Giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 2: Personal Experiences
Nội dung bài viết1 Giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 2: Personal Experiences 2 A. Reading (Trang 22-23-24-25 SGK Tiếng Anh 11) 3 B. Speaking (Trang 25-26 SGK Tiếng Anh 11) 4 C. Listening (Trang 27-28 SGK Tiếng Anh 11) 5 D. Writing (Trang 28 SGK Tiếng Anh 11) 6 E. Language Focus (Trang 29-30-31 SGK ...
Nội dung bài viết1 Giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 2: Personal Experiences 2 A. Reading (Trang 22-23-24-25 SGK Tiếng Anh 11) 3 B. Speaking (Trang 25-26 SGK Tiếng Anh 11) 4 C. Listening (Trang 27-28 SGK Tiếng Anh 11) 5 D. Writing (Trang 28 SGK Tiếng Anh 11) 6 E. Language Focus (Trang 29-30-31 SGK Tiếng Anh 11) Giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 2: Personal Experiences A. Reading (Trang 22-23-24-25 SGK Tiếng Anh 11) Before you read (Trước khi bạn đọc) Work in pairs. Look at the pictures below and guess what is happening in the each of them. (Làm việc theo cặp. Nhìn vào các hình dưới đây và đoán những gì đang xảy ra ở mỗi hình.) Gợi ý: a) A man is pointing at a bank-note, saying something. b) A man is giving a girt some money to buy a hat. c) A girl is holding a bank-note, thinking about something. d) A girl is watching TV, on which a woman is wearing the hat she likes. e) A girl is at the hatter and buy a hat. f) A girl is stealing something in boy's bag. While you read (Trong khi bạn đọc) Hướng dẫn dịch: Điều xấu hổ nhất của tôi Kỉ niệm đáng xấu hổ nhất của tôi xảy ra cách đây vài năm, khi tôi còn là một học sinh lớp 9. Lúc ấy ước mơ lớn nhất của tôi là cái mũ đỏ – một cái mũ bằng vải cô-tông mềm giống như cái mũ mà ngôi sao nhạc pop thần tượng của tôi đã đội trong video clip. Tôi nghĩ mình sẽ trông rất tuyệt khi đội mũ ấy. Bố tôi biết điều đó, nên vào ngày sinh nhật của tôi bố cho tôi một món tiền để tôi mua chiếc mũ ấy cho mình. Tôi rất náo nức nên quyết định đến ngay cừa hàng. Tôi lên xe buýt và ngồi cạnh một nam sinh trạc bằng tuổi tôi. Cậu trai liếc nhìn tôi rồi quay đi. Có một vẻ lén lút trên nét mặt của cậu, nhưng tôi không để ý nhiều. Tôi bận rộn tưởng tượng mình sẽ ra sao với chiếc mũ ấy. Sau một lúc, tôi quay lại và thấy cặp táp của cậu ấy mở ra. Bên trong là một xấp tiền giống hệt xấp tiền mà bố tôi đã cho. Tôi nhìn ngay vào túi xách của mình – xấp tiền đã mất! Tôi chắc cậu ấy là tên trộm. Không muốn làm ầm ĩ, nên tôi quyết định lấy lại số tiền đó từ túi xách của hắn ta và không nói gì cả. Vì vậy tôi cẩn thận đưa tay vào túi xách của hắn, lấy xấp tiền và để vào túi xách của mình. Với số tiền ấy tôi mua chiếc mũ xinh xắn trong mơ của tôi. Khi về đến nhà tôi lấy ra khoe với bố tôi. "Con lấy gì để trả tiền cho chiếc mũ đó?" bố tôi hỏi. "Tất nhiên là bằng số tiền mà bố cho con mừng sinh nhật đấy ạ", tôi trả lời. "Ồ, vậy cái này là gì đây?", bố tôi hỏi và chỉ vào xấp tiền trên bàn. Bạn có tưởng tượng được lúc ấy tôi cảm thấy thế nào không? Task 1. The words/phrases in the box all appear in the passage. Use them to fill in the blanks in the sentences. (Tất cả các từ/ cụm từ trong khung đều xuất hiện ở đoạn văn. Sử dụng chúng để điền vào chỗ ở trong các câu.) Gợi ý: 1. glanced 2. making a fuss 3. embarrassing 4. idols 5. sneaky Task 2. Work in pairs. Put the pictures of the events (on page 22) in the order they happened in the story. (Làm việc theo cặp. Đặt những tranh của các sự kiện (ở trang 22) theo đúng thứ tự chúng xuất hiện trong câu chuyện.) Gợi ý: 1. Picture d 2. Picture b 3. Picture f 4. Picture e 5. Picture a 6. Picture c Task 3. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.) 1. What did the girl wish to have when she was in grade 9? (Cô gái ước muốn có thứ gì khi cô ấy học lớp 9?) => She wanted to have a red hat – a floppy cotton hat like the one her pop star idol wore in her video clip. 2. Why did her father give her some money on her birthday? (Tại sao bố cô ấy cho cô ấy tiền vào ngày sinh nhật của cô?) => Her father gave her some money so that she could buy the hat she dreamt of. 3. What did she see the boy's bag? (Cô ấy thấy gì trong túi xách của cậu bé?) => She saw a wad of dollar notes exactly like the ones her father had give her. 4. Why did she decide to take the money from the boy's bag without saying anything about it? (Tại sao cô quyết định lấy tiền từ trong túi xách của cậu bé mà không nói gì cả?) => Because she was sure that the boy was a thief and he had stolen her money and she didn't want to make a fuss. 5. What did she do with the money? (Cô ấy đã làm gì với số tiền đó?) => She bought the pretty hat of her dream. After you read (Sau khi bạn đọc) Work in groups. Discuss the question: What do you think the girl had to do after she discovered that the money she had taken from the boy's bag was not hers? (Làm việc nhóm. Thảo luận câu hỏi: Em nghĩ cô gái phải làm gì sau khi cô khám phá ra rằng tiền mà cô lấy ở cặp của cậu bé không phải là tiền của cô.) Gợi ý: – Perhaps the girl might want to tell her father the truth and ask him for help. – She might feel embarrassed because that was not her money. – Perhaps the girl could place a notice on a local newspaper to apologize the boy and contact him to give the money back. – Perhaps she should come to the police station, tell the police the truth and ask them for help. – Maybe the girl should get on the same bus next day and look for the boy to return him the money. B. Speaking (Trang 25-26 SGK Tiếng Anh 11) Task 1. Work in pairs. Match the things you might have done or epxerienced in box A with … . (Làm việc theo cặp. Ghép những điều em có thể đã làm hoặc trải qua ở khung A với cách mà điều đó ảnh hưởng đến em ở khung B.) Gợi ý: 1 – d 2 – c 3 – a 4 – b 5 – e Task 2. Work in pairs. A student talks to her friend about one of her past experiences … . (Làm việc theo cặp. Một học sinh đang nói chuyện với bạn của cô ấy về một trong những điều trải qua trong quá khứ của cô ấy và nó ảnh hưởng đến cô như thế nào. Những câu trong cuộc đối thoại của họ đã bị đảo lộn. Đặt chúng lại đúng thứ tự, sau đó thực hành đoạn hội thoại.) Gợi ý: 1. b 2. d 3. h 4. a 5. e 6. g 7. c 8. f Hướng dẫn dịch: b) Bạn đã từng nói tiếng Anh với người bản địa chưa? d) Rồi. Mình đã nói chuyện với một cô gái người Anh mùa hè vừa rồi. h) Làm thế nào bạn lại gặp cô ấy? a) Mình đang đi dọc theo đường Tràng Tiền thì một cô gái người Anh tiến về phía mình và hỏi mình đường đến Hồ Hoàn Kiếm. Mình chỉ cho cô ấy, sau đó chúng mình đã bắt đầu nói chuyện về Hồ Hoàn Kiếm. e) Bạn đã nói về những gì? g) Mọi thứ về Hồ, tên Hồ, Cụ rùa, … c) Điều này ảnh hưởng đến bạn như thế nào? f) À, nó làm mình thấy thích thú hơn trong việc học tiếng Anh. Task 3. Work in pairs. Underline the structures used to talk about past experiences in the dialogue in Task 2, then use the structures and the ideas in Task 1 to make similar dialogues. (Làm việc theo cặp. Gạch dưới những cấu trúc được dùng nói về những điều trải qua trong quá khứ ở Bài tập 2, sau đó dùng những cấu trúc này và những ý ở Bài tập 1 để làm các đoạn hội thoại tương tự.) Gợi ý: Các bạn có thể chọn một trong các đoạn hội thoại gợi ý dưới đây. Đoạn hội thoại 1: A: Have you ever failed an exam? B: Yes, I did onece. A: What exam did you fail? B: I failed in an entrance exam to private/ specialized and gifted school (trường tư/ trường chuyên). A: Why did you fail the exam? B: Well, I didn't study very well for it. A: How did the experience affect you? B: It taught me the lesson and made me study harder. Đoạn hội thoại 2: A: Have you ever been seriously ill? B: Yes, I was badly ill last year. A: How did you become so ill? B: I was caught in the rain on a winter afternoon. A: How did that happen? B: Well, I went for a picnic and didn't bring my raincoat with me. A: How did the experience affect you? B: It made me appreciate my health more. Đoạn hội thoại 3: A: Have you ever traveled to other parts of the country? B: Yes, I did last summer. A: Where did you travel? B: Ben Tre and Can Tho. A: How did you travel? B: Well, by coach and by boat. A: How did the experience affect you? B: It made me love my country more. Đoạn hội thoại 4: A: Have you ever talked to a famous pop star? B: Yes, I did three week ago. A: How did you talk to him? B: Well, I went to my friend's birthday party and met him. A: What did you talk about? B: About his songs. A: How did the experience affect you? B: It changed my attitude to pop stars. Đoạn hội thoại 5: A: So, how was your weekend? B: Oh, really good. I happened to see Khoi My. A: The famous singer? B: That's right. Have you ever met her? A: Yes, I have. In one of her show in Ho Chi Minh City last years. She is very charming. B: Yes. She sings beautifully, too. A: Have you ever been to Ho Chi Minh City? B: No, I've never been there. A: You should go there sometime. It's an interesting city and the hotels are wonderful. C. Listening (Trang 27-28 SGK Tiếng Anh 11) Before you listen (Trước khi bạn nghe) – Work in groups. Look at the picture and say what is happening in it. (Làm việc nhóm. Nhìn hình và nói điều gì đang xảy ra trong đó.) Gợi ý: In the picture, we see: – a house is on fire. – the fire brigade is fighting to put out the fire. – and people are running away with the firemen's help. – Listen and repeat. memorable: đáng ghi nhớ, không quên được scream: (n) tiếng thét ; (v) kêu thét gas stove: bếp ga escape: trốn thoát terrified: cảm thấy khiếp sợ, kinh hãi replaced: thay thế, thay chỗ unforgettable: không thể quên được protected: bảo vệ, bảo hộ, che chở While you listen (Trong khi bạn nghe) Task 1. Christina is being interviewed about the most unforgettable experience in her life. Listen to … . (Christina đang được phỏng vấn về kinh nghiệm không thể quên trong cuộc đời của cô ấy. Nghe bài phỏng vấn, và sau đó xác định xem các phát biểu là đúng (T) hay sai (F)). Gợi ý: 1. T 2. F 3. F 4. F 5. T Giải thích: 2. F: It happened thirteen years ago. 3. F: It started in the kitchen because she forgot to turn the gas stove off. 4. F: She was sleeping. Task 2. Listen to the second part of the dialogue and fill in the gaps in the summary of Christina's story below. (Nghe phần hai của đoạn hội thoại và điền vào những chỗ trống của bài tóm tắt câu chuyện của Christina dưới đây.) Gợi ý: 1. small 2. everything 3. family 4. replaced 5. took 6. appreciate After you listen (Sau khi bạn nghe) Christina says that family is more important than things. Do you agree or disagree with her? Why? Exchange your ideas with a parner. (Christina nói rằng gia đình quan trọng hơn mọi thứ. Bạn đồng ý hay không đồng ý với cô ấy? Tại sao? Trao đổi ý kiến của mình với bạn học.) Gợi ý: – I agree with her because family is important. You can get back things you've lost, but when you lose your family, you lose everything. – Family is more important than anything else because it can't be replaced. It gives me love, support, … D. Writing (Trang 28 SGK Tiếng Anh 11) Writing a personal letter about a past experience. (Viết một là thư cá nhân về một điều trải qua trong quá khứ.) Write a letter to your pen friend telling him/her about one of your most memorable past experiences. Your letter … . (Viết một lá thư cho người bạn tâm thư của em để kể cho bạn ấy về một trong những kỉ niệm khó quên của bạn. Lá thư của bạn nên bao gồm những ý chính sau:) – khi nào nó xảy ra – nó xảy ra ở đâu – nó xảy ra thế nào – nó liên quan đến ai – điều đó ảnh hưởng đến bạn như thế nào Gợi ý: Lá thư 1: Dear Mary, I'm fine. And you? I'm very glad writing letter to you. I will tell you about one of my most memorable past experiences. Last month, my mother told me to bring a raincoat before I went to school but I did not obey. When I went home, suddenly it rained. It rained more and more heavily. I decided to go home in rain without raincoat. That night, I'm seriously ill. I was pity when seeing my parents looked after me and worry about me. I hope you won't do it as me. I look forward to hearing from you soon. Your friend, Mai Lá thư 2: Dear Jenny, Last night I had a scary dream. I was walking along an empty street late at night. Suddenly a lion appeared at the end of the street. He ran toward me with his big mouth open and sharp teeth. He roared and jumped upon me. I screamed loudly and awoke. I'm still frightened now. By the way, how have similar problems now. Write to me as soon as possible. Your friend, Mai Lá thư 3: Dear Alice, How have you been doing? Have you got any plan for the coming school break? Perhaps I will go to see my parents in the countryside. Let me tell you about my last summer vacation at my grandparents'. It was one year ago and was one of my most unforgettable experience. There is a river at the back of my grandparents, and I often go swimming there when I spend my vacation with them. One day when I was swimming with my friends, I suddenly caught a cold. I felt so dizzy and was too weak to continue. I thought I was going to drown but I couldn't call out for help. Luckily one of my friend saw that. He swam towards me and tried to pull me up. My life was finally saved. Now recalling that moment I understand how precious life is. This event taught me to appreciate my life. What about you? Have you got any unforgettable holiday that you would like to share with me? With best wishes, Son E. Language Focus (Trang 29-30-31 SGK Tiếng Anh 11) Grammar Exercise 1. Use the correct present tense forms of the verbs in brackets in the story below. The first … . (Sử dụng dạng thì hiện tại đơn đúng của các động từ trong ngoặc ở câu chuyện bên dưới. Động từ đầu tiên đã được làm sẵn làm ví dụ cho bạn.) Gợi ý: 1. invites 2. sets 3. gets 4. waves 5. promises 6. carries 7. contains 8. has baked 9. is 10. is shining 11. are singing 12. is Exercise 2. Complete the sentences by putting the verbs into the past simple or past progressive. (Hoàn thành câu bằng cách chia các động từ ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.) Gợi ý: 1. broke/ was playing 2. wrote/ was 3. was working/ broke 4. started/ were walking 5. told/ were having 6. didn't listen/ was thinking 7. phoned/didn't answer/ were … doing 8. was not wearing/ didn't notice/ was driving Exercise 3. Write the sentences, putting the verbs in each sentence into the past simple or the past perfect. (Viết câu, chia động từ trong mỗi câu ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành.) 1. had been/ arrived 2. found/ had taken 3. got/ had closed 4. got/ had left 5. got/ had arrived 6. paid/ had phoned 7. went/ said/ hadn't arrived 8. had looked/ asked/ cost Giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 2: Personal Experiences5 (100%) 1 đánh giá Từ khóa tìm kiếmbt anh viết g;)then write hoas letter to her parent telling what she is going to dotrả lời how the experience affeted youViết một cuộc đối thoại về kinh nghiệm trong quá khứ Có thể bạn quan tâm?Giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 5: Technology and YouGiải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 8: CelebrationsGiải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 1: My FriendsGiải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 13: Films and CinemaGiải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 6: An excursionGiải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 13: HobbiesGiải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 11: BooksGiải bài tập Tiếng Anh 12 Unit 7: Economic Reforms
A. Reading (Trang 22-23-24-25 SGK Tiếng Anh 11)
Before you read (Trước khi bạn đọc)
Work in pairs. Look at the pictures below and guess what is happening in the each of them. (Làm việc theo cặp. Nhìn vào các hình dưới đây và đoán những gì đang xảy ra ở mỗi hình.)
Gợi ý:
a) A man is pointing at a bank-note, saying something.
b) A man is giving a girt some money to buy a hat.
c) A girl is holding a bank-note, thinking about something.
d) A girl is watching TV, on which a woman is wearing the hat she likes.
e) A girl is at the hatter and buy a hat.
f) A girl is stealing something in boy's bag.
While you read (Trong khi bạn đọc)
Hướng dẫn dịch:
Điều xấu hổ nhất của tôi
Kỉ niệm đáng xấu hổ nhất của tôi xảy ra cách đây vài năm, khi tôi còn là một học sinh lớp 9. Lúc ấy ước mơ lớn nhất của tôi là cái mũ đỏ – một cái mũ bằng vải cô-tông mềm giống như cái mũ mà ngôi sao nhạc pop thần tượng của tôi đã đội trong video clip. Tôi nghĩ mình sẽ trông rất tuyệt khi đội mũ ấy.
Bố tôi biết điều đó, nên vào ngày sinh nhật của tôi bố cho tôi một món tiền để tôi mua chiếc mũ ấy cho mình. Tôi rất náo nức nên quyết định đến ngay cừa hàng. Tôi lên xe buýt và ngồi cạnh một nam sinh trạc bằng tuổi tôi. Cậu trai liếc nhìn tôi rồi quay đi. Có một vẻ lén lút trên nét mặt của cậu, nhưng tôi không để ý nhiều. Tôi bận rộn tưởng tượng mình sẽ ra sao với chiếc mũ ấy. Sau một lúc, tôi quay lại và thấy cặp táp của cậu ấy mở ra. Bên trong là một xấp tiền giống hệt xấp tiền mà bố tôi đã cho. Tôi nhìn ngay vào túi xách của mình – xấp tiền đã mất! Tôi chắc cậu ấy là tên trộm. Không muốn làm ầm ĩ, nên tôi quyết định lấy lại số tiền đó từ túi xách của hắn ta và không nói gì cả. Vì vậy tôi cẩn thận đưa tay vào túi xách của hắn, lấy xấp tiền và để vào túi xách của mình.
Với số tiền ấy tôi mua chiếc mũ xinh xắn trong mơ của tôi. Khi về đến nhà tôi lấy ra khoe với bố tôi.
"Con lấy gì để trả tiền cho chiếc mũ đó?" bố tôi hỏi.
"Tất nhiên là bằng số tiền mà bố cho con mừng sinh nhật đấy ạ", tôi trả lời.
"Ồ, vậy cái này là gì đây?", bố tôi hỏi và chỉ vào xấp tiền trên bàn.
Bạn có tưởng tượng được lúc ấy tôi cảm thấy thế nào không?
Task 1. The words/phrases in the box all appear in the passage. Use them to fill in the blanks in the sentences. (Tất cả các từ/ cụm từ trong khung đều xuất hiện ở đoạn văn. Sử dụng chúng để điền vào chỗ ở trong các câu.)
Gợi ý:
1. glanced | 2. making a fuss | 3. embarrassing | 4. idols | 5. sneaky |
Task 2. Work in pairs. Put the pictures of the events (on page 22) in the order they happened in the story. (Làm việc theo cặp. Đặt những tranh của các sự kiện (ở trang 22) theo đúng thứ tự chúng xuất hiện trong câu chuyện.)
Gợi ý:
1. Picture d | 2. Picture b | 3. Picture f |
4. Picture e | 5. Picture a | 6. Picture c |
Task 3. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.)
1. What did the girl wish to have when she was in grade 9? (Cô gái ước muốn có thứ gì khi cô ấy học lớp 9?)
=> She wanted to have a red hat – a floppy cotton hat like the one her pop star idol wore in her video clip.
2. Why did her father give her some money on her birthday? (Tại sao bố cô ấy cho cô ấy tiền vào ngày sinh nhật của cô?)
=> Her father gave her some money so that she could buy the hat she dreamt of.
3. What did she see the boy's bag? (Cô ấy thấy gì trong túi xách của cậu bé?)
=> She saw a wad of dollar notes exactly like the ones her father had give her.
4. Why did she decide to take the money from the boy's bag without saying anything about it? (Tại sao cô quyết định lấy tiền từ trong túi xách của cậu bé mà không nói gì cả?)
=> Because she was sure that the boy was a thief and he had stolen her money and she didn't want to make a fuss.
5. What did she do with the money? (Cô ấy đã làm gì với số tiền đó?)
=> She bought the pretty hat of her dream.
After you read (Sau khi bạn đọc)
Work in groups. Discuss the question: What do you think the girl had to do after she discovered that the money she had taken from the boy's bag was not hers? (Làm việc nhóm. Thảo luận câu hỏi: Em nghĩ cô gái phải làm gì sau khi cô khám phá ra rằng tiền mà cô lấy ở cặp của cậu bé không phải là tiền của cô.)
Gợi ý:
– Perhaps the girl might want to tell her father the truth and ask him for help.
– She might feel embarrassed because that was not her money.
– Perhaps the girl could place a notice on a local newspaper to apologize the boy and contact him to give the money back.
– Perhaps she should come to the police station, tell the police the truth and ask them for help.
– Maybe the girl should get on the same bus next day and look for the boy to return him the money.
B. Speaking (Trang 25-26 SGK Tiếng Anh 11)
Task 1. Work in pairs. Match the things you might have done or epxerienced in box A with … . (Làm việc theo cặp. Ghép những điều em có thể đã làm hoặc trải qua ở khung A với cách mà điều đó ảnh hưởng đến em ở khung B.)
Gợi ý:
1 – d | 2 – c | 3 – a | 4 – b | 5 – e |
Task 2. Work in pairs. A student talks to her friend about one of her past experiences … . (Làm việc theo cặp. Một học sinh đang nói chuyện với bạn của cô ấy về một trong những điều trải qua trong quá khứ của cô ấy và nó ảnh hưởng đến cô như thế nào. Những câu trong cuộc đối thoại của họ đã bị đảo lộn. Đặt chúng lại đúng thứ tự, sau đó thực hành đoạn hội thoại.)
Gợi ý:
1. b | 2. d | 3. h | 4. a | 5. e | 6. g | 7. c | 8. f |
Hướng dẫn dịch:
b) Bạn đã từng nói tiếng Anh với người bản địa chưa?
d) Rồi. Mình đã nói chuyện với một cô gái người Anh mùa hè vừa rồi.
h) Làm thế nào bạn lại gặp cô ấy?
a) Mình đang đi dọc theo đường Tràng Tiền thì một cô gái người Anh tiến về phía mình và hỏi mình đường đến Hồ Hoàn Kiếm. Mình chỉ cho cô ấy, sau đó chúng mình đã bắt đầu nói chuyện về Hồ Hoàn Kiếm.
e) Bạn đã nói về những gì?
g) Mọi thứ về Hồ, tên Hồ, Cụ rùa, …
c) Điều này ảnh hưởng đến bạn như thế nào?
f) À, nó làm mình thấy thích thú hơn trong việc học tiếng Anh.
Task 3. Work in pairs. Underline the structures used to talk about past experiences in the dialogue in Task 2, then use the structures and the ideas in Task 1 to make similar dialogues. (Làm việc theo cặp. Gạch dưới những cấu trúc được dùng nói về những điều trải qua trong quá khứ ở Bài tập 2, sau đó dùng những cấu trúc này và những ý ở Bài tập 1 để làm các đoạn hội thoại tương tự.)
Gợi ý:
Các bạn có thể chọn một trong các đoạn hội thoại gợi ý dưới đây.
Đoạn hội thoại 1:
A: Have you ever failed an exam?
B: Yes, I did onece.
A: What exam did you fail?
B: I failed in an entrance exam to private/ specialized and gifted school (trường tư/ trường chuyên).
A: Why did you fail the exam?
B: Well, I didn't study very well for it.
A: How did the experience affect you?
B: It taught me the lesson and made me study harder.
Đoạn hội thoại 2:
A: Have you ever been seriously ill?
B: Yes, I was badly ill last year.
A: How did you become so ill?
B: I was caught in the rain on a winter afternoon.
A: How did that happen?
B: Well, I went for a picnic and didn't bring my raincoat with me.
A: How did the experience affect you?
B: It made me appreciate my health more.
Đoạn hội thoại 3:
A: Have you ever traveled to other parts of the country?
B: Yes, I did last summer.
A: Where did you travel?
B: Ben Tre and Can Tho.
A: How did you travel?
B: Well, by coach and by boat.
A: How did the experience affect you?
B: It made me love my country more.
Đoạn hội thoại 4:
A: Have you ever talked to a famous pop star?
B: Yes, I did three week ago.
A: How did you talk to him?
B: Well, I went to my friend's birthday party and met him.
A: What did you talk about?
B: About his songs.
A: How did the experience affect you?
B: It changed my attitude to pop stars.
Đoạn hội thoại 5:
A: So, how was your weekend?
B: Oh, really good. I happened to see Khoi My.
A: The famous singer?
B: That's right. Have you ever met her?
A: Yes, I have. In one of her show in Ho Chi Minh City last years. She is very charming.
B: Yes. She sings beautifully, too.
A: Have you ever been to Ho Chi Minh City?
B: No, I've never been there.
A: You should go there sometime. It's an interesting city and the hotels are wonderful.
C. Listening (Trang 27-28 SGK Tiếng Anh 11)
Before you listen (Trước khi bạn nghe)
– Work in groups. Look at the picture and say what is happening in it. (Làm việc nhóm. Nhìn hình và nói điều gì đang xảy ra trong đó.)
Gợi ý:
In the picture, we see:
– a house is on fire.
– the fire brigade is fighting to put out the fire.
– and people are running away with the firemen's help.
– Listen and repeat.
memorable: đáng ghi nhớ, không quên được
scream: (n) tiếng thét ; (v) kêu thét
gas stove: bếp ga
escape: trốn thoát
terrified: cảm thấy khiếp sợ, kinh hãi
replaced: thay thế, thay chỗ
unforgettable: không thể quên được
protected: bảo vệ, bảo hộ, che chở
While you listen (Trong khi bạn nghe)
Task 1. Christina is being interviewed about the most unforgettable experience in her life. Listen to … . (Christina đang được phỏng vấn về kinh nghiệm không thể quên trong cuộc đời của cô ấy. Nghe bài phỏng vấn, và sau đó xác định xem các phát biểu là đúng (T) hay sai (F)).
Gợi ý:
1. T | 2. F | 3. F | 4. F | 5. T |
Giải thích:
2. F: It happened thirteen years ago.
3. F: It started in the kitchen because she forgot to turn the gas stove off.
4. F: She was sleeping.
Task 2. Listen to the second part of the dialogue and fill in the gaps in the summary of Christina's story below. (Nghe phần hai của đoạn hội thoại và điền vào những chỗ trống của bài tóm tắt câu chuyện của Christina dưới đây.)
Gợi ý:
1. small | 2. everything | 3. family |
4. replaced | 5. took | 6. appreciate |
After you listen (Sau khi bạn nghe)
Christina says that family is more important than things. Do you agree or disagree with her? Why? Exchange your ideas with a parner. (Christina nói rằng gia đình quan trọng hơn mọi thứ. Bạn đồng ý hay không đồng ý với cô ấy? Tại sao? Trao đổi ý kiến của mình với bạn học.)
Gợi ý:
– I agree with her because family is important. You can get back things you've lost, but when you lose your family, you lose everything.
– Family is more important than anything else because it can't be replaced. It gives me love, support, …
D. Writing (Trang 28 SGK Tiếng Anh 11)
Writing a personal letter about a past experience. (Viết một là thư cá nhân về một điều trải qua trong quá khứ.)
Write a letter to your pen friend telling him/her about one of your most memorable past experiences. Your letter … . (Viết một lá thư cho người bạn tâm thư của em để kể cho bạn ấy về một trong những kỉ niệm khó quên của bạn. Lá thư của bạn nên bao gồm những ý chính sau:)
– khi nào nó xảy ra
– nó xảy ra ở đâu
– nó xảy ra thế nào
– nó liên quan đến ai
– điều đó ảnh hưởng đến bạn như thế nào
Gợi ý:
Lá thư 1:
Dear Mary,
I'm fine. And you? I'm very glad writing letter to you. I will tell you about one of my most memorable past experiences. Last month, my mother told me to bring a raincoat before I went to school but I did not obey. When I went home, suddenly it rained. It rained more and more heavily. I decided to go home in rain without raincoat. That night, I'm seriously ill. I was pity when seeing my parents looked after me and worry about me.
I hope you won't do it as me. I look forward to hearing from you soon.
Your friend,
Mai
Lá thư 2:
Dear Jenny,
Last night I had a scary dream. I was walking along an empty street late at night. Suddenly a lion appeared at the end of the street. He ran toward me with his big mouth open and sharp teeth. He roared and jumped upon me. I screamed loudly and awoke. I'm still frightened now. By the way, how have similar problems now. Write to me as soon as possible.
Your friend,
Mai
Lá thư 3:
Dear Alice,
How have you been doing? Have you got any plan for the coming school break? Perhaps I will go to see my parents in the countryside.
Let me tell you about my last summer vacation at my grandparents'. It was one year ago and was one of my most unforgettable experience.
There is a river at the back of my grandparents, and I often go swimming there when I spend my vacation with them.
One day when I was swimming with my friends, I suddenly caught a cold. I felt so dizzy and was too weak to continue. I thought I was going to drown but I couldn't call out for help. Luckily one of my friend saw that. He swam towards me and tried to pull me up. My life was finally saved.
Now recalling that moment I understand how precious life is. This event taught me to appreciate my life.
What about you? Have you got any unforgettable holiday that you would like to share with me?
With best wishes,
Son
E. Language Focus (Trang 29-30-31 SGK Tiếng Anh 11)
Grammar
Exercise 1. Use the correct present tense forms of the verbs in brackets in the story below. The first … . (Sử dụng dạng thì hiện tại đơn đúng của các động từ trong ngoặc ở câu chuyện bên dưới. Động từ đầu tiên đã được làm sẵn làm ví dụ cho bạn.)
Gợi ý:
1. invites | 2. sets | 3. gets | 4. waves |
5. promises | 6. carries | 7. contains | 8. has baked |
9. is | 10. is shining | 11. are singing | 12. is |
Exercise 2. Complete the sentences by putting the verbs into the past simple or past progressive. (Hoàn thành câu bằng cách chia các động từ ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.)
Gợi ý:
1. broke/ was playing
2. wrote/ was
3. was working/ broke
4. started/ were walking
5. told/ were having
6. didn't listen/ was thinking
7. phoned/didn't answer/ were … doing
8. was not wearing/ didn't notice/ was driving
Exercise 3. Write the sentences, putting the verbs in each sentence into the past simple or the past perfect. (Viết câu, chia động từ trong mỗi câu ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành.)
1. had been/ arrived
2. found/ had taken
3. got/ had closed
4. got/ had left
5. got/ had arrived
6. paid/ had phoned
7. went/ said/ hadn't arrived
8. had looked/ asked/ cost