khác thì đến làm việc ở nhà dành cho người bệnh hay người già. Họ lau chùi nhà cửa, đi mua sắm hay cắt cỏ. Với các em trại mồ côi cha thì có tổ chức tình nguyện gọi là "Big brothers – Người anh trai lớn". Các sinh viên đại học đưa các em trai đó đi chơi bóng chày và giúp chúng hiểu những vấn đề mà các bé trai thường học hỏi ở bố mình.

Một số học sinh trung học tham gia vào việc giúp các trẻ em khuyết tật hay cơ nhỡ. Họ chăm sóc và an ủi các em và giúp chúng vượt qua những khó khăn. Sinh viên cao đẳng và đại học thì tham gia vào việc giúp nạn nhân chiến tranh hay thiên tai. Suốt mùa nghỉ hè, họ tình nguyện làm việc ở những vùng hẻo lánh hay những vùng sâu vùng xa để đưa việc học hành đến cho bọn trẻ.

Mỗi thành phố đều có các câu lạc bộ nơi các em trai, gái đều có thể đến để chơi trò chơi. Một số các câu lạc bộ đó tổ chức những chuyến đi chơi đến miền núi, bãi biển hay các thắng cảnh khác. Hầu hết các lạc bộ này dùng các sinh viên làm tình nguyện vì họ còn đủ trẻ để hiểu được những vấn đề của các em trai và gái.

Những người tình nguyện tin rằng những người mang hạnh phúc đến cho người khác là những người hạnh phúc nhất thế giới.

Task 1. The word "volunteer" appears in the passage in different parts of speech. Use … . (Từ "volunteer" xuất hiện trong các phần khác nhau của bài văn. Sử dụng dạng thích hợp của từ "volunteer" để hoàn thành mỗi câu sau.)

Gợi ý:

1. voluntary 2. voluntarily 3. volunteers (n) 4. volunteers (v)

Task 2. Choose the best answer from A, B, C or D for each of the following sentences. (Chọn câu trả lời đúng nhất từ A, B, C hoặc D cho mỗi câu sau.)

Gợi ý:

1. A 2. D 3. B 4. D 5. B

Task 3. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.)

1. What do high school and college students usually do as volunteers in hospitals, orphanages or homes for the aged? (Là người làm tình nguyện ở các bệnh viện, trại trẻ mồ côi, viện dưỡng lão, các học sinh phổ thông và sinh viên cao đẳng Mỹ thường làm gì?)

=> They usually visit these places. They read books to the people there, play games with them or listen to their problems.

2. How do volunteers help disadvantaged and handicapped children to overcome their difficulties?(Người tình nguyện giúp trẻ cơ nhỏ và khuyết tật như thế nào để giúp chúng vượt qua những khó khăn?)

=> They give care and comfort to them and help them to overcome their difficulties.

3. Where do students volunteer to work during summer vacations? (Sinh viên làm tình nguyện ở đâu trong suốt kì nghỉ hè?)

=> During summer vacations, they volunteer to work in remote or mountainous areas to provide education for children.

After you read (Sau khi bạn đọc)

Work in groups. Discuss the question: Why do people do volunteer work? (Làm việc nhóm. Thảo luận câu hỏi: Tại sao người ta làm công việc tình nguyện?)

Gợi ý:

Đoạn văn 1:

People volunteer for a number of different reasons, ranging from a desire to learn new skills, have fun or make a difference. Some are completely devoted to the cause, while others simply wish to do their bit where they can. In actual fact, many of the reasons for volunteering abroad are the same as those for volunteering at home but here there is the added bonus of getting to travel. However volunteering abroad is a much more meaningful experience, taking you further out of your comfort zone and offering far greater rewards.

Đoạn văn 2:

One of the more obvious reasons why people volunteer is because they find something they are passionate about and want to do something good for others. People who volunteer in their community have a personal attachment to the area and want to make it a better place for themselves and for others. People who have themselves struggled with social issues usually have a certain empathy for those in a similar situation and will often wish to help out. Many people who volunteer think that they are very fortunate to live the way they do and want to give something back to society, as a way of balancing the scales.

B. Speaking (Trang 49-50 SGK Tiếng Anh 11)

Task 1. Work in pairs. Decide which of the following activities are volunteer work. (Làm việc theo cặp. Xác định xem hoạt động nào trong số các hoạt động sau là hoạt động tình nguyện.)

Các hoạt động tình nguyện là:

– Helping people in remote or mountainous areas: (Giúp đỡ người ở vùng sâu, vùng xa)

– Giving care and comfort to the poor and the sick: (Chăm sóc, an ủi người đau ốm và người nghèo)

– Providing education for disadvantaged children: (Giáo dục trẻ em thiệt thòi)

– Joining the Green Saturday Movement: (Tham gia Phong trào ngày thứ Bảy Xanh)

Task 2. Work in pairs. Practise the dialogue and then make similar conversations, using the activities that follow. (Làm việc theo cập. Thực hành hội thoại và sau đó làm các hội thoại tương tự, bằng cách sử dụng các hoạt động theo sau.)

Hướng dẫn dịch:

A: Bạn đang tham gia vào hoạt động tình nguyện nào?

B: Chúng mình đang giúp người ở miền núi.

A: Chính xác thì các bạn đang làm gì?

B: Chúng mình đang dạy trẻ em đọc và viết?

A: Bạn có thích công việc này không?

B: Có chứ. Mình thích giúp đỡ người khác.

Hoạt động của bạn Chính xác thì bạn đang làm

– Giúp đỡ người ở miền núi

– Giúp đỡ người già và ốm đau

– Giúp trẻ bị thiệt thòi và khuyết tật

– Chăm sóc các thương binh và gia đình liệt sĩ

– Tham gia điều khiển giao thông

– Dạy trẻ em đọc và viết

– Cho họ tiền

– Chơi trò chơi với chúng

– Lắng nghe vấn đề của họ

– Dọn dẹp nhà cửa của họ

– Đi chợ giúp họ

– Nấu ăn

– Đưa chúng đến thăm các địa danh

– Điều khiển các phương tiện ở ngã tư

– Giúp người già và trẻ nhỏ băng qua đường

Gợi ý:

1.

A: What kind of volunteer work are you participating in?

B: We're helping old or sick people.

A: What exactly are you doing?

B: We're cleaning up their houses/ cooking meals.

A: Do you enjoy the work?

B: Yes, I like helping people.

2.

A: What kind of volunteer work are you participating in?

B: We're helping disadvantages or handicapped children.

A: What exactly are you doing?

B: We're taking them to places of interest/ playing games with them.

A: Do you enjoy the work?

B: Yes, I like helping people.

3.

A: What kind of volunteer work are you participating in?

B: We're taking care of war invalids and the families of martyrs.

A: What exactly are you doing?

B: We're listening to their problems/ doing their shopping/ cooking meals/ clean up their houses.

A: Do you enjoy the work?

B: Yes, I like helping people.

4.

A: What kind of volunteer work are you participating in?

B: We're taking part in directing the traffic.

A: What exactly are you doing?

B: We're directing vehicles at the intersections/ helping old people and young children to cross the road.

A: Do you enjoy the work?

B: Yes, I like helping people.

Task 3. Work in groups. Talk about a kind of volunteer work your friends and you usually do to help people. (Làm việc nhóm. Nói về một công việc tình nguyện mà các bạn của em và em thường làm để giúp mọi người.)

Gợi ý:

Dựa vào 4 đoạn hội thoại gợi ý trên, các bạn có thể viết các đoạn văn tương tự như sau:

We usually take part in helping disadvantaged or handicapped children. We teach the children to read and write, listen to their problems, play games with them and take them to places of interest.

C. Listening (Trang 51-52 SGK Tiếng Anh 11)

Before you listen (Trước khi bạn nghe)

Tick (V) the best answer to the questions that suit you. (Đánh dấu (V) câu trả lời tốt nhất cho các câu hỏi mà phù hợp với bạn.)

Tùy vào từng bạn, mỗi người sẽ có sự lựa chọn khác nhau cho từng câu hỏi. Ví dụ:

1. How often do you support charities? (Bạn có thường xuyên ủng hộ cho tổ chức từ thiện?)

(V) regularly from time to time never

2. What's the best way of raising money to support charities? (Cách tốt nhất để quyên góp tiền cho tổ chức từ thiện?)

through donations through taxes (V) through fund-raising activities

3. Which of these kinds of volunteer work do you prefer? (Bạn thích loại hoạt động tình nguyện nào?)

helping the elderly (V) helping the poor helping the sick

Listen and repeat.

Organisation for Education Development: Tổ chức Phát triển Giáo dục

co-operate: hợp tác

disadvantaged children: trẻ bị thiệt thòi

fund-raising: gây quĩ

co-ordinate: cộng tác, điều phối

While you listen (Trong khi bạn nghe)

Task 1. Listen and fill in the missing information. (Nghe và điền thông tin còn thiếu.)

Gợi ý:

1. informal

2. 30 street children

3. 250 children (with special difficulties)

4. 1998

5. volunteers; June

Task 2. Listen again and answer the questions. (Nghe lại và trả lời các câu hỏi.)

1. What is the aim of Spring School? (Mục đích của Trường Spring là gì?)

=> It provides classes to disadvantaged children in Ho Chi Minh City.

2. What classes were set up in 1999? (Các lớp học nào được tổ chức vào năm 1999?)

=> Dance, theatre, singing and folk music classes were set up in 1999.

3. Why do children participate in fund-raising performances? (Tại sao các em tham gia vào cuộc biểu diễn gây quĩ?)

=> Because they need money to continue their English and Performance Arts classes.

4. Where do children dance, sing and play music? (Các em biểu diễn xiếc, kịch và múa hát ở đâu?)

=> They dance, sing and play music at one of the largest hotels in Ho Chi Minh City.

5. Why are foreign volunteers needed? (Tại sao người ta cần đến các tình nguyện viên nước ngoài?)

=> Because the school needs help to contact sponsors and expand the school activities.

After you listen (Sau khi bạn nghe)

Work in groups. Summarize the story about Spring School, using the given suggestions. (Tóm tắt câu chuyện về Trường Spring, sử dụng các gợi ý đã cho.)

– Mục đích của Trường Spring

– Số trẻ em sống và học tập ở trường

– Các hoạt động mà các trẻ em tham gia

– Các loại tình nguyện viên Trường Spring cần

Gợi ý:

The aim of Spring School is to provide classes 10 disadvantaeed children in Ho Chi Minh City. Around 30 street children live and study at the school and about 250 children with special difficulties from District 1 attend classes. They take part in fund raising performances. Spring School requires foreign volunteers to contact sponsors and help to expand school activities.

D. Writing (Trang 52-53 SGK Tiếng Anh 11)

Task 1. Read the letter and underline the sentences that express the following points: (Đọc lá thư và gạch chân các câu thể hiện những điểm sau đây:)

– mở đầu thư

– cách sử dụng tiền

– sự biết ơn nhà tài trợ

– số lượng tài trợ

– cách mà hóa đơn được viết

– kết thúc thư

Gợi ý:

the opening of the letter: Dear Sir or Madam

the donated amount: I am very happy to receive a donation of $500 from your company some days ago.

the way(s) the money is used: the money will help us to repair the old school building and build a new block of flats for the handicapped students.

the way the receipt is issued: We will certainly issue a receipt as soon as possible.

the gratitude to the donor: I would like to express our thanks for the donation from your company.

the closing of the letter: I look forward to hearing from you soon. Yours faithfully.

Task 2. Imagine that you have just received a donation of one million dong … . (Hãy tưởng tượng bạn vừa nhận được một triệu đồng từ một trong các tổ chức địa phương để xây dựng thư viện trường học của bạn. Sử dụng những gợi ý trong Bài tập 1 để viết một lá thư phúc đáp cho biết đã nhận được tiền và bày tỏ lòng biết ơn của bạn.)

Gợi ý:

Dear Sir/ Madam

I'm very happy to have received a donation of 1,000,000 dong from your company some days ago. I think that the money will help us to build a school library. We will certainly issue the receipt as soon as possible we can.

I would like to express our faithful thanks for the donation from your organization and hope to get more assistance and co-operation from your organization in the future.

I look forward to hearing from you soon.

Yours faithfully,

Secretary

School Building Fund

E. Language Focus (Trang 53-54-55 SGK Tiếng Anh 11)

Grammar

Exercise 1. Complete each of the following sentences with an appropriate gerund of the verbs from the box. (Hoàn thành mỗi câu sau với một danh động từ thích hợp của các động từ trong khung.)

Gợi ý:

1. listening 2. bending 3. behaving 4. meeting
5. spending 6. waiting 7. starting  

Exercise 2. Complete each of the following sentences with an appropriate present participle of the verbs from the box. (Hoàn thành mỗi câu sau với một hiện tại phân từ thích hợp của các động từ trong khung.)

Gợi ý:

1. burning, rising 2. reading 3. lying 4. shopping
5. preparing 6. trying 7. modernizing  

Exercise 3. Put the verbs in brackets into the perfect gerund or perfect participle. (Chia động từ trong ngoặc ở dạng danh động từ hoàn thành hoặc phân từ hoàn thành.)

Gợi ý:

1. having made 2. Having been 3. having been
4. Having tied 5. Having read 6. having taken

0