13/01/2018, 20:09

Giải bài 51,52,53, 54,55,56, 57,58 SGK lớp 8 trang 24,25:Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp

Giải bài 51,52,53, 54,55,56, 57,58 SGK lớp 8 trang 24,25:Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp Bài 9 chương 1 Toán 8: Giải bài 51,52,53 trang 24 ; bài 54,55,56,57,58 SGK lớp 8 trang 25 : Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp. ...

Giải bài 51,52,53, 54,55,56, 57,58 SGK lớp 8 trang 24,25:Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp

Bài 9 chương 1 Toán 8: Giải bài 51,52,53 trang 24; bài 54,55,56,57,58 SGK lớp 8 trang 25: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp. 

Bài 51. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) x3 – 2x2 + x;                            b) 2x2 + 4x + 2 – 2y2;

c) 2xy – x2 – y2 + 16.

a) x3 – 2x2 + x = x(x2 – 2x + 1) = x(x – 1)2

b) 2x2 + 4x + 2 – 2y2 = 2(x2 + 2x + 1) – 2y2

= 2[(x + 1)2 – y2]

= 2(x + 1 – y)(x + 1 + y)

c) 2xy – x2 – y2 + 16 = 16 – (x2 – 2xy + y2) = 16 – (x – y)2 =42 – (x – y)2

= (4 – x + y)(4 + x – y)


Bài 52. Chứng minh rằng (5n + 2)2 – 4 chia hết cho 5 với mọi số nguyên n.

Ta có : (5n + 2)2 – 4 = (5n + 2)2 – 22

= (5n + 2 – 2)(5n + 2 + 2)

= 5n(5n + 4)

Vì 5  chia hết 5 nên 5n(5n + 4) chia hết 5 ∀n ∈ Z.


Bài 53. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) x2 – 3x + 2;

(Gợi ý: Ta không áp dụng ngay các phương pháp đã học để phân tích nhưng nếu tách hạng tử -3x = – x – 2x thì ta có x2 – 3x + 2 = x2 – x – 2x + 2 và từ đó dễ dàng phân tích tiếp.

Cũng có thể tách 2 = – 4 + 6, khi đó ta có x2 – 3x + 2 = x2 – 4 – 3x + 6, từ đó dễ dàng phân tích tiếp)

b) x2 + x – 6;

c) x2 + 5x + 6.

Giải: a) x2 – 3x + 2 = a) x2 – x – 2x + 2 = x(x – 1) – 2(x – 1) = (x – 1)(x – 2)

Hoặc x2 – 3x + 2 = x2 – 3x – 4 + 6

= x2 – 4 – 3x + 6

= (x – 2)(x + 2) – 3(x -2)

= (x – 2)(x + 2 – 3) = (x – 2)(x – 1)

b) x2 + x – 6 = x2 + 3x – 2x – 6

= x(x + 3) – 2(x + 3)

= (x + 3)(x – 2).

c) x2 + 5x + 6 = x2 + 2x + 3x + 6

= x(x + 2) + 3(x + 2)

= (x + 2)(x + 3)


Bài 54 trang 25. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) x3 + 2x2y + xy2 – 9x;

b) 2x – 2y – x2 + 2xy – y2;

c) x4 – 2x2.

Giải: a) x3 + 2x2y + xy2– 9x = x(x2  +2xy + y2 – 9)

= x[(x2 + 2xy + y2) – 9]

= x[(x + y)2 – 32]

= x(x + y – 3)(x + y + 3)

b) 2x – 2y – x2 + 2xy – y2 = (2x – 2y) – (x2 – 2xy + y2)

= 2(x – y) – (x – y)2

= (x – y)[2 – (x – y)]

= (x – y)(2 – x + y)

c) x4 – 2x2 = x2(x2 – (√2)2) = x2(x – √2)(x + √2).


Bài 55. Tìm x, biết:

a) x3 – 1/4 x = 0;

b) (2x – 1)2 – (x + 3)2 = 0;

c) x2(x – 3) + 12 – 4x = 0.

Giải: a) x3 – 1/4x = 0 => x(x2 – (1/2)2) = 0

⇒x(x -1/2)(x + 1/2) = 0

Hoặc x = 0

Hoặc x -1/2= 0 ⇒ x = 1/2Hoặc x + 1/2= 0 ⇒ x = – 1/2

Vậy x = 0; x = – 1/2; x = 1/2.

b) (2x – 1)2 – (x + 3)2 = 0

[(2x – 1) – (x + 3)][(2x – 1) + (x + 3)] = 0

(2x – 1 – x – 3)(2x – 1 + x + 3) = 0

(x – 4)(3x + 2) = 0

Hoặc x – 4 = 0 ⇒ x = 4

Hoặc 3x + 2 = 0 ⇒ 3x = 2 => x = -2/3

Vậy x = 4; x = -2/3.

c) x2(x – 3) + 12 – 4x = 0

x2(x – 3) – 4(x -3)= 0

(x – 3)(x2– 22) = 0

(x – 3)(x – 2)(x + 2) = 0

Hoặc x – 3 = 0 => x = 3

Hoặc x – 2 =0 => x = 2

Hoặc x + 2 = 0 => x = -2

Vậy x = 3; x = 2; x = -2.


Bài 56 Toán lớp 8 tập 1. Tính nhanh giá trị của đa thức:

a) x2 + 1/2x + 1/16 tại x = 49,75;

b) x2 – y2 – 2y – 1 tại x = 93 và y = 6.

HD: a) x2 + 1/2x+ 1/16  tại x = 49,75

Ta có: x2 + 1/2x +  1/16 = x2 + 2.1/4x + (1/4)2
= (x +1/4)2

Với x = 49,75: (49,75 +1/4)2
= (49,75 + 0,25)2 = 502 = 2500

b) x2 – y2 – 2y – 1 tại x = 93 và y = 6

Ta có: x2 – y2 – 2y – 1 = x2 – (y2 + 2y + 1)

= x2 – (y + 1)2 = (x – y – 1)(x + y + 1)

Với x = 93, y = 6: (93 – 6 – 1)(93 + 6 + 1) = 86 . 100 = 8600


Bài 57 trang 25. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) x2 – 4x + 3;                     b) x2 + 5x + 4;

c) x2 – x – 6;                        d) x4 + 4

(Gợi ý câu d): Thêm và bớt 4x2 vào đa thức đã cho.

a) x2 – 4x + 3 = x2 – x – 3x + 3

= x(x – 1) – 3(x – 1) = (x -1)(x – 3)

b) x2 + 5x + 4 = x2 + 4x + x + 4

= x(x + 4) + (x + 4)

= (x + 4)(x + 1)

c) x2 – x – 6 = x2 +2x – 3x – 6

= x(x + 2) – 3(x + 2)

= (x + 2)(x – 3)

d) x4+ 4 = x4 + 4x2 + 4 – 4x2

= (x2 + 2)2 – (2x)2

= (x2 + 2 – 2x)(x2 + 2 + 2x)


Bài 58. Chứng minh rằng n3 – n chia hết cho 6 với mọi số nguyên n.

Bài giải: Ta có: n3– n = n(n2 – 1) = n(n – 1)(n + 1)

Với n ∈ Z là tích của ba số nguyên liên tiếp. Do đó nó chia hết cho 3 và 2 mà 2 và 3 là hai số nguyên tố cùng nhau nên n3 – n chia hết cho 2, 3 hay chia hết cho 6.

0