Giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 6: An excursion

Nội dung bài viết1 Giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 6: An excursion 2 A. Reading (Trang 62-63-64-65 SGK Tiếng Anh 10) 3 B. Speaking (Trang 66-67 SGK Tiếng Anh 10) 4 C. Listening (Trang 67-68-69 SGK Tiếng Anh 10) 5 D. Writing (Trang 69 SGK Tiếng Anh 10) 6 E. Language Focus (Trang 70-71 SGK Tiếng Anh ...

Nội dung bài viết1 Giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 6: An excursion 2 A. Reading (Trang 62-63-64-65 SGK Tiếng Anh 10) 3 B. Speaking (Trang 66-67 SGK Tiếng Anh 10) 4 C. Listening (Trang 67-68-69 SGK Tiếng Anh 10) 5 D. Writing (Trang 69 SGK Tiếng Anh 10) 6 E. Language Focus (Trang 70-71 SGK Tiếng Anh 10) 7 Test Yourself B (Trang 72-73 SGK Tiếng Anh 10) Giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 6: An excursion A. Reading (Trang 62-63-64-65 SGK Tiếng Anh 10) Before you read (Trước khi bạn đọc) Work in pairs. Match the photos with the information below, and then tell each other which of the places you would like to visit and give reasons. (Làm việc theo cặp. Ghép các tranh với phần thông tin dưới đây, và sau đó nói cho nhau nghe về địa danh bạn muốn đến thăm và đưa ra các lý do.) 1. d (Thien Mu pagoda) 3. a (The One-pillar Pagoda) 2. b (Ha Long Bay) 4. c (Da Lat City) I'd like to visit Da Lat because it's a famous and beautiful holiday resort with the cool weather and picturesque sights. In this place you relax your mind in the peaceful and quiet atmosphere and you can feel comfortable with the world and forget all your sorrow and anxious of the noisy life. Hướng dẫn dịch: a. Được xây dựng vào năm 1049, có hình một cây sen. b. Địa điểm đẹp như tranh vẽ, kì quan của thế giới, cách Hà Nội 165 km. c. Khu nghỉ dưỡng trên núi (độ cao: 1 500 m) với nhiều địa danh đẹp để thăm quan: Hồ Xuân Hương, rừng thông, thác nước, … d. Ở bên bờ trái của Sông Hương, cách thành phố Huế 6 km. While you read (Trong khi bạn đọc) Read the letter and then do the tasks that follow. (Đọc lá thư và làm các bài tập theo sau.) Hướng dẫn dịch: Minh thân mến, Mình viết thư để thông tin cho bạn đây. Học kỳ một sắp kết thúc và trường mình sẽ nghỉ vài ngày. Nhân dịp này lớp mình sẽ đi tham quan vài hang động gần Hà Nội vì mới đây chúng mình học về sự hình thành của đá. Hơn nữa nhiều bạn chưa bao giờ tham quan hang động nên mình nghĩ chuyến đi này ắt hẳn sẽ rất thú vị. Ban đầu bọn mình muốn đi Chùa Thầy vì nó chỉ cách Hà Nội có 20 cây số và có thể đi du khảo trong ngày. Tuy nhiên cho đến hôm nay bọn mình mới biết là các hang động gần Chùa Thầy mãi ra Tết mới mở cửa trở lại. Vì thế thay vào đó chúng mình sẽ tham quan các hang gần chùa Hương. Một đêm lửa trại trong chuyến du khảo hai ngày sẽ là một sự kiện tuyệt vời trong đời học sinh! Để đỡ tốn kém, chúng mình đem theo thức ăn và đi cùng xe với các lớp khác. Bây giờ thời tiết ấm hơn nhiều. Mình tin là bọn mình sẽ được hưởng khí trời đầy ánh nắng. Vấn đề duy nhất là phải xin phép bố mẹ. Bố mẹ mình có thể không muốn cho mình ở lại đêm. Mình sẽ cố gắng thuyết phục bố mẹ vậy. Thôi nhé, cho mình gửi lời thăm bố mẹ và em gái bạn. Thân, Lan Task 1. Choose the best answer A, B, C or D to complete each of the sentences. (Chọn câu trả lời đúng nhất A, B, C hay D để hoàn thành mỗi câu này.) 1 – C 2 – D 3 – A Task 2. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.) 1. When are Lan and her classmates going on a trip? (Khi nào Lan và các bạn cùng lớp sẽ đi tham quan?) => They're going on a trip when they have some days off after the first term. 2. Why are they visiting some caves? (Tại sao họ dự định thăm quan một vài hang động?) => They're visiting some caves becaue they want to understand their geography lesson better and some of them have never been inside a cave. 3. How far is Thay Pagoda from their school? (Chùa Thầy cách trường của họ bao xa?) => It's only over 20 kilometres. 4. What are the student's plans for their trip to Huong Pagoda? (Kế hoạch của các học sinh cho chuyến thăm quan tới Chùa Hương là gì?) => They're going to make a two-day trip and have a night campfire at Chua Huong. They are bringing their own food and sharing the buses with some other classes to make the trip cheap. 5. What is Lan anxious about? Why? (Lan lo lắng điều gì? Tại sao?) => Lan's anxious about her parents' permission. They may not let her stay the night away from home. After you read (Sau khi bạn đọc) Fill in each blank in the summary of the letter with a suitable group of words from the box below. (Điền mỗi chỗ trống ở bài tóm tắt của lá thư với cụm từ thích hợp ở khung dưới đây.) (1) is going to go on (2) some caves (3) want to see (4) have learned (5) their trip (6) only problem (7) to persuade them (8) her classmates B. Speaking (Trang 66-67 SGK Tiếng Anh 10) Task 1. Tim's class is going on a boat trip on Lake Michigan in Chicago. Read the information about some of the participants. (Lớp của Tim định đi chơi thuyền trên Hồ Michigan ở Chicago. Đọc thông tin về các thành viên tham gia chuyến đi.) Hướng dẫn dịch: Mrs Andrews: Tôi không muốn ngồi ở phần lộ thiên trên tàu. Ngoài ra tôi cần phải thấy tất cả học sinh. Susan: Tôi muốn ở gần Mary. Tôi không muốn da bị sạm nắng. Mary: Tôi thường đau khổ vì bệnh say xe, do đó tôi cần nhiều không khí trong lành. Tim: Tôi thích ngồi ngoài nắng và tôi muốn ở một mình. John: Tôi không thích hệ thống điều hòa không khí. Tôi muốn chụp ảnh. Sam: Trước đây tôi chưa bao giờ ở trên tàu. Tôi muốn nhìn phong cảnh đẹp. Task 2. Work in groups. Read the seat plan. Decide the best seat for each person, using the information in Task 1. (Làm việc theo nhóm. Đọc sơ đồ chỗ ngồi. Quyết định chỗ ngồi tốt nhất cho từng người, sử dụng thông tin ở Bài tập 1.) Conduct a conversation like this: (Dẫn cuộc hội thoại như thế này:) Gợi ý: Gợi ý 1: A: I think Mary should sit in section B. (Tôi nghĩ Mary nên ngồi ở khu vực B.) B: Yes. Put her in seat 16. (Ừ. Để cô ấy ngồi ở ghế 16.) A: No. That's not a good idea because Susan wants 10 sit near her. B: OK. Seat 37 would be better. A: That's fine for them both. Gợi ý 2: A: I think Tim should seat in section C. B: OK. Put him in seat 1 or 9. A: That's a good idea because there he can enjoy the sunshine and fresh air. Gợi ý 3: A: I think Mrs Andrews should sit in section A. B: Yes. Put her in seat 43. A: No. I think it's not a good seat because she needs to see all the students. B: OK. Seat 46 would be better. Task 3. Work in pairs. Which seat do you think is the most suitable for you? Why? Use the information in Task 1 as suggestions. (Làm việc theo cặp. Bạn nghĩ chỗ ngồi nào là phù hợp nhất cho bạn? Tại sao? Sử dụng thông tin trong Bài tập 1 như là gợi ý.) I think Seat 4 or 5 is the most suitable for me because I've never been a boat before. So I want to have a good view on the both sides. Tôi nghĩ rằng chỗ ngồi số 4 và số 5 là phù hợp nhất với tôi bởi vì trước đó tôi chưa bao giờ đi chơi thuyền. Vì thế tôi muốn nhìn thấy toàn bộ phong cảnh cả hai phía. C. Listening (Trang 67-68-69 SGK Tiếng Anh 10) Before you listen (Trước khi bạn nghe) Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.) 1. Do you often go for a picnic? (Bạn có thường đi dã ngoại không?) => No, I don't. Sometimes I go for a picnic with my family at the weekend. 2. When is the best time for a picnic? (Thời gian thích hợp nhất để đi dã ngoại là lúc nào?) => The best time for a picnic is at the weekend. 3. Why do people go for picnics? (Tại sao người ta lại đi dã ngoại?) => They want to relax and enjoy nature. => They want to enjoy themselves in the open air. Listen and repeat (Nghe và lặp lại) glorious: đẹp, rực rỡ destination: nơi đến tour: chuyến đi dạo delicious: ngon spacious: rộng rãi guitar: đàn ghi-ta left-overs: thức ăn còn thừa Botanical Garden: Vườn Bách Thảo While you listen (Trong khi bạn nghe) Task 1. Listen and number the pictures in the order you hear. (Nghe và đánh số các tranh theo thứ tự bạn nghe được.) a. 1 b. 3 c. 4 d. 6 e. 2 f. 5 Task 2. Listen again and fill in the blanks with the exact words you hear. (Nghe lại và điền vào chỗ trống các từ chính xác mà em nghe được.) 1. what a just few 2. to pay a visit 3. at the school gate 4. a short tour 5. playing some more Task 3. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.) 1. What was the weather like that day? (Thời tiết ngày hôm đó như thế nào?) => It was very nice. 2. Was the Botanical Garden far from the school? (Vườn Bách Thảo có xa trường học không?) => Yes, it was. 3. How was the garden? (Khu vườn như thế nào?) => It was beautiful. 4. Why did some of the students sleep soundly? (Tại sao một số học sinh lại ngủ một cách ngon lành?) => They slept soundly because it was so peaceful and quiet in the garden. 5. What did the students do in the garden? (Các học sinh đã làm gì trong khu vườn?) => They took pictures, played games, laughed, talked, sang songs and danced. After you listen (Sau khi bạn nghe) Work in groups. If your class could go for a picnic this weekend, what would you plan be? (Làm việc theo nhóm. Nếu lớp em đi dã ngoại vào cuối tuần này thì kế hoạch của em là gì?) Gợi ý: Picnic Planning Where: Cuc Phuong forest When: Next Sunday How you go: By bike Who goes with: Class 10 A2 What activities: Dance, sing, take photographs Food and drink: Bread and water Where meet, what time: At the school gate, at 8 a.m D. Writing (Trang 69 SGK Tiếng Anh 10) A comfirmation letter (Một lá thư xác nhận) Task 1. Work in pairs. Read the two letters below and find the requests in Nga's letter and the confirmation in Hoa's. (Làm việc theo cặp. Đọc hai lá thư dưới đây và tìm lời yêu cầu trong lá thư của Nga và lời xác nhận (đồng ý) trong lá thư của Hoa.) Hướng dẫn dịch: Hoa thân mến, Lớp mình sẽ có một chuyến dã ngoại ở Ao Vua vào cuối tuần này. Đây là lần đầu tiên mình đi dã ngoại. Bạn có thể đi mua sắm với mình để mua một vài thứ chúng tôi cần cho chuyến dã ngoại không? Mình sẽ tới đón bạn lúc 2 giờ 30 chiều mai. Thời gian đó có tiện cho bạn không? Xin vui lòng nói cho mình biết ngay khi bạn có thể. Trân trọng, Nga Nga thân mến, Mình rất vui khi nghe được rằng bạn sẽ có chuyến đi dã ngoại đầu tiên với các bạn cùng lớp. Tất nhiên rồi, mình sẽ giúp bạn chuẩn bị mọi thứ bạn cần cho chuyến dã ngoại. Thật may là ngày mai mình được nghỉ. Vì thế, mình sẽ rỗi vào buổi chiều. Mình sẽ đợi bạn lúc 2 giờ 30 chiều mai. Thân, Hoa Lời yêu cầu: – Can you go shopping with me to buy the things we need for the trip? – I'll pick you up at 2.30 pm tomorrow. Lời đồng ý: – Certainly, I will help you prepare everything you need for the trip. – I'll be waiting for you at 2.30 pm tomorrow. Task 2. Read the situations and write a confirmation letter responding to each of them. (Đọc các tình huống và viết một lá thư xác nhận cho mỗi tình huống.) 1. Hướng dẫn dịch: Lan dự định tổ chức tiệc sinh nhật vào lúc 8 giờ tối Chủ Nhật. Bạn ấy nhờ em mua giúp hai nải chuối, ba kí lô cam, mười quả xoài, và mang đến nhà bạn ấy trước khi tiệc bắt đầu một giờ. Em đồng ý giúp bạn ấy. Thư gợi ý: Dear Lan, I'm happy to join your birthday party this Sunday. Certainly I will help you to prepare everything for the party. I'll buy all the things you need and bring them to your house an hour before the party. Love, Mai 2. Hướng dẫn dịch: Minh muốn mượn em quyển sách nói về thú hoang dã. Bạn ấy sẽ đến lấy sách lúc 9 giờ sang thứ Bảy này. Em nhận lời cho Minh mượn nhưng đề nghị bạn ấy đến muộn hơn. Thư gợi ý: Dear Minh, I'm willing to lend you the book, but I'm afraid I won't be home until 10.00 a.m this Saturday. Can you come to my house after 10.00 a.m? I'm sure you'll have the book you need. Love, Hoa E. Language Focus (Trang 70-71 SGK Tiếng Anh 10) Grammar (Ngữ pháp) The present progressive (with a future meaning) and be going to. (Thì Hiện tại tiếp diễn (mang nghĩa tương lai) và be going to.) Exercise 1. Choose the correct option in brackets. (Chọn tùy chọn đúng trong ngoặc.) 1. are you doing 2. is getting married 3. Are you going 4. am going to be 5. is going to Exercise 2. Put the verbs in brackets in the present progressive or be going to. (Chia động từ trong ngoặc ở thì Hiện tại tiếp diễn hoặc be going to.) 1. are going 2. are having 3. is going to catch 4. are you putting 5. is not going to give Exercise 3. Complete the exchanges, using the present progressive or be going to. (Hoàn thành những lời trao đổi, sử dụng thì Hiện tại tiếp diễn hoặc be going to.) Bài này có thể có nhiều đáp án, các bạn dựa vào ngữ cảnh để hoàn thành các lời trao đổi: 1. There's a football match on TV this afternoon. Are you going to see it? – No, I'm busy. I'm going to do my homework. 2. Can you come next weekend? – Sorry, we'd love to, but we are attending Hoa's birthday party. 3. I hear Tim has won a lot of money. What is he going to do with the money? – He says he's going to buy a new bicycle. 4. Should I leave the umbrella at home? – It's cloudy and windy. It's going to rain. Take it along. 5. Do you think the windows are so dirty? – Oh, yes. I'm going to clean them later. Test Yourself B (Trang 72-73 SGK Tiếng Anh 10) I. Listening (2.5 points). Listen and complete the table below. (Nghe và hoàn thành bảng dưới đây.) Reading Oxford Location (1) 50 miles to the west of London (6) in central England Population (2) 120,000 inhabitants/people (7) 90,000 people Noted for (3) market town (4) biscuit factory (5) computer factory (8) university (9) car factory (10) Cowley Road II. Reading (2.5 points). Read the passage and decide whether the following statements are true (T) or false (F). (Đọc đoạn văn và xác định xem các phát biểu sau là đúng (T) hay sai (F).) 1. F 2. F 3. T 4. F 5. T Hướng dẫn dịch: Nhiều người ở Mỹ bây giờ nghĩ rằng các giáo viên cho học sinh quá nhiều bài tập. Họ nói rằng đó là không cần thiết cho những đứa trẻ để làm bài tập về nhà trong thì giờ rảnh rỗi của chúng. Hơn nữa, họ đồng ý rằng hầu hết các giáo viên đã không lên kế hoạch hợp lý với các bài tập về nhà mà họ cho học sinh. Kết quả là học sinh phải làm lặp lại các bài tập mà chúng đã làm ở trường. Hầu hết mọi người đồng ý rằng bài tập về nhà là không tốt. Một học sinh mà có thể làm bài tập của cậu ta trong một căn phòng yên tĩnh và thoải mái thì tốt hơn một học sinh mà làm bài tập trong một căn phòng nhỏ ồn ào với chiếc tivi đang bật. III. Grammar (2.5 points). Read the following paragraph. One word is missing from each line. Put a stroke (/) where the word has been ommitted and write the missing word in the space provided. (Đọc đoạn văn sau. Mỗi dòng có một từ thiếu. Đặt một dấu (/) vào nơi từ bị thiếu và viết từ thiếu vào phần trống đã để sẵn.) Today a lot of important inventions/carried out/scientists working for large industrial firms. However, there are still opportunities/other people to invent various things. In Britain,/is a weekly television programme/attempts to show all/various devices which people have recently invented. The people organizing/programme receive information about 700 inventions/year. New ideas can still be developed/private inventors. However,/is important to consider these questions: will it work? Will it/wanted? Is it new. 0. are 1. by 2. for 3. there 4. which/that 5. the 6. the 7. a/per 8. by 9. it 10. be IV. Writing (2.5 points). Your class would like to visit your uncle's computer factory which is located near your school. Write to him and ask for permission to visit. The following suggestions may help you. (Lớp em muốn tham quan nhà máy vi tính của chú em ở gần trường. Em hãy viết thư xin phép chú đến thăm quan nhà máy. Những gợi ý dưới đây có thể giúp em.) Gợi ý: 1102 Giai Phong Street Ha Noi City 15th November, 2016 Dear uncle Tuan, Our class is planning to go on a two-hour visit to a computer factory in the local area to know more about computers. I am writing to ask you for permission to visit your computer factory because it is near our school and it will be convenient for us to go there by bike. My forty-five classmates and I will come to your factory at 8 a.m on Sunday, 20th November, 2016. We would like to know how computers are made and to see the assembly lines, so would you please recommend someone who can give us some information about computer manufacture and guide us a tour around the factory? We would also like to talk to the workers there about their work and get some more useful information. We hope that you will allow us to visit your company and make all arrangements for our visit. We are looking forward to hearing from you soon. Yours sincerely, Nguyen Chien Thang Giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 6: An excursionĐánh giá bài viết Từ khóa tìm kiếmgiqi bai tap tieng anh task2 unit6 an excursion tieng anh 10bai tap tieng anh lop 10 unit 6 co dap anViết và Dịch lá thư yêu cầu và xác nhận tham khảo mới cho unit 6 phần writingBai tap trang 70 tieng anh 10dịch tiếng anh 10 unit6 trang 70 71giải bài tập mai lan hương lớp 10 unit 6 Có thể bạn quan tâm?Giải bài tập Tiếng Anh 7 Unit 9: At home and awayGiải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 2: Personal ExperiencesGiải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 5: Technology and YouGiải bài tập Tiếng Anh 6 Unit 11: What do you eat?Giải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 13: The 22nd SEA GamesGiải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 3: At HomeGiải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 4: Learning a foreign languageGiải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 7: World Population


A. Reading (Trang 62-63-64-65 SGK Tiếng Anh 10)

Before you read (Trước khi bạn đọc)

Work in pairs. Match the photos with the information below, and then tell each other which of the places you would like to visit and give reasons. (Làm việc theo cặp. Ghép các tranh với phần thông tin dưới đây, và sau đó nói cho nhau nghe về địa danh bạn muốn đến thăm và đưa ra các lý do.)

1. d (Thien Mu pagoda) 3. a (The One-pillar Pagoda)
2. b (Ha Long Bay) 4. c (Da Lat City)

I'd like to visit Da Lat because it's a famous and beautiful holiday resort with the cool weather and picturesque sights. In this place you relax your mind in the peaceful and quiet atmosphere and you can feel comfortable with the world and forget all your sorrow and anxious of the noisy life.

Hướng dẫn dịch:

a. Được xây dựng vào năm 1049, có hình một cây sen.

b. Địa điểm đẹp như tranh vẽ, kì quan của thế giới, cách Hà Nội 165 km.

c. Khu nghỉ dưỡng trên núi (độ cao: 1 500 m) với nhiều địa danh đẹp để thăm quan: Hồ Xuân Hương, rừng thông, thác nước, …

d. Ở bên bờ trái của Sông Hương, cách thành phố Huế 6 km.

While you read (Trong khi bạn đọc)

Read the letter and then do the tasks that follow. (Đọc lá thư và làm các bài tập theo sau.)

Hướng dẫn dịch:

Minh thân mến,

Mình viết thư để thông tin cho bạn đây. Học kỳ một sắp kết thúc và trường mình sẽ nghỉ vài ngày. Nhân dịp này lớp mình sẽ đi tham quan vài hang động gần Hà Nội vì mới đây chúng mình học về sự hình thành của đá. Hơn nữa nhiều bạn chưa bao giờ tham quan hang động nên mình nghĩ chuyến đi này ắt hẳn sẽ rất thú vị.

Ban đầu bọn mình muốn đi Chùa Thầy vì nó chỉ cách Hà Nội có 20 cây số và có thể đi du khảo trong ngày.

Tuy nhiên cho đến hôm nay bọn mình mới biết là các hang động gần Chùa Thầy mãi ra Tết mới mở cửa trở lại. Vì thế thay vào đó chúng mình sẽ tham quan các hang gần chùa Hương. Một đêm lửa trại trong chuyến du khảo hai ngày sẽ là một sự kiện tuyệt vời trong đời học sinh! Để đỡ tốn kém, chúng mình đem theo thức ăn và đi cùng xe với các lớp khác.

Bây giờ thời tiết ấm hơn nhiều. Mình tin là bọn mình sẽ được hưởng khí trời đầy ánh nắng.

Vấn đề duy nhất là phải xin phép bố mẹ. Bố mẹ mình có thể không muốn cho mình ở lại đêm. Mình sẽ cố gắng thuyết phục bố mẹ vậy.

Thôi nhé, cho mình gửi lời thăm bố mẹ và em gái bạn.

Thân,

Lan

Task 1. Choose the best answer A, B, C or D to complete each of the sentences. (Chọn câu trả lời đúng nhất A, B, C hay D để hoàn thành mỗi câu này.)

1 – C 2 – D 3 – A

Task 2. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.)

1. When are Lan and her classmates going on a trip? (Khi nào Lan và các bạn cùng lớp sẽ đi tham quan?)

=> They're going on a trip when they have some days off after the first term.

2. Why are they visiting some caves? (Tại sao họ dự định thăm quan một vài hang động?)

=> They're visiting some caves becaue they want to understand their geography lesson better and some of them have never been inside a cave.

3. How far is Thay Pagoda from their school? (Chùa Thầy cách trường của họ bao xa?)

=> It's only over 20 kilometres.

4. What are the student's plans for their trip to Huong Pagoda? (Kế hoạch của các học sinh cho chuyến thăm quan tới Chùa Hương là gì?)

=> They're going to make a two-day trip and have a night campfire at Chua Huong. They are bringing their own food and sharing the buses with some other classes to make the trip cheap.

5. What is Lan anxious about? Why? (Lan lo lắng điều gì? Tại sao?)

=> Lan's anxious about her parents' permission. They may not let her stay the night away from home.

After you read (Sau khi bạn đọc)

Fill in each blank in the summary of the letter with a suitable group of words from the box below. (Điền mỗi chỗ trống ở bài tóm tắt của lá thư với cụm từ thích hợp ở khung dưới đây.)

(1) is going to go on (2) some caves (3) want to see (4) have learned
(5) their trip (6) only problem (7) to persuade them (8) her classmates

B. Speaking (Trang 66-67 SGK Tiếng Anh 10)

Task 1. Tim's class is going on a boat trip on Lake Michigan in Chicago. Read the information about some of the participants. (Lớp của Tim định đi chơi thuyền trên Hồ Michigan ở Chicago. Đọc thông tin về các thành viên tham gia chuyến đi.)

Hướng dẫn dịch:

Mrs Andrews: Tôi không muốn ngồi ở phần lộ thiên trên tàu. Ngoài ra tôi cần phải thấy tất cả học sinh.

Susan: Tôi muốn ở gần Mary. Tôi không muốn da bị sạm nắng.

Mary: Tôi thường đau khổ vì bệnh say xe, do đó tôi cần nhiều không khí trong lành.

Tim: Tôi thích ngồi ngoài nắng và tôi muốn ở một mình.

John: Tôi không thích hệ thống điều hòa không khí. Tôi muốn chụp ảnh.

Sam: Trước đây tôi chưa bao giờ ở trên tàu. Tôi muốn nhìn phong cảnh đẹp.

Task 2. Work in groups. Read the seat plan. Decide the best seat for each person, using the information in Task 1. (Làm việc theo nhóm. Đọc sơ đồ chỗ ngồi. Quyết định chỗ ngồi tốt nhất cho từng người, sử dụng thông tin ở Bài tập 1.)

Conduct a conversation like this: (Dẫn cuộc hội thoại như thế này:)

Gợi ý:

Gợi ý 1:

A: I think Mary should sit in section B. (Tôi nghĩ Mary nên ngồi ở khu vực B.)

B: Yes. Put her in seat 16. (Ừ. Để cô ấy ngồi ở ghế 16.)

A: No. That's not a good idea because Susan wants 10 sit near her.

B: OK. Seat 37 would be better.

A: That's fine for them both.

Gợi ý 2:

A: I think Tim should seat in section C.

B: OK. Put him in seat 1 or 9.

A: That's a good idea because there he can enjoy the sunshine and fresh air.

Gợi ý 3:

A: I think Mrs Andrews should sit in section A.

B: Yes. Put her in seat 43.

A: No. I think it's not a good seat because she needs to see all the students.

B: OK. Seat 46 would be better.

Task 3. Work in pairs. Which seat do you think is the most suitable for you? Why? Use the information in Task 1 as suggestions. (Làm việc theo cặp. Bạn nghĩ chỗ ngồi nào là phù hợp nhất cho bạn? Tại sao? Sử dụng thông tin trong Bài tập 1 như là gợi ý.)

I think Seat 4 or 5 is the most suitable for me because I've never been a boat before. So I want to have a good view on the both sides.

Tôi nghĩ rằng chỗ ngồi số 4 và số 5 là phù hợp nhất với tôi bởi vì trước đó tôi chưa bao giờ đi chơi thuyền. Vì thế tôi muốn nhìn thấy toàn bộ phong cảnh cả hai phía.

C. Listening (Trang 67-68-69 SGK Tiếng Anh 10)

Before you listen (Trước khi bạn nghe)

Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.)

1. Do you often go for a picnic? (Bạn có thường đi dã ngoại không?)

=> No, I don't. Sometimes I go for a picnic with my family at the weekend.

2. When is the best time for a picnic? (Thời gian thích hợp nhất để đi dã ngoại là lúc nào?)

=> The best time for a picnic is at the weekend.

3. Why do people go for picnics? (Tại sao người ta lại đi dã ngoại?)

=> They want to relax and enjoy nature.

=> They want to enjoy themselves in the open air.

Listen and repeat (Nghe và lặp lại)

glorious: đẹp, rực rỡ     destination: nơi đến
tour: chuyến đi dạo       delicious: ngon
spacious: rộng rãi        guitar: đàn ghi-ta
left-overs: thức ăn còn thừa
Botanical Garden: Vườn Bách Thảo

While you listen (Trong khi bạn nghe)

Task 1. Listen and number the pictures in the order you hear. (Nghe và đánh số các tranh theo thứ tự bạn nghe được.)

a. 1 b. 3 c. 4 d. 6 e. 2 f. 5

Task 2. Listen again and fill in the blanks with the exact words you hear. (Nghe lại và điền vào chỗ trống các từ chính xác mà em nghe được.)

1. what a just few 2. to pay a visit
3. at the school gate 4. a short tour
5. playing some more  

Task 3. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.)

1. What was the weather like that day? (Thời tiết ngày hôm đó như thế nào?)

=> It was very nice.

2. Was the Botanical Garden far from the school? (Vườn Bách Thảo có xa trường học không?)

=> Yes, it was.

3. How was the garden? (Khu vườn như thế nào?)

=> It was beautiful.

4. Why did some of the students sleep soundly? (Tại sao một số học sinh lại ngủ một cách ngon lành?)

=> They slept soundly because it was so peaceful and quiet in the garden.

5. What did the students do in the garden? (Các học sinh đã làm gì trong khu vườn?)

=> They took pictures, played games, laughed, talked, sang songs and danced.

After you listen (Sau khi bạn nghe)

Work in groups. If your class could go for a picnic this weekend, what would you plan be? (Làm việc theo nhóm. Nếu lớp em đi dã ngoại vào cuối tuần này thì kế hoạch của em là gì?)

Gợi ý:

Picnic Planning

Where: Cuc Phuong forest

When: Next Sunday

How you go: By bike

Who goes with: Class 10 A2

What activities: Dance, sing, take photographs

Food and drink: Bread and water

Where meet, what time: At the school gate, at 8 a.m

D. Writing (Trang 69 SGK Tiếng Anh 10)

A comfirmation letter (Một lá thư xác nhận)

Task 1. Work in pairs. Read the two letters below and find the requests in Nga's letter and the confirmation in Hoa's. (Làm việc theo cặp. Đọc hai lá thư dưới đây và tìm lời yêu cầu trong lá thư của Nga và lời xác nhận (đồng ý) trong lá thư của Hoa.)

Hướng dẫn dịch:

Hoa thân mến,

Lớp mình sẽ có một chuyến dã ngoại ở Ao Vua vào cuối tuần này. Đây là lần đầu tiên mình đi dã ngoại.

Bạn có thể đi mua sắm với mình để mua một vài thứ chúng tôi cần cho chuyến dã ngoại không? Mình sẽ tới đón bạn lúc 2 giờ 30 chiều mai. Thời gian đó có tiện cho bạn không?

Xin vui lòng nói cho mình biết ngay khi bạn có thể.

Trân trọng,

Nga

Nga thân mến,

Mình rất vui khi nghe được rằng bạn sẽ có chuyến đi dã ngoại đầu tiên với các bạn cùng lớp.

Tất nhiên rồi, mình sẽ giúp bạn chuẩn bị mọi thứ bạn cần cho chuyến dã ngoại.

Thật may là ngày mai mình được nghỉ. Vì thế, mình sẽ rỗi vào buổi chiều.

Mình sẽ đợi bạn lúc 2 giờ 30 chiều mai.

Thân,

Hoa

Lời yêu cầu:

– Can you go shopping with me to buy the things we need for the trip?

– I'll pick you up at 2.30 pm tomorrow.

Lời đồng ý:

– Certainly, I will help you prepare everything you need for the trip.

– I'll be waiting for you at 2.30 pm tomorrow.

Task 2. Read the situations and write a confirmation letter responding to each of them. (Đọc các tình huống và viết một lá thư xác nhận cho mỗi tình huống.)

1.

Hướng dẫn dịch:

Lan dự định tổ chức tiệc sinh nhật vào lúc 8 giờ tối Chủ Nhật. Bạn ấy nhờ em mua giúp hai nải chuối, ba kí lô cam, mười quả xoài, và mang đến nhà bạn ấy trước khi tiệc bắt đầu một giờ. Em đồng ý giúp bạn ấy.

Thư gợi ý:

Dear Lan,

I'm happy to join your birthday party this Sunday. Certainly I will help you to prepare everything for the party. I'll buy all the things you need and bring them to your house an hour before the party.

Love,

Mai

2.

Hướng dẫn dịch:

Minh muốn mượn em quyển sách nói về thú hoang dã. Bạn ấy sẽ đến lấy sách lúc 9 giờ sang thứ Bảy này. Em nhận lời cho Minh mượn nhưng đề nghị bạn ấy đến muộn hơn.

Thư gợi ý:

Dear Minh,

I'm willing to lend you the book, but I'm afraid I won't be home until 10.00 a.m this Saturday. Can you come to my house after 10.00 a.m? I'm sure you'll have the book you need.

Love,

Hoa

E. Language Focus (Trang 70-71 SGK Tiếng Anh 10)

Grammar (Ngữ pháp)

The present progressive (with a future meaning) and be going to. (Thì Hiện tại tiếp diễn (mang nghĩa tương lai) và be going to.)

Exercise 1. Choose the correct option in brackets. (Chọn tùy chọn đúng trong ngoặc.)

1. are you doing 2. is getting married 3. Are you going
4. am going to be 5. is going to  

Exercise 2. Put the verbs in brackets in the present progressive or be going to. (Chia động từ trong ngoặc ở thì Hiện tại tiếp diễn hoặc be going to.)

1. are going 2. are having 3. is going to catch
4. are you putting 5. is not going to give  

Exercise 3. Complete the exchanges, using the present progressive or be going to. (Hoàn thành những lời trao đổi, sử dụng thì Hiện tại tiếp diễn hoặc be going to.)

Bài này có thể có nhiều đáp án, các bạn dựa vào ngữ cảnh để hoàn thành các lời trao đổi:

1. There's a football match on TV this afternoon. Are you going to see it?

  – No, I'm busy. I'm going to do my homework.

2. Can you come next weekend?

  – Sorry, we'd love to, but we are attending Hoa's birthday party.

3. I hear Tim has won a lot of money. What is he going to do with the money?

  – He says he's going to buy a new bicycle.

4. Should I leave the umbrella at home?

  – It's cloudy and windy. It's going to rain. Take it along.

5. Do you think the windows are so dirty?

  – Oh, yes. I'm going to clean them later.

Test Yourself B (Trang 72-73 SGK Tiếng Anh 10)

I. Listening (2.5 points). Listen and complete the table below. (Nghe và hoàn thành bảng dưới đây.)

  Reading Oxford
Location (1) 50 miles to the west of London (6) in central England
Population (2) 120,000 inhabitants/people (7) 90,000 people
Noted for

(3) market town

(4) biscuit factory

(5) computer factory

(8) university

(9) car factory

(10) Cowley Road

II. Reading (2.5 points).

Read the passage and decide whether the following statements are true (T) or false (F). (Đọc đoạn văn và xác định xem các phát biểu sau là đúng (T) hay sai (F).)

1. F 2. F 3. T 4. F 5. T

Hướng dẫn dịch:

Nhiều người ở Mỹ bây giờ nghĩ rằng các giáo viên cho học sinh quá nhiều bài tập. Họ nói rằng đó là không cần thiết cho những đứa trẻ để làm bài tập về nhà trong thì giờ rảnh rỗi của chúng. Hơn nữa, họ đồng ý rằng hầu hết các giáo viên đã không lên kế hoạch hợp lý với các bài tập về nhà mà họ cho học sinh. Kết quả là học sinh phải làm lặp lại các bài tập mà chúng đã làm ở trường.

Hầu hết mọi người đồng ý rằng bài tập về nhà là không tốt. Một học sinh mà có thể làm bài tập của cậu ta trong một căn phòng yên tĩnh và thoải mái thì tốt hơn một học sinh mà làm bài tập trong một căn phòng nhỏ ồn ào với chiếc tivi đang bật.

III. Grammar (2.5 points).

Read the following paragraph. One word is missing from each line. Put a stroke (/) where the word has been ommitted and write the missing word in the space provided. (Đọc đoạn văn sau. Mỗi dòng có một từ thiếu. Đặt một dấu (/) vào nơi từ bị thiếu và viết từ thiếu vào phần trống đã để sẵn.)

Today a lot of important inventions/carried

out/scientists working for large industrial firms.

However, there are still opportunities/other people

to invent various things. In Britain,/is a weekly

television programme/attempts to show

all/various devices which people have recently

invented. The people organizing/programme

receive information about 700 inventions/year.

New ideas can still be developed/private inventors.

However,/is important to consider these questions:

will it work? Will it/wanted? Is it new.

0. are

1. by

2. for

3. there

4. which/that

5. the

6. the

7. a/per

8. by

9. it

10. be

IV. Writing (2.5 points).

Your class would like to visit your uncle's computer factory which is located near your school. Write to him and ask for permission to visit. The following suggestions may help you. (Lớp em muốn tham quan nhà máy vi tính của chú em ở gần trường. Em hãy viết thư xin phép chú đến thăm quan nhà máy. Những gợi ý dưới đây có thể giúp em.)

Gợi ý:

1102 Giai Phong Street

Ha Noi City

15th November, 2016

Dear uncle Tuan,

Our class is planning to go on a two-hour visit to a computer factory in the local area to know more about computers. I am writing to ask you for permission to visit your computer factory because it is near our school and it will be convenient for us to go there by bike. My forty-five classmates and I will come to your factory at 8 a.m on Sunday, 20th November, 2016.

We would like to know how computers are made and to see the assembly lines, so would you please recommend someone who can give us some information about computer manufacture and guide us a tour around the factory? We would also like to talk to the workers there about their work and get some more useful information. We hope that you will allow us to visit your company and make all arrangements for our visit.

We are looking forward to hearing from you soon.

Yours sincerely,

Nguyen Chien Thang

 

0