13/01/2018, 20:09

Giải bài 1,2,3,4 trang 47 Toán lớp 5: Luyện tập chung 8

Giải bài 1,2,3,4 trang 47 Toán lớp 5: Luyện tập chung 8 Luyện tập chung 8: Đáp án và Hướng dẫn giải bài 1, 2, 3, 4 SGK trang 47 Chương 2 Toán lớp 5. Bài 1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a) 42m 34cm = …m; b) 56m 29cm= …dm; c) 6m 2cm = …m; d) 4352m = ...

Giải bài 1,2,3,4 trang 47 Toán lớp 5: Luyện tập chung 8

Luyện tập chung 8: Đáp án và Hướng dẫn giải bài 1, 2, 3, 4  SGK trang 47 Chương 2 Toán lớp 5.

Bài 1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a) 42m 34cm = …m;

b) 56m 29cm= …dm;

c) 6m 2cm = …m;

d) 4352m = ….km

Đáp án: a) 42m 34cm  = 42,34m

b)56m 29cm= 562,9dm

c) 6m 2cm = 6,02 cm

d) 4352m = 4,352km


Bài 2. Viết các số sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-gam:

a) 500g;   b) 347g; c) 1,5 tấn.

Đáp án: a) 500g = 0,5kg

b) 347g = 0,347kg

c) 1,5 tấn = 1500 kg


Bài 3 trang 47. Viết các số đo sau đây dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông:

a)       7km2 ;   4ha;    8,5ha.

b)      30dm2 ;    300dm2;     515dm2

Giải bài 3: a)      7km2 = 7 000 000m2

4ha = 40 000m2

8,5 ha = 8 500 000 m2

b)      30 dm2 = 0,3 m2

300dm2 = 3m2

515dm2 = 5,15m2


Bài 4 trang 47 Toán 5 Một sân trường hình chữ nhật có nửa chu vi là 0,15km và chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tính diện tích sân trường với đơn vị đo là mét vuông, ;là héc -ta.

Đáp án và giải bài 4: 0,15km = 150m

Ta có sơ đồ:

2016-10-25_215321

Theo sơ đồ, tổng siố phần bằng nhau là: 2+3 = 5( phần)

Chiều rộng sân trường là: 150: 5x 2 = 60(m)

Chiều dài sân trường là 150 – 60 = 90 (m)

Diện tích sân trường là:

90 x 60 = 5400 (m2) hay 0,54ha

Đáp số: 5400 (m2) hay 0,54ha

0