Giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 6: Competitions
Nội dung bài viết1 Giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 6: Competitions 2 A. Reading (Trang 66-67-68 SGK Tiếng Anh 11) 3 B. Speaking (Trang 69-70 SGK Tiếng Anh 11) 4 C. Listening (Trang 70-71 SGK Tiếng Anh 11) 5 D. Writing (Trang 72-73 SGK Tiếng Anh 11) 6 E. Language Focus (Trang 73-74-75 SGK Tiếng Anh ...
Nội dung bài viết1 Giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 6: Competitions 2 A. Reading (Trang 66-67-68 SGK Tiếng Anh 11) 3 B. Speaking (Trang 69-70 SGK Tiếng Anh 11) 4 C. Listening (Trang 70-71 SGK Tiếng Anh 11) 5 D. Writing (Trang 72-73 SGK Tiếng Anh 11) 6 E. Language Focus (Trang 73-74-75 SGK Tiếng Anh 11) 7 Test Yourself B (Trang 76-77-78-79 SGK Tiếng Anh 11) Giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 6: Competitions A. Reading (Trang 66-67-68 SGK Tiếng Anh 11) Before you read (Trước khi bạn đọc) – Look at the photos. Match each of them with the words in the box below. (Nhìn các bức ảnh. Ghép mỗi hình với các từ trong khung dưới đây.) Cuộc thi Sao Mai điểm hẹn Thế vận hội Olympic Đường lên đỉnh Olympia Cuộc thi Marathon London Gợi ý: a. Quiz "Road to mount Olympia" b. London marathon c. Sao Mai Television Singing Contest d. Olympic Games – Work with a partner. Answer the following questions. (Làm việc theo cặp. Trả lời những câu hỏi sau.) 1. Do you like taking part in competitions like these? Why/ Why not? (Bạn có thích tham gia các cuộc thi như thế này không? Tại sao có/không?) => No, I don't. Because I don't have the capacity for them. => Yes, I'd like to participate in the quiz: "Road to Mount Olympia", because it's an interesting game, which help me widen my general knowledge. 2. Do you hope to win a competition? If so, which competition do you like to win? (Bạn có hi vọng chiến thắng ở một cuộc thi không? Nếu có, bạn muốn chiến thắng ở cuộc thi nào?) => Yes. I'd like to win an English-speaking Contest. 3. Is winning the most important thing in a competition? Why/ Why not? (Có phải chiến thắng là điều quan trọng nhất trong một cuộc thi? Tại sao đúng/không?) => No, I don't think so. Winning or losing is not the most important thing in a contest or competition. The main point is our participation and the enjoyment we have from it. While you read (Trong khi bạn đọc) Read the passage and then do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn sau đó làm các bài tập theo sau.) Hướng dẫn dịch: Thứ Bảy tuần rồi đại biểu của ba lớp trong trường tôi tham dự vào cuộc thi chung kết Tiếng Anh hằng năm được tổ chức bởi các thầy cô trong trường. Mục tiêu của cuộc thi là khơi dậy tinh thần học môn Tiếng Anh trong học sinh. Cuộc thi do Hội Phụ Huynh học sinh bảo trợ. Cô Liên, giáo viên Tiếng Anh của chúng tôi, giải thích các điều lệ của cuộc thi. "… để tham dự vào cuộc thi, các em sẽ làm việc theo nhóm ba người. Mỗi nhóm phải hoàn tất năm vòng thi tất cả. Để hoàn thành một vòng thi, các em phải trả lời các câu hỏi trên giấy thi trong vòng hai phút. Giám khảo sẽ quan sát và cho điểm phần trình bày của các em. Mỗi vòng thi sẽ được tối đa 15 điểm. Kết thúc cuộc thi, các giám khảo sẽ công bố số điểm của mỗi nhóm. Nhóm nào có số điểm cao nhất sẽ thắng cuộc. Nhóm thắng cuộc sẽ được thưởng một bộ CD Tiếng Anh và một quyển từ điển Oxford Advanced Learner's Dictionary. Bây giờ chúng ta hãy bắt đầu cuộc thi." Hùng, Thu và Nga là thành viên của nhóm A. Họ nhanh chóng đọc câu hỏi và cố gắng tìm câu trả lời. Thoạt đầu, mọi thứ đều ổn. Họ gần như hoàn tất năm vòng thi. Nhưng ở vòng 5, Hùng gặp khó khăn khi đọc bài thơ. Bạn ấy không nhớ được câu cuối của bài. Hết giờ qui định, giám khảo tuyên bố kết quả. Nhóm B chiến thắng với 70 điểm, nhóm của Hùng được 65 điểm, nhóm C được 60 điểm. Thu thấy hơi thất vọng. Hùng xin lỗi vì đã không đọc hết bài thơ. Nhưng Nga đã làm không khí dễ chịu hơn khi nói rằng "Với mình, điều quan trọng nhất là việc chúng ta tham dự vào cuộc thi và niềm vui mà cuộc thi đem lại." Task 1. Match the words or phrases on the left with their definitions on the right. (Ghép từ hoặc cụm từ ở bên trái với định nghĩa của chúng ở bên phải.) Gợi ý: 1. d 2. f 3. e 4. c 5. b 6. a Task 2. Task 2. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.) 1. Who took part in the annual final English Competition last Saturday? (Ai đã tham gia vào cuộc thi chung kết Tiếng Anh thứ Bảy tuần qua?) => The representatives of three classes of the (writer's) school took part in the annual final English Competition last Saturday. 2. What was the aim of the competition? (Mục đích của cuộc thi là gì?) => Its aim was to stimulate the spirit of learning English among students. 3. Who sponsored the competition? (Ai tài trợ cho cuộc thi?) => The Students' parents Society sponsored the competition. 4. What did each group of students have to do during the contest? (Mỗi nhóm học sinh phải làm gì trong suốt cuộc thi?) => They had to complete five activities in all. On completion of each activity, they had to answer the questions in the worksheets within two minutes. 5. What did the judges have to do to choose the winner of the competition? (Ban giám khảo đã phải làm gì để chọn ra đội thắng?) => They had to observe and score the students performance. The maximum score for each activity was 15. At the end of competition they would announce the total score of each group. The group that got the highest score would be winner. 6. What would be awarded to the winner? (Cái gì sẽ được tặng thưởng cho đội thắng?) => The winner would be awarded a set of CDs for studying English and an Oxford Advanced Learner's Dictionary. Task 3. Read paragraph 3 again and complete the sentences. (Đọc lại đoạn 3 và hoàn thành câu.) Gợi ý: 1. In Activity 5, Hung was unable to recite complete the poem (he could dot remember the last sentence). 2. Having achieved the highest score, Group B became the winner of the competition. 3. Group C lost the game because they just got 60 points. 4. Nga encouraged her group by saying "For me the most important thing was our participation in the competition and the enjoyment we had from it". After you read (Sau khi bạn đọc) This is the poem Hung recited at the final English competition. Read and translate it into Vietnamese. (Đây là bài thơ Hùng đã đọc trong cuộc thi Tiếng Anh. Hãy đọc và dịch sang tiếng Việt.) Hướng dẫn dịch: Em có thích bầu trời đêm Khi các vì sao đang chiếu sáng? Em có thích bầu trời vào ban ngày Khi các đám mây đều đã bay đi? Điều tôi thích là mặt trời ban mai Chiếu lên tôi khi tôi thức dậy Và tôi cũng yêu những cơn mưa Gõ từng nhịp bên khung cửa sổ B. Speaking (Trang 69-70 SGK Tiếng Anh 11) Task 1. Which competitions/contest do you like or dislike? Put a tick (V) … . (Bạn thích hoặc không thích cuộc thi nào dưới đây? Đặt dấu (V) vào cột bên phải. Sau đó so sánh câu trả lời với bạn cùng học.) Dịch và gợi ý: Loại cuộc thi Thích Không thích Cuộc thi kiến thức tổng quát V Cuộc thi Tiếng Anh V Cuộc thi nghệ thuật (Hội họa, Vẽ, Điêu khắc, …) V Cuộc thi Đọc/Ngâm thơ V Cuộc thi hát V Cuộc thi điền kinh (Chạy, Nhảy, …) V Task 2. Work in pairs. Ask your partner how he/she feels about each type of the competitions/contests in the Task 1. (Làm việc theo cặp. Hỏi bạn cùng học xem bạn ấy nghĩ thế nào về mỗi cuộc thi ở trong Bài tập 1.) Gợi ý: 1. A: What do you think of the General Knowledge Quiz? B: Oh, it's great. It's an opportunity to test my general knowledge. 2. C: What do you think of the English competition? D: Oh, it's interesting. It's a good time to practise my English. 3. E: What do you think of the Art Competition (Paiting, Drawing, …)? F: Oh, it's good fun. It's opportunity for your creative activities. 4. G: What do you think of the Poetry Reading/Reciting Competition? H: Oh, it's boring. It makes me feel sleepy. 5. I: What do you think of the Singing Contest? K: Oh, it's wonderful. It makes me cheerful/feel happy. 6. L: What do you think of the Athletics Meeting (Running, Jumping, …)? M: Oh, it's exciting. It's a good chance for my physical training. Task 3. Talk about a competition or contest you have recently joined or seen. Use … . (Nói về một cuộc thi mà gần đây bạn đã tham gia hoặc xem. Sử dụng các gợi ý dưới đây.) Gợi ý: Đoạn văn 1: Last month I took part in an English Competition in District 5. The competition was about telling stories in English. It was held/ organized by the Education Department of Ho Chi Minh City. There were 15 representatives from chosen schools participating the competition. The contestant from Nguyen Tat Thanh High School won the contest and got a nice prize with English books. I was sorry that I wasn't successful, but I enjoyed it very much because it was a good time for me to practise my English speaking. Đoạn văn 2: C. Listening (Trang 70-71 SGK Tiếng Anh 11) Before you listen (Trước khi bạn nghe) – Work in pairs. Ask and answer the following questions. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.) 1. What is the Boston Marathon? (Cuộc thi chạy ở Boston là gì?) => Boston Marathon is the world's oldest annual marathon and ranks as one of the world's best-known road racing events. 2. Who do you think can take part in the Boston race? (Theo bạn thì ai có thể tham gia vào cuộc thi chạy Boston?) => Amateur and professional runners from all over the world can take part in the Boston Marathon each year. – Listen and repeat. race: cuộc chạy đua formally: trang trọng female: phái nữ athletic: lực lưỡng, khỏe mạnh clock: chạy … mất … (bao nhiêu thời gian) association: hiệp hội While you listen (Trong khi bạn nghe) Task 1. Listen to the dialogue about the Boston Marathon and … . (Nghe bài hội thoại về Cuộc thi chạy Boston và xác định xem các phát biểu sau là đúng (T) hoặc sai (F).) Gợi ý: 1. T 2. T 3. F 4. F 5. T 6. F Task 2. Listen again and answer the following questions. (Nghe lại và trả lời các câu hỏi sau.) 1. Where did John McDermott come from? (John McDermott đến từ đâu?) => He came from New York. 2. When did Kuscsik become the first official female champion? (Kuscsik trở thành nhà vô địch nữ chính thức đầu tiên vào năm nào?) => She became the first official female champion in 1972. 3. How many women started and finished the race in 1972? (Có bao nhiêu phụ nữ tham gia và hoàn thành cuộc chạy đua vào năm 1972?) => 8 women started and finished the race in 1972. 4. How many runners joined the Boston Marathon in 1984? (Có bao nhiêu vận động viên điền kinh tham dự Cuộc thi chạy Boston năm 1984?) => 6164 runners joined the Boston Marathon in 1984. After you listen (Sau khi bạn nghe) Work in groups. Name some famous runners in Vietnam and say what is special about them. (Làm việc nhóm. Kể tên một số vận động viên điền kinh nổi tiếng ở Việt Nam và nói xem điều gì đặc biệt ở họ.) Gợi ý: – Truong Thanh Hang – "The gold girl" of Vietnam's sports, "Athletic Queen". – Vu Thi Huong is a track and field sprint athlete who competes internationally for Vietnam. – Dang Thi Teo, one of the most famous marathon runners in Vietnam, began her first race when she was only 14 years old and won the gold medal. She can not remember how many medals she won. She finished her career as a runner in 1997 when her first son was born. Now she is an athletics coach. D. Writing (Trang 72-73 SGK Tiếng Anh 11) Task 1. Read the letter and find out the information required for the English Speaking Competition. (Đọc lá thư và tìm thông tin cần thiết cho Cuộc thi nói tiếng Anh.) Hướng dẫn dịch: Số 140 đường Khâm Thiên, Quận Đống Đa Hà Nội, Việt Nam 17/10/2006 Kính thưa Ông/Bà, Tôi đã đọc được thông tin về Cuộc thi nói tiếng Anh trên trang web của Trung Tâm ngoại ngữ của quý ông/bà. Tôi thích thú với việc thực hành tiếng Anh với người bản địa và tôi muốn biết một số thông tin về cuộc thi. Quý ông/bà có thể gửi cho tôi thông tin chi tiết về cuộc thi, số người tham gia, thủ tục đăng ký, địa điểm, ngày tháng? Xin vui lòng cung cấp cho tôi số điện thoại và địa chỉ email. Tôi mong sẽ nhận được tin từ quý ông/bà sớm. Trân trọng, Thu Trang Gợi ý: – the number of participants – entry procedure – venue (địa điểm) – date and time Task 2. Imagine you are Kate Johnson, secretary of the English Speaking Competition. Write a letter to respond to Thu Trang, using the details below. (Hãy tưởng tượng bạn là Kate Johnson, thư kí cùa cuộc thi nói tiếng Anh. Viết một bức thư để trả lời Thu Trang, sử dụng các chi tiết dưới đây.) Gợi ý: October 22, 2006 Dear Thu Trang, Thank you for your letter and welcome to our English Speaking Competition. Here are some details about the competition. The number of participants is limited – just 25. The competition in held on 25 November 2006, at 106 Tran Hung Dao Street, Hoan Kiem District, Hanoi. It starts at 8.00 p.m. Contestants should be present one hour before the competition for registration. For more information please contact me on the phone number (04) 9838188, and e-mail Englishclub06@yahoo.com. Best wishes, Kate Johnson Secretary E. Language Focus (Trang 73-74-75 SGK Tiếng Anh 11) Grammar Exercise 1. Change direct speech into reported speech. Begin each of the sentences in the way shown. (Chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp. Bắt đầu mỗi câu theo cách đã cho.) Gợi ý: 1. John congratulated US on passing our exams. 2. Mary apologised for not phoning me earlier. 3. Peter insisted on driving Linda to the station. 4. The teacher accused the boy of not paying attention to what he had said. 5. Bob has always dreamed of being rich. 6. I warned Ann against staying at the hotel near the airport. 7. Her mother prevented Jane from going out that night. 8. Miss White thanked Jack for visiting her. Exercise 2. Rewrite the dialogues in reported speech, usine gerund. (Viết lại các đoạn hội thoại ở dạng tường thuật, sử dụng danh động từ.) Gợi ý: 1. Tom insisted on paying for the meal. 2. Mr. and Mrs. Smith looked forward to meeting their children soon. 3. The boy denied breaking the window of the woman's house. 4. The policeman stopped the customer (from) leaving the shop. 5. The thief admitted stealing Mrs. Brown's car. 6. Ann suggested having a party the next Saturday. 7. John and his wife were thinking of buying the house. Test Yourself B (Trang 76-77-78-79 SGK Tiếng Anh 11) I. Listening (2.5 points) Listening and choose the best answer A, B, C or D. (Nghe và chọn câu trả lời A, B, C hoặc D đúng nhất.) Gợi ý: 1. A 2. B 3. C 4. C 5. B II. Reading (2.5 points) Read the passage and answer the questions. (Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi.) Hướng dẫn dịch: Giải vô địch bóng đá nữ quốc tế quan trọng nhất là Cúp bóng đá Nữ thế giới. Được tổ chức bởi FIFA – một tổ chức thể thao lớn nhất – trận đấu đầu tiên của nó được diễn ra vào năm 1991, 61 năm sau giải vô địch bóng đá nam. Mặc dù được thành lập không lâu, Cúp bóng đá Nữ thế giới đang trở nên phổ biến. Giải vô địch đầu tiên được đăng cai tại Trung Quốc với 12 đội tuyển đại diện cho đất nước họ. Sau đó 8 năm, hơn 650 000 khán giả đã đến theo dõi trận chung kết và gần một tỉ người từ 70 quốc gia theo dõi qua truyền hình. Và đến lần thứ tư năm 2003, số đội dự thi vòng chung kết đã tăng lên đến 16 đội. Theo như FIFA ước đoán, hiện tại có 40 triệu phụ nữ chơi bóng đá trên thế giới sẽ bằng với số nam cầu thủ vào năm 2010. Cúp bóng đá Nữ thế giới 2007 sẽ được tổ chức tại Trung Quốc. Lúc ban đầu, Trung Quốc được chọn làm nước chủ nhà của Cúp bóng đá Nữ thế giới 2003 nhưng do dịch cúm SARS bùng nổ ở Trung Quốc nên giải được dời về Mỹ. Trước đó Mỹ đã tổ chức cúp thế giới 1999 nên Mỹ được xem là quốc gia duy nhất có thể tổ chức giải đấu trong một thời gian ngắn như thế. Gợi ý: 1. D 2. B 3. B 4. C 5. C III. Pronunciation and Grammar (2.5 points) a) Listen and put a tick (v) in the right box, paying attention to the pronunciation of the underlined part of the word. (Nghe và đánh dấu vào hộp bên phải, chú ý đến cách phát âm phần gạch chân của từ.) Gợi ý: 1. play 2. drive 3. twice 4. proud b) Complete the text with the correct form of the verbs in brackets. (Hoàn thành đoạn văn với dạng đúng của động từ trong ngoặc.) Gợi ý: 1. talking 2. to go 3. smoking 4. saying 5. do 6. going IV. Writing (2.5 points) Write about one of the competitions for secondary school students on TV. You may use I he following guidelines: (Viết về một trong những cuộc thi cho các học sinh trung học trên truyền hình. Bạn có thể sử dụng các hướng dẫn sau đây:) Gợi ý: I enjoy watching television and often spend our or two hours watching it everyday. I sometimes spend more time watching it at weekends. One of my favourite programmes is "Road to Mount Olympia". It is always on from 9 o'clock to 11 o'clock on VTV3 on Sundays. I like watching it because the three competitors on each show are very intelligent. They are all advanced students from different schools. They have to answer several questions about general knowledge of natural and social sciences. Many questions are very challenging for me. I am interested in watching it but I don't think I am able to take part in the programme. Giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 6: Competitions3.9 (78.33%) 12 đánh giá Từ khóa tìm kiếmtalk about a competition or contest you have recently joined or seenwrite about a contest you had taken part inall about a competition or contest you have recently joined or seen Use the suggestions belowDjch doan van unit6 sang tjeng vjet lop 11doc doan van before the competiton startedgiai bai tap tieng anh lop 11 unit 6 sgk trang 74-75 Có thể bạn quan tâm?Giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 1: Home LifeGiải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 8: The story of my villageGiải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 11: BooksGiải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 7: World PopulationGiải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 6: Future JobsGiải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 10: Nature in DangerGiải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 8: CelebrationsGiải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 5: Technology and You
A. Reading (Trang 66-67-68 SGK Tiếng Anh 11)
Before you read (Trước khi bạn đọc)
– Look at the photos. Match each of them with the words in the box below. (Nhìn các bức ảnh. Ghép mỗi hình với các từ trong khung dưới đây.)
Cuộc thi Sao Mai điểm hẹn Thế vận hội Olympic Đường lên đỉnh Olympia Cuộc thi Marathon London
Gợi ý:
a. Quiz "Road to mount Olympia"
b. London marathon
c. Sao Mai Television Singing Contest
d. Olympic Games
– Work with a partner. Answer the following questions. (Làm việc theo cặp. Trả lời những câu hỏi sau.)
1. Do you like taking part in competitions like these? Why/ Why not? (Bạn có thích tham gia các cuộc thi như thế này không? Tại sao có/không?)
=> No, I don't. Because I don't have the capacity for them.
=> Yes, I'd like to participate in the quiz: "Road to Mount Olympia", because it's an interesting game, which help me widen my general knowledge.
2. Do you hope to win a competition? If so, which competition do you like to win? (Bạn có hi vọng chiến thắng ở một cuộc thi không? Nếu có, bạn muốn chiến thắng ở cuộc thi nào?)
=> Yes. I'd like to win an English-speaking Contest.
3. Is winning the most important thing in a competition? Why/ Why not? (Có phải chiến thắng là điều quan trọng nhất trong một cuộc thi? Tại sao đúng/không?)
=> No, I don't think so. Winning or losing is not the most important thing in a contest or competition. The main point is our participation and the enjoyment we have from it.
While you read (Trong khi bạn đọc)
Read the passage and then do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn sau đó làm các bài tập theo sau.)
Hướng dẫn dịch:
Thứ Bảy tuần rồi đại biểu của ba lớp trong trường tôi tham dự vào cuộc thi chung kết Tiếng Anh hằng năm được tổ chức bởi các thầy cô trong trường. Mục tiêu của cuộc thi là khơi dậy tinh thần học môn Tiếng Anh trong học sinh. Cuộc thi do Hội Phụ Huynh học sinh bảo trợ. Cô Liên, giáo viên Tiếng Anh của chúng tôi, giải thích các điều lệ của cuộc thi.
"… để tham dự vào cuộc thi, các em sẽ làm việc theo nhóm ba người. Mỗi nhóm phải hoàn tất năm vòng thi tất cả. Để hoàn thành một vòng thi, các em phải trả lời các câu hỏi trên giấy thi trong vòng hai phút. Giám khảo sẽ quan sát và cho điểm phần trình bày của các em. Mỗi vòng thi sẽ được tối đa 15 điểm. Kết thúc cuộc thi, các giám khảo sẽ công bố số điểm của mỗi nhóm. Nhóm nào có số điểm cao nhất sẽ thắng cuộc. Nhóm thắng cuộc sẽ được thưởng một bộ CD Tiếng Anh và một quyển từ điển Oxford Advanced Learner's Dictionary. Bây giờ chúng ta hãy bắt đầu cuộc thi."
Hùng, Thu và Nga là thành viên của nhóm A. Họ nhanh chóng đọc câu hỏi và cố gắng tìm câu trả lời. Thoạt đầu, mọi thứ đều ổn. Họ gần như hoàn tất năm vòng thi. Nhưng ở vòng 5, Hùng gặp khó khăn khi đọc bài thơ. Bạn ấy không nhớ được câu cuối của bài. Hết giờ qui định, giám khảo tuyên bố kết quả. Nhóm B chiến thắng với 70 điểm, nhóm của Hùng được 65 điểm, nhóm C được 60 điểm. Thu thấy hơi thất vọng. Hùng xin lỗi vì đã không đọc hết bài thơ. Nhưng Nga đã làm không khí dễ chịu hơn khi nói rằng "Với mình, điều quan trọng nhất là việc chúng ta tham dự vào cuộc thi và niềm vui mà cuộc thi đem lại."
Task 1. Match the words or phrases on the left with their definitions on the right. (Ghép từ hoặc cụm từ ở bên trái với định nghĩa của chúng ở bên phải.)
Gợi ý:
1. d | 2. f | 3. e | 4. c | 5. b | 6. a |
Task 2. Task 2. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.)
1. Who took part in the annual final English Competition last Saturday? (Ai đã tham gia vào cuộc thi chung kết Tiếng Anh thứ Bảy tuần qua?)
=> The representatives of three classes of the (writer's) school took part in the annual final English Competition last Saturday.
2. What was the aim of the competition? (Mục đích của cuộc thi là gì?)
=> Its aim was to stimulate the spirit of learning English among students.
3. Who sponsored the competition? (Ai tài trợ cho cuộc thi?)
=> The Students' parents Society sponsored the competition.
4. What did each group of students have to do during the contest? (Mỗi nhóm học sinh phải làm gì trong suốt cuộc thi?)
=> They had to complete five activities in all. On completion of each activity, they had to answer the questions in the worksheets within two minutes.
5. What did the judges have to do to choose the winner of the competition? (Ban giám khảo đã phải làm gì để chọn ra đội thắng?)
=> They had to observe and score the students performance. The maximum score for each activity was 15. At the end of competition they would announce the total score of each group. The group that got the highest score would be winner.
6. What would be awarded to the winner? (Cái gì sẽ được tặng thưởng cho đội thắng?)
=> The winner would be awarded a set of CDs for studying English and an Oxford Advanced Learner's Dictionary.
Task 3. Read paragraph 3 again and complete the sentences. (Đọc lại đoạn 3 và hoàn thành câu.)
Gợi ý:
1. In Activity 5, Hung was unable to recite complete the poem (he could dot remember the last sentence).
2. Having achieved the highest score, Group B became the winner of the competition.
3. Group C lost the game because they just got 60 points.
4. Nga encouraged her group by saying "For me the most important thing was our participation in the competition and the enjoyment we had from it".
After you read (Sau khi bạn đọc)
This is the poem Hung recited at the final English competition. Read and translate it into Vietnamese. (Đây là bài thơ Hùng đã đọc trong cuộc thi Tiếng Anh. Hãy đọc và dịch sang tiếng Việt.)
Hướng dẫn dịch:
Em có thích bầu trời đêm
Khi các vì sao đang chiếu sáng?
Em có thích bầu trời vào ban ngày
Khi các đám mây đều đã bay đi?
Điều tôi thích là mặt trời ban mai
Chiếu lên tôi khi tôi thức dậy
Và tôi cũng yêu những cơn mưa
Gõ từng nhịp bên khung cửa sổ
B. Speaking (Trang 69-70 SGK Tiếng Anh 11)
Task 1. Which competitions/contest do you like or dislike? Put a tick (V) … . (Bạn thích hoặc không thích cuộc thi nào dưới đây? Đặt dấu (V) vào cột bên phải. Sau đó so sánh câu trả lời với bạn cùng học.)
Dịch và gợi ý:
Loại cuộc thi | Thích | Không thích |
---|---|---|
Cuộc thi kiến thức tổng quát | V | |
Cuộc thi Tiếng Anh | V | |
Cuộc thi nghệ thuật (Hội họa, Vẽ, Điêu khắc, …) | V | |
Cuộc thi Đọc/Ngâm thơ | V | |
Cuộc thi hát | V | |
Cuộc thi điền kinh (Chạy, Nhảy, …) | V |
Task 2. Work in pairs. Ask your partner how he/she feels about each type of the competitions/contests in the Task 1. (Làm việc theo cặp. Hỏi bạn cùng học xem bạn ấy nghĩ thế nào về mỗi cuộc thi ở trong Bài tập 1.)
Gợi ý:
1. A: What do you think of the General Knowledge Quiz?
B: Oh, it's great. It's an opportunity to test my general knowledge.
2. C: What do you think of the English competition?
D: Oh, it's interesting. It's a good time to practise my English.
3. E: What do you think of the Art Competition (Paiting, Drawing, …)?
F: Oh, it's good fun. It's opportunity for your creative activities.
4. G: What do you think of the Poetry Reading/Reciting Competition?
H: Oh, it's boring. It makes me feel sleepy.
5. I: What do you think of the Singing Contest?
K: Oh, it's wonderful. It makes me cheerful/feel happy.
6. L: What do you think of the Athletics Meeting (Running, Jumping, …)?
M: Oh, it's exciting. It's a good chance for my physical training.
Task 3. Talk about a competition or contest you have recently joined or seen. Use … . (Nói về một cuộc thi mà gần đây bạn đã tham gia hoặc xem. Sử dụng các gợi ý dưới đây.)
Gợi ý:
Đoạn văn 1:
Last month I took part in an English Competition in District 5. The competition was about telling stories in English. It was held/ organized by the Education Department of Ho Chi Minh City.
There were 15 representatives from chosen schools participating the competition. The contestant from Nguyen Tat Thanh High School won the contest and got a nice prize with English books.
I was sorry that I wasn't successful, but I enjoyed it very much because it was a good time for me to practise my English speaking.
Đoạn văn 2:
C. Listening (Trang 70-71 SGK Tiếng Anh 11)
Before you listen (Trước khi bạn nghe)
– Work in pairs. Ask and answer the following questions. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.)
1. What is the Boston Marathon? (Cuộc thi chạy ở Boston là gì?)
=> Boston Marathon is the world's oldest annual marathon and ranks as one of the world's best-known road racing events.
2. Who do you think can take part in the Boston race? (Theo bạn thì ai có thể tham gia vào cuộc thi chạy Boston?)
=> Amateur and professional runners from all over the world can take part in the Boston Marathon each year.
– Listen and repeat.
race: cuộc chạy đua | formally: trang trọng |
female: phái nữ | athletic: lực lưỡng, khỏe mạnh |
clock: chạy … mất … (bao nhiêu thời gian) | association: hiệp hội |
While you listen (Trong khi bạn nghe)
Task 1. Listen to the dialogue about the Boston Marathon and … . (Nghe bài hội thoại về Cuộc thi chạy Boston và xác định xem các phát biểu sau là đúng (T) hoặc sai (F).)
Gợi ý:
1. T | 2. T | 3. F | 4. F | 5. T | 6. F |
Task 2. Listen again and answer the following questions. (Nghe lại và trả lời các câu hỏi sau.)
1. Where did John McDermott come from? (John McDermott đến từ đâu?)
=> He came from New York.
2. When did Kuscsik become the first official female champion? (Kuscsik trở thành nhà vô địch nữ chính thức đầu tiên vào năm nào?)
=> She became the first official female champion in 1972.
3. How many women started and finished the race in 1972? (Có bao nhiêu phụ nữ tham gia và hoàn thành cuộc chạy đua vào năm 1972?)
=> 8 women started and finished the race in 1972.
4. How many runners joined the Boston Marathon in 1984? (Có bao nhiêu vận động viên điền kinh tham dự Cuộc thi chạy Boston năm 1984?)
=> 6164 runners joined the Boston Marathon in 1984.
After you listen (Sau khi bạn nghe)
Work in groups. Name some famous runners in Vietnam and say what is special about them. (Làm việc nhóm. Kể tên một số vận động viên điền kinh nổi tiếng ở Việt Nam và nói xem điều gì đặc biệt ở họ.)
Gợi ý:
– Truong Thanh Hang – "The gold girl" of Vietnam's sports, "Athletic Queen".
– Vu Thi Huong is a track and field sprint athlete who competes internationally for Vietnam.
– Dang Thi Teo, one of the most famous marathon runners in Vietnam, began her first race when she was only 14 years old and won the gold medal. She can not remember how many medals she won. She finished her career as a runner in 1997 when her first son was born. Now she is an athletics coach.
D. Writing (Trang 72-73 SGK Tiếng Anh 11)
Task 1. Read the letter and find out the information required for the English Speaking Competition. (Đọc lá thư và tìm thông tin cần thiết cho Cuộc thi nói tiếng Anh.)
Hướng dẫn dịch:
Số 140 đường Khâm Thiên, Quận Đống Đa
Hà Nội, Việt Nam
17/10/2006
Kính thưa Ông/Bà,
Tôi đã đọc được thông tin về Cuộc thi nói tiếng Anh trên trang web của Trung Tâm ngoại ngữ của quý ông/bà. Tôi thích thú với việc thực hành tiếng Anh với người bản địa và tôi muốn biết một số thông tin về cuộc thi.
Quý ông/bà có thể gửi cho tôi thông tin chi tiết về cuộc thi, số người tham gia, thủ tục đăng ký, địa điểm, ngày tháng? Xin vui lòng cung cấp cho tôi số điện thoại và địa chỉ email.
Tôi mong sẽ nhận được tin từ quý ông/bà sớm.
Trân trọng,
Thu Trang
Gợi ý:
– the number of participants
– entry procedure
– venue (địa điểm)
– date and time
Task 2. Imagine you are Kate Johnson, secretary of the English Speaking Competition. Write a letter to respond to Thu Trang, using the details below. (Hãy tưởng tượng bạn là Kate Johnson, thư kí cùa cuộc thi nói tiếng Anh. Viết một bức thư để trả lời Thu Trang, sử dụng các chi tiết dưới đây.)
Gợi ý:
October 22, 2006
Dear Thu Trang,
Thank you for your letter and welcome to our English Speaking Competition. Here are some details about the competition.
The number of participants is limited – just 25. The competition in held on 25 November 2006, at 106 Tran Hung Dao Street, Hoan Kiem District, Hanoi. It starts at 8.00 p.m. Contestants should be present one hour before the competition for registration.
For more information please contact me on the phone number (04) 9838188, and e-mail Englishclub06@yahoo.com.
Best wishes,
Kate Johnson
Secretary
E. Language Focus (Trang 73-74-75 SGK Tiếng Anh 11)
Grammar
Exercise 1. Change direct speech into reported speech. Begin each of the sentences in the way shown. (Chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp. Bắt đầu mỗi câu theo cách đã cho.)
Gợi ý:
1. John congratulated US on passing our exams.
2. Mary apologised for not phoning me earlier.
3. Peter insisted on driving Linda to the station.
4. The teacher accused the boy of not paying attention to what he had said.
5. Bob has always dreamed of being rich.
6. I warned Ann against staying at the hotel near the airport.
7. Her mother prevented Jane from going out that night.
8. Miss White thanked Jack for visiting her.
Exercise 2. Rewrite the dialogues in reported speech, usine gerund. (Viết lại các đoạn hội thoại ở dạng tường thuật, sử dụng danh động từ.)
Gợi ý:
1. Tom insisted on paying for the meal.
2. Mr. and Mrs. Smith looked forward to meeting their children soon.
3. The boy denied breaking the window of the woman's house.
4. The policeman stopped the customer (from) leaving the shop.
5. The thief admitted stealing Mrs. Brown's car.
6. Ann suggested having a party the next Saturday.
7. John and his wife were thinking of buying the house.
Test Yourself B (Trang 76-77-78-79 SGK Tiếng Anh 11)
I. Listening (2.5 points)
Listening and choose the best answer A, B, C or D. (Nghe và chọn câu trả lời A, B, C hoặc D đúng nhất.)
Gợi ý:
1. A | 2. B | 3. C | 4. C | 5. B |
II. Reading (2.5 points)
Read the passage and answer the questions. (Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi.)
Hướng dẫn dịch:
Giải vô địch bóng đá nữ quốc tế quan trọng nhất là Cúp bóng đá Nữ thế giới. Được tổ chức bởi FIFA – một tổ chức thể thao lớn nhất – trận đấu đầu tiên của nó được diễn ra vào năm 1991, 61 năm sau giải vô địch bóng đá nam.
Mặc dù được thành lập không lâu, Cúp bóng đá Nữ thế giới đang trở nên phổ biến. Giải vô địch đầu tiên được đăng cai tại Trung Quốc với 12 đội tuyển đại diện cho đất nước họ. Sau đó 8 năm, hơn 650 000 khán giả đã đến theo dõi trận chung kết và gần một tỉ người từ 70 quốc gia theo dõi qua truyền hình. Và đến lần thứ tư năm 2003, số đội dự thi vòng chung kết đã tăng lên đến 16 đội. Theo như FIFA ước đoán, hiện tại có 40 triệu phụ nữ chơi bóng đá trên thế giới sẽ bằng với số nam cầu thủ vào năm 2010.
Cúp bóng đá Nữ thế giới 2007 sẽ được tổ chức tại Trung Quốc. Lúc ban đầu, Trung Quốc được chọn làm nước chủ nhà của Cúp bóng đá Nữ thế giới 2003 nhưng do dịch cúm SARS bùng nổ ở Trung Quốc nên giải được dời về Mỹ. Trước đó Mỹ đã tổ chức cúp thế giới 1999 nên Mỹ được xem là quốc gia duy nhất có thể tổ chức giải đấu trong một thời gian ngắn như thế.
Gợi ý:
1. D | 2. B | 3. B | 4. C | 5. C |
III. Pronunciation and Grammar (2.5 points)
a) Listen and put a tick (v) in the right box, paying attention to the pronunciation of the underlined part of the word. (Nghe và đánh dấu vào hộp bên phải, chú ý đến cách phát âm phần gạch chân của từ.)
Gợi ý:
1. play | 2. drive | 3. twice | 4. proud |
b) Complete the text with the correct form of the verbs in brackets. (Hoàn thành đoạn văn với dạng đúng của động từ trong ngoặc.)
Gợi ý:
1. talking | 2. to go | 3. smoking |
4. saying | 5. do | 6. going |
IV. Writing (2.5 points)
Write about one of the competitions for secondary school students on TV. You may use I he following guidelines: (Viết về một trong những cuộc thi cho các học sinh trung học trên truyền hình. Bạn có thể sử dụng các hướng dẫn sau đây:)
Gợi ý:
I enjoy watching television and often spend our or two hours watching it everyday. I sometimes spend more time watching it at weekends. One of my favourite programmes is "Road to Mount Olympia". It is always on from 9 o'clock to 11 o'clock on VTV3 on Sundays. I like watching it because the three competitors on each show are very intelligent. They are all advanced students from different schools. They have to answer several questions about general knowledge of natural and social sciences. Many questions are very challenging for me. I am interested in watching it but I don't think I am able to take part in the programme.