Giải bài C1,C2,C3, C4,C5,C6, C7,C8 trang 8,9,10 SGK Lý 8: Vận tốc
Tóm tắt lý thuyết, Trả lời và Giải bài C1,C2 trang 8; C3,C4,C5 trang 9; C6,C7,C8 trang 10 SGK Lý 8 : Vận tốc A. Tóm tắt lý thuyết: Vận tốc – Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian ...
Tóm tắt lý thuyết, Trả lời và Giải bài C1,C2 trang 8; C3,C4,C5 trang 9; C6,C7,C8 trang 10 SGK Lý 8: Vận tốc
A. Tóm tắt lý thuyết: Vận tốc
– Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian
– Công thức tính vận tốc: v= s/t , trong đó s là độ dài quãng đường đi được, t là thời gian để đi hết quãng đường đó
– Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị độ dài và đơn vị thời gian. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h
B: Hướng dẫn giải bài tập trang 8,9,10 SKG Vật Lý 8: Vận tốc
Bài C1: (trang 8 SGK Lý 8)
Làm thế nào để biết ai chạy nhanh, ai chạy chậm ?
Đáp án và hướng dẫn giải bài C1:
Cùng chạy một quãng đường 60m như nhau, bạn nào mất ít thời gian sẽ chạy nhanh hơn.
Bài C2: (trang 8 SGK Lý 8)
Hãy tính quãng đường mỗi học sinh chạy được trong 1 giây và ghi kết quả vào cột 5.
Đáp án và hướng dẫn giải bài C2:
Hướng dẫn:
Họ tên học sinh |
Xếp hạng |
Quãng đường chạy trong 1 s |
Nguyễn An |
3 |
6 m |
Trần Bình |
2 |
6,32 m |
Lê Văn Cao |
5 |
5,45 m |
Đào Việt Hùng |
1 |
6,67 m |
Phạm Việt |
4 |
5,71 m |
Bài C3: (trang 9 SGK Lý 8)
Dựa vào bảng kết quả xếp hạng, hãy cho biết độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động và tìm từ thích hợp điền vào các chỗ trống của kết luận sau đây :
Độ lớn của vận tốc cho biết sự…..(1)……, …..(2)….. của chuyển động.
Độ lớn của vận tốc được tính bằng …..(3)…… trong một …….(4)…… thời gian.
Đáp án và hướng dẫn giải bài C3:
(1) nhanh
(2) chậm
(3) quãng đường đi được
(4) đơn vị
Bài C4: (trang 9 SGK Lý 8)
Tìm đơn vị vận tốc thích hợp trong các chỗ trống bảng 2.2
Đơn vị độ dài |
m |
m |
km |
km |
cm |
Đơn vị thời gian |
s |
phút |
h |
s |
s |
Đơn vị vận tốc |
m/s |
… |
… |
… |
… |
Đáp án và hướng dẫn giải bài C4:
Các đơn vị vận tốc lần lượt là : m/phút ; km/h ; km/s ; cm/s
Bài C5: (trang 9 SGK Lý 8)
a) Vận tốc của một ôtô là 36km/h ; của một người đi xe đạp là 10,8 km/h ; của một tàu hỏa là 10m/s. Điều đó cho biết gì ?
b) Trong ba chuyển động trên, chuyển động nào nhanh nhất, chậm nhất ?
Đáp án và hướng dẫn giải bài C5:
a) Mỗi giờ ôtô đi được 36 km, mỗi giờ người đi xe đạp đi được 10,8 km. Mỗi giây tàu hỏa đi được 10m.
b) Muốn biết chuyển động nào nhanh nhất, chậm nhất ta so sánh số đo vận tốc của ba chuyển động trong cùng một đơn vị vận tốc.
Tàu hỏa có v = 10 m/s.
Ôtô, tàu hỏa chuyển động nhanh như nhau, xe đạp chuyển động chậm nhất.
Bài C6: (trang 10 SGK Lý 8)
Một đoàn tàu trong thời gian 1,5h đi được quãng đường dài 81 km. Tính vận tốc của tàu ra km/h, m/s và so sánh số đo vận tốc của tàu tính bằng các đơn vị trên.
Đáp án và hướng dẫn giải bài C6:
Vận tốc của tàu :
Lưu ý : Chỉ so sánh số đo vận tốc khi quy về cùng một đơn vị vận tốc, do đó 54 > 15 không có nghĩa là vận tốc khác nhau.
Bài C7: (trang 10 SGK Lý 8)
Một người đi xe đạp trong 40 phút với vận tốc là 12 km/h. Hỏi quãng đường đi được là bao nhiêu km ?
Đáp án và hướng dẫn giải bài C7:
Bài C8: (trang 10 SGK Lý 8)
Một người đi bộ với vận tốc 4km/h. Tìm khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc, biết thời gian để người đó đi từ nhà đến nơi làm việc hết 30 phút.
Đáp án và hướng dẫn giải bài C8:
v = 4 km/h ; t = 30 phút = 1/2 giờ.
s = v.t
Bài sau: Giải bài C1,C2,C3, C4,C5,C6, C7 trang 12,13 SGK Lý 8: Chuyển động đều – Chuyển động không đều