Giải bài tập định luật bảo toàn khối lượng
BÀI 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG Giải bài tập 1. a) Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng. b) Giải thích vì sao khi một phản ứng hoá học xảy ra khối lượng dược bảo toàn? HƯỚNG DẪN GIẢI a) Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng: "Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các sản ...
BÀI 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG Giải bài tập 1. a) Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng. b) Giải thích vì sao khi một phản ứng hoá học xảy ra khối lượng dược bảo toàn? HƯỚNG DẪN GIẢI a) Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng: "Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất phản ứng". b) Một phản ứng hoá học xảy ra khối lượng được bảo toàn vì trong phản ứng hoá học nguyên tử được bảo toàn, không mất ...
BÀI 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Giải bài tập 1.
a) Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng.
b) Giải thích vì sao khi một phản ứng hoá học xảy ra khối lượng dược bảo toàn?
HƯỚNG DẪN GIẢI
a) Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng: "Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất phản ứng".
b) Một phản ứng hoá học xảy ra khối lượng được bảo toàn vì trong phản ứng hoá học nguyên tử được bảo toàn, không mất đi.
Giải bài tập 2. Trong phản ứng ở thí nghiệm trên, cho biết khối lượng của natri suntat Na2SO4 là 14,2g, khối lượng của các sản phẩm bari suntat BaSO4 và natri clorua NaCl theo thứ tự là 23,3g và 11,7g.
Hãy tính khối lượng của bari clorua BaCl2 đã phản ứng.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Phương trình chừ của phản ứng:
Natri sunfat + Bari clorua -----> Bari sunfat + Natri clorua
mBaCl2 = mBaSO4 + mNaCl - mNa2SO4 = 23, 3 + 11, 7 - 14, 2 = 20, 8g .
Giải bài tập 3. Đốt cháy hết 9g kim loại magie Mg trong không khí thu được 15g hợp chất magie oxit MgO. Biết rằng magie cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2 trong không khí.
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng.
HƯỚNG DẪN GIẢI
b) mO2 = mMgO - mMg = 15 - 9 = 6g.