22/02/2018, 22:59

Giải bài 19,20, 21,22 trang 108,109 SGK Toán 8 tập 2: Hình lăng trụ đứng

Đáp án và hướng dẫn Giải bài 19,20,21 trang 108; bài 22 trang 109 SGK Toán 8 tập 2 – Hình lăng trụ đứng. A: Tóm tắt lý thuyết bài: Hình lăng trụ đứng Hình vẽ bên gọi là lăng trụ đứng. trong hình này + A, B, C, D, A 1 , B 1 , C 1 , D 1 là các đỉnh ABB 1 A 1 , BCC 1 B ...

Đáp án và hướng dẫn Giải bài 19,20,21 trang 108; bài 22 trang 109 SGK Toán 8 tập 2 – Hình lăng trụ đứng.

A: Tóm tắt lý thuyết bài: Hình lăng trụ đứng

Hình vẽ bên gọi là lăng trụ đứng. trong hình này

+ A, B, C, D, A1, B1, C1, D1 là các đỉnh

ABB 1A1, BCC 1B 1.. là những hình chữ nhật, gọi là các mặt bên

+ AA1 ; BB1 ; CC1 ; DD1 song song với nhau và bằng nhau, chúng được gọi là các cạnh bên

+ Hai mặt ABCD và  A1B1C1D1 là hai đáy. Hình lăng trụ trên có hai đáy là tứ giác nên gọi là lặng trụ tứ giác, kí hiệu : ABCD.A1B1C1D1

2016-03-19_123242

Chú ý :

Hình hộp chữ nhật, hình lập phương cũng là hình lăng trụ đứng.

Hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành được gọi là hình hộp đứng.

B. Đáp án và hướng dẫn giải bài tập trang 108,109 SGK Toán 8 tập 2: Hình lăng trụ đứng

Bài 19 trang 108 SGK Toán 8 tập 2

Quan sát các hình lăng trụ đứng trong hình 96 rồi điền số thích hợp vào các ô trống ở bảng dưới đây :

2016-03-19_123447Đáp án và hướng dẫn giải bài 19:

Hình a) b) c) d)
Số cạnh của một đáy 3 4  6 5
Số mặt bên  3 4 6 5
Số đỉnh 6  8 12 10
Số cạnh bên  3 4 6 5

Bài 20 trang 108 SGK Toán 8 tập 2

Vẽ lại các hình sau vào vở rồi vẽ thêm các cạnh vào các hình 97b, c, d, e để có một hình hộp hoàn chỉnh ( như hình 97a)
2016-03-19_123633
Đáp án và hướng dẫn giải bài 20:

Các hình hộp hoàn chỉnh :


Bài 21 trang 109 SGK Toán 8 tập 2

ABC.A‘B’C’ là một hình lăng trụ đứng tam giác (h.98)

2016-03-19_124141

a) Những cặp mặt nào song song với nhau ?

b) Những cặp mặt nào vuông góc với nhau ?

c) Sử dụng kí hiệu // và ⊥ để điền vào các ô trống ở bảng sau :

2016-03-19_124233

Đáp án và hướng dẫn giải bài 21:

a) Những mặt phẳng song song nhau (ABC) và (A’B’C’)

b) (ABB’A’)  ⊥ (A’B’C’) ; (ACC’A’) ⊥  (A’B’C’) ; (BCC’B’) ⊥ (A’B’C’)

(ABB’A’) ⊥ (ABC) ; (ACC’A’)⊥ (ABC) ; (BCC’B’) ⊥ (ABC)

c)


Bài 22 trang 109 SGK Toán 8 tập 2

Vẽ theo hình 99a rồi cắt và gấp lại để thành hình 99b

2016-03-19_124532

Học sinh tự làm.

0