22/02/2018, 22:57

Giải bài 1,2,3 trang 69 SGK Hóa 8: Tỉ khối của chất khí

Tóm tắt kiến thức cần nhớ và giải bài 1, 2, 3 trang 69 SGK Hóa lớp 8: Tỉ khối của chất khí – Chương 3. A. Lý thuyết về Tỉ khối của chất khí Công thức tính tỉ khối của: – Khí A đối với khí B: d A/B = M A /M B – Khí A đối với không khí: d A/kk = M A /29 Giải bài ...

Tóm tắt kiến thức cần nhớ và giải bài 1, 2, 3 trang 69 SGK Hóa lớp 8: Tỉ khối của chất khí – Chương 3.

A. Lý thuyết về Tỉ khối của chất khí

Công thức tính tỉ khối của:

– Khí A đối với khí B: dA/B = MA/MB

– Khí A đối với không khí: dA/kk = MA/29

Giải bài 1,2,3, 4,5,6 trang 67 SGK Hóa 8: Chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất

B. Hướng dẫn giải bài tập SGK Hóa 8 trang 69.

Bài 1. (Trang 69 SGK Hóa 8)

Có những khí sau: N2; O2; Cl2; CO; SO2.

Hãy cho biết:

a) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn khí hiđro và nặng hay nhẹ hơn bằng bao nhiêu lần.

b) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn không khí và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần.

Giải bài 1:

a) Trong số các chất khí, khí hiđro nhẹ nhất. Tỉ khối của các khí đối với hiđro:

dN2/H2 = MN2/MH2 = 28/2 = 14, Vậy khí N2 nặng hơn khí H2 14 lần;

dO2/H2 = MO2/MH2 = 32/2 = 16, Vậy O2 nặng hơn khí H2 16 lần;

dCl2/H2 = MCl2/MH2 = 71/2 = 35,5, Vậy khí Clnặng hơn khí H2 35,5 lần;

dCO/H2 = MCO/MH2 = 28/2 = 14, Vậy khí CO nặng hơn khí H2 14 lần;

dSO2/H2 = MSO2/MH2 = 64/2 = 32, Vậy khí SO2 nặng hơn khí H2 32 lần;

b) Tỉ khối của các khí đối với không khí:

bai-1-sgk-hoa-8-trang-69


Bài 2. (Trang 69 SGK Hóa 8)

Hãy tìm khối lượng mol của những khí:

a) Có tỉ khối đối với oxi là: 1,375;    0,0625

b) Có tỉ khối đối với không khí là: 2,207; 1,172

Giải bài 2:

a). Khối lượng mol của các khí có tỉ khối với oxi là:

dX/O2 = MX/MO2 = MX/32 = 1,375 => MX = 1,375 . 32 = 44g

dY/O2 = MY/MO2 = MY/32 = 0,0625 => MY = 0,0625 . 32 = 2 g

b) Khối lượng mol của các khí có tỉ khối với không khí là:

dx/kk = MX = Mkk = MX/29 = 2,207 => MX = 29 . 2,207 = 64 g

dy/kk = MY/Mkk = MY/29 = 1,172 => MY = 29 . 1,172 = 34 g


Bài 3. (SGK Hóa 8 trang 69)

Có thể thu những khí nào vào bình (từ những thí nghiêm trong phòng thí nghiệm): khí hiđro; khí clo; khí cacbon đioxit, khí metan CH4 bằng cách:

a) Đặt đứng bình ?

b) Đặt ngược bình ?

Giải thích việc làm này.

Giải bài 3:

Ta có:

dH2/kk = MH2/Mkk = 2/29 = 0,07;   dCl2/kk = MCl2/Mkk = 71/29 = 2,45

dCO2/kk = MCO2/Mkk = 44/29 = 1,52;  dCH4/kk = MCH4/Mkk = 16/29 = 0,55

a) Khi đặt đứng bình ta sẽ thu được những chất khí nặng hơn không khí (có tỉ khối đối với không khí lớn hơn 1) như khí clo (nặng hơn 2,45 lần), khí cacbon đioxit (1,52 lần).

b) Khi đặt ngược bình ta sẽ thu được những chất nhẹ hơn không khí (có tỉ khối đối với không khí nhỏ hơn 1) như khí hiđro (nhẹ hơn 0,07 lần), khí metan (nhẹ hơn 0,55 lần).

Bài tiếp: Giải bài 1,2,3, 4,5 trang 71 SGK Hóa 8: Tính theo công thức hóa học

0