13/01/2018, 10:36

Giải bài tập Lịch sử 11 Bài 14: Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939)

Giải bài tập Lịch sử 11 Bài 14: Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939) (trang 75 sgk Lịch Sử 11): – Tình hình Nhật Bản trong những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ nhất có những điểm gì đáng chú ý? Trả lời: – Tình hình Nhật Bản trong những năm ...

Giải bài tập Lịch sử 11 Bài 14: Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939)


(trang 75 sgk Lịch Sử 11): – Tình hình Nhật Bản trong những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ nhất có những điểm gì đáng chú ý?

Trả lời:

– Tình hình Nhật Bản trong những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ nhất có những điểm đáng chú ý:

• Kinh tế

– Công nghiệp

Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, Nhật có nhiều lợi thế để phát triển kinh tế công nghiệp.

+ Nhật không bị chiến tranh tàn phá

+ Lợi dụng châu Âu có chiến tranh Nhật tranh thủ sản xuất hàng hóa và xuất khẩu.

+ Sản xuất công nghiệp của Nhật tăng nhanh.

Biểu hiện:

+ Năm 1914 – 1919 sản lượng công nghiệp Nhật tăng 5 lần tổng giá trị xuất khẩu gấp 4 lần, dự trữ vàng và ngoại tệ tăng gấp 6 lần.

+ Năm 1920 – 1921 Nhật Bản lâm vào khủng hoảng.

– Nông nghiệp

+ Tàn dư phong kiến còn tồn tại đã kiềm hãm sự phát triển của kinh tế nông nghiệp.

+ Giá lương thực,thực phẩm vô cùng đắt đỏ

Nguyên nhân đưa đến khủng hoảng là do dân số tăng quá nhanh, thiếu nguyên liệu sản xuất và thị trường tiêu thụ mất cân đối giữa công nghiệp và nông nghiệp đặc biệt là do trận động đất năm 1923 ở Tô-ki-ô

• Về xã hội

– Đời sống của người lao động không được cải thiện lắm. Bùng nổ phong trào đấu tranh của công nhân và nông dân.

– Tiêu biểu có cuộc bạo động lúa gạo

– Phong trào bãi công của công nhân lan rộng, trên cơ sở đó tháng 7/1922 Đảng Cộng sản Nhật thành lập.

2. Nhật Bản trong những năm ổn định(1924 – 1929)

(trang 75 sgk Lịch Sử 11): – Tình hình Nhật Bản trong những năm 1918 – 1929 có nhứng điểm gì nổi bật?

Trả lời:

– Tình hình Nhật Bản trong những năm 1918 -1929 có những điểm nổi bật:

– Kinh tế phát triển không đều xen lẫn khủng hoảng.

– Đời sống nhân dân đói khổ, phong trào đấu tranh lên cao, phong trào công nhân phát triển dẫn tới sự ra đời của Đảng Cộng sản năm 1922.

– Đầu thập kỉ 20 của thế kỉ XX, Chính phủ Nhật Bản thi hành một số cải cách chính trị tích cực, nhưng cuối thập kỉ 20, Chính phủ của tướng Ta-na-ca đã thực hiện chính sách đối nội, đối ngoại hiếu chiến phản động.

(trang 76 sgk Lịch Sử 11): – Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 -1933) đã tác động đến nước Nhật như thế nào?

Trả lời:

– Khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 làm kinh tế Nhật bị giảm sút trầm trọng, nhất là trong nông nghiệp do lệ thuộc vào thị trường bên ngoài.

– Biểu hiện

+ Sản lượng công nghiệp 1931 giảm 32,5%

+ Nông nghiệp giảm 1,7 %

+ Ngoại thương giảm 80%

+ Đồng yên sụt giá nghiêm trọng

+ Mâu thuẫn xã hội lên cao những cuộc đấu tranh của nhân dân lao động bùng nổ quyết liệt.

(trang 77 sgk Lịch Sử 11): – Vì sao Nhật Bản đánh chiếm Trung Quốc?

Trả lời:

Nhật Bản đánh chiếm Trung Quốc vì:

– Thị trường Trung Quốc rộng lớn, tập trung 82% tổng số vốn đầu tư nước ngoài của Nhật Bản.

– Chế độ phong kiến ở Trung Quốc đang suy yếu.

– Lấy Trung Quốc làm bàn đạp cho những cuộc phiêu lưu quân sự mới của quân đội Nhật Bản.

(trang 78 sgk Lịch Sử 11): – Sự phát triển của cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản thể hiện ở những điểm nào?

Trả lời:

Sự phát triển của cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản thể hiện ở những điểm:

– Trong những năm 30 của thế kỉ XIX, cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật diễn ra sôi nổi.

– Do Đảng Cộng sản lãnh đạo.

– Hình thức: Biểu tình, bãi công, thành lập Mặt trận nhân dân.

– Mục đích: phản đối chính sách xâm lược hiếu chiến của chính quyền Nhật

– Làm chậm lại quá trình quân phiệt hóa bộ máy Nhà nước ở Nhật

Câu 1 (trang 78 sgk Sử 11): Nêu ngắn gọn các giai đoạn phát triển chính của nước Nhật trong những năm 1918 – 1939.

Lời giải:

– Giai đoạn 1: 1918 – 1929:

+ Những năm 1918 – 1923:

• Kinh tế phát triển vượt bậc.

• Phong trào đấu tranh của công nhân diên ra mạnh mẽ và Đảng Cộng sản Nhật Bản được thành lập(7/1922).

+ Những năm 1924 – 1927: ổn định, kinh tế phục hồi và phát triển vượt mức so với trước chiến tranh.

+ Những năm 1927 – 1929: khủng hoảng kinh tế – tài chính.

– Giai đoạn 2: 1929 – 1933: thời kì khủng hoảng kinh tế và quá trình quân phiệt hoá bộ máy nhà nước.

– Giai đoạn 3: 1933 – 1939:

* Phong trào đấu tranh của nhân dân Nhật chống chủ nghĩa quân phiệt diễn ra quyết liệt.

* Nhật ra sức đi xâm lược đánh chiếm các nước khác.

Câu 2 (trang 78 sgk Sử 11): Quá trình quân phiệt hóa ở Nhật Bản diễn ra như thế nào?

Lời giải:

– Để thoát khỏi khủng hoảng và giải quyết khó khăn thiếu nguyênm nhiên liệu và thị trường tiêu thụ hàng hoá, chính phủ Nhật quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược.

– Đặc điểm của quá trình quân phiệt hóa:

+ Diễn ra sự kết hợp giữa chủ nghĩa quân phiệt và chiến tranh xâm lược.

+ Quá trình quân phiệt hóa ở Nhật kéo dài trong thập niên 30.

– Song song với quá trình quân phiệt hóa, Nhật đẩy mạnh chiến tranh xâm lược thuộc địa:

+ Năm 1931, Nhật đánh chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc, biến đây thành bàn đạp để tấn công châu Á.

+ Nhật Bản thực sự trở thành lò lửa chiến tranh ở châu Á.

Từ khóa tìm kiếm:

  • nguyẻn nhan khien bo nhật máy nhà nước quân phiệt chậm lại
  • Gia?i li?ch s?? 11 ba?i 14
  • giai bai tap lich su 11bai 1 trang 8
  • giải sách bài tâp lịch sử 11 bài 14

Bài viết liên quan

  • Giải Hóa 8 bài 27: Điều chế khí oxi – Phản ứng phân hủy
  • Giải bài tập Địa lý 6 Bài 4: Phương hướng trên bản đồ. Kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí
  • Giải bà tập Địa lí lớp 10 Bài 30: Thực hành: Vẽ và phân tích biểu đồ về sản lượng lương thực, dân số của thế giới và một số quốc gia
  • Giải Toán lớp 4 Biểu đồ (tiếp theo)
  • Giải bài tập Lịch sử 11 Bài 6: Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)
  • Giải Toán lớp 4 Nhân với số có hai chữ số
  • Giải Sinh lớp 11 Bài 44: Sinh sản vô tính ở động vật
  • Giải bài tập Địa lí lớp 12 Bài 23: Thực hành: Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt
0