Giải bài 1.49, 1.50, 1.51, 1.52 trang 36, 37 Sách bài tập Giải tích 12
Bài 1.49 trang 36 Sách bài tập (SBT) Giải tích 12 Cho hàm số: y = 4x 3 + mx (m là tham số) (1) a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số ứng với m = 1. b) Viết phương trình tiếp tuyến của (C) song song với đường thẳng y = 13x + 1. Hướng dẫn làm ...
Bài 1.49 trang 36 Sách bài tập (SBT) Giải tích 12
Cho hàm số: y = 4x3 + mx (m là tham số) (1)
a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số ứng với m = 1.
b) Viết phương trình tiếp tuyến của (C) song song với đường thẳng y = 13x + 1.
Hướng dẫn làm bài:
a) (y = 4{x^3} + x,y' = 12{x^2} + 1 > 0,forall x in R)
Bảng biến thiên:
Đồ thị:
b) Giả sử tiếp điểm cần tìm có tọa độ (x0; y0) thì (f'({x_0}) = 12x_0^2 + 1 = 13) (vì tiếp tuyến song song với đường thẳng (d): y = 3x + 1). Từ đó ta có: ({x_0} = pm 1)
Vậy có hai tiếp tuyến phải tìm là (y = 13x pm 8)
c) Vì y’ = 12x2 + m nên : (m ge 0:y' = - 6({m^2} + 5m)x + 12m)
+) Với (m ge 0) ta có y’ > 0 (khi m = 0 ; y’ = 0 tại x = 0).
Vậy hàm số (1) luôn luôn đồng biến khi (m ge 0:y' = - 6({m^2} + 5m)x + 12m)
+) Với m < 0 thì (y{ m{ }} = { m{ }}0 Leftrightarrow x = pm sqrt {{{ - m} over {12}}} )
Từ đó suy ra:
y’ > 0 với ( - infty < x < - sqrt {{{ - m} over {12}}} ) và (sqrt {{{ - m} over {12}}} < x < + infty )
y’ < 0 với ( - sqrt {{{ - m} over {12}}} < x < sqrt {{{ - m} over {12}}} )
Vậy hàm số (1) đồng biến trên các khoảng (( - infty ; - sqrt {{{ - m} over {12}}} ),(sqrt {{{ - m} over {12}}} ; + infty )) và nghịch biến trên khoảng (( - sqrt {{{ - m} over {12}}} ;sqrt {{{ - m} over {12}}} ))
Bài 1.50 trang 37 Sách bài tập (SBT) Giải tích 12
Cho hàm số: y = x3 + mx2 – 3 (1)
a) Xác định m để hàm số (1) luôn luôn có cực đại, cực tiểu.
b) Chứng minh rằng phương trình: x3 + mx2 – 3 = 0 (2) luôn luôn có một nghiệm dương với mọi giá trị m thuộc R.
c) Xác định m để phương trình (2) có một nghiệm duy nhất.
Hướng dẫn làm bài:
Hàm số (y = {x^3} + m{x^2} - 3) xác định và có đạo hàm trên R.
(y' = 3{x^2} + 2mx = x(3x + 2m))
Để hàm số có cực đại , cực tiểu thì phương trình y’ = 0 phải có hai nghiệm phân biệt:
({x_1} = 0;{x_2} = {{ - 2m} over 3} e 0)
Muốn vậy phải có (m e 0)
b) Ta có: (mathop {lim }limits_{x o + infty } ({x^3} + m{x^2} - 3) = + infty ) và (y(0) = -3 < 0.)
Vậy với mọi m, phương trình x3 + mx2 – 3 = 0 luôn luôn có nghiệm dương.
c) Phương trình f(x) = x3 + mx2 – 3 = 0 có duy nhất một nghiệm khi và chỉ khi cực đại và cực tiểu của hàm số y = f(x) cùng dấu, tức là:
(eqalign{
& f(0)f( - {{2m} over 3}) > 0 cr
& Leftrightarrow ( - 3)( - {{8{m^3}} over {27}} + {{4{m^3}} over 9} - 3) > 0 cr&Leftrightarrow 8{m^3} - 12{m^3} + 81 > 0 cr
& Leftrightarrow 4{m^3} < 81 Leftrightarrow m < 3
oot 3 of {{3 over 4}} (m
e 0) cr} )
Bài 1.51 trang 37 Sách bài tập (SBT) Giải tích 12
Cho hàm số: (y = - ({m^2} + 5m){x^3} + 6m{x^2} + 6x - 5)
a) Xác định m để hàm số đơn điệu trên R. Khi đó, hàm số đồng biến hay nghịch biến? Tại sao?
b) Với giá trị nào của m thì hàm số đạt cực đại tại x = 1 ?
Hướng dẫn làm bài:
a)
(eqalign{
& y = - ({m^2} + 5m){x^3} + 6m{x^2} + 6x - 5 cr
& y' = - 3({m^2} + 5m){x^2} + 12mx + 6 cr} )
Hàm số đơn điệu trên R khi và chỉ khi y’ không đổi dấu.
Ta xét các trường hợp:
+) ({m^2} + 5m = 0 Leftrightarrow left[ matrix{
m = 0 hfill cr
m = - 5 hfill cr}
ight.)
- Với m = 0 thì y’ = 6 nên hàm số luôn đồng biến.
- Với m = -5 thì y’ = -60x + 6 đổi dấu khi x đi qua .
+) Với ({m^2} + 5m e 0) Khi đó, y’ không đổi dấu nếu
(eqalign{
& Delta ' = 36{m^2} + 18({m^2} + 5m) le 0 cr
& Leftrightarrow 3{m^2} + 5m le 0 Leftrightarrow - {5 over 3} le m le 0 cr} )
- Với điều kiện đó, ta có ( - 3({m^2} + 5m) > 0) nên y’ > 0 và do đó hàm số đồng biến trên R.
Vậy với điều kiện ( - {5 over 3} le m le 0) thì hàm số đồng biến trên R.
b) Nếu hàm số đạt cực đại tại x = 1 thì y’(1) = 0. Khi đó:
(y'(1) = - 3{m^2} - 3m + 6 = 0 Leftrightarrow left[ matrix{
m = 1 hfill cr
m = - 2 hfill cr}
ight.)
Mặt khác, (y' = - 6({m^2} + 5m)x + 12m)
+) Với m = 1 thì y’’ = -36x + 12. Khi đó, y’’(1) = -24 < 0 , hàm số đạt cực đại tại x = 1.
+) Với m = -2 thì y’’ = 36x – 24. Khi đó, y’’(1) = 12 > 0, hàm số đạt cực tiểu tại x = 1.
Vậy với m = 1 thì hàm số đạt cực đại tại x = 1.
Bài 1.52 trang 37 Sách bài tập (SBT) Giải tích 12
Cho hàm số (y = {{(a - 1){x^3}} over 3} + a{x^2} + (3a - 2)x)
a) Xác định a để hàm số luôn luôn đồng biến.
b) Xác định a để đồ thị của hàm số cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt.
c) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số ứng với (a = {3 over 2}).
Từ đó suy ra đồ thị của hàm số: (y = |{{{x^3}} over 6} + {{3{x^2}} over 2} + {{5x} over 2}|)
Hướng dẫn làm bài:
a) Ta có:
(eqalign{
& y' = 15{x^4} + 5 > 0,forall x in R cr
& y = {{(a - 1){x^3}} over 3} + a{x^2} + (3a - 2)x cr
& y' = (a - 1){x^2} + 2ax + 3a - 2 cr} ) .
+)Với a = 1, y’ = 2x + 1 đổi dấu khi x đi qua ( - {1 over 2}) . Hàm số không luôn luôn đồng biến.
+) Với (a e 1) thì với mọi x mà tại đó (y' ge 0)
(Leftrightarrow left{ matrix{
a - 1 > 0 hfill cr
Delta ' = - 2{a^2} + 5a - 2 le 0 hfill cr}
ight. Leftrightarrow a ge 2)
(y’ = 0 chỉ tại x = -2 khi a = 2)
Vậy với (a ge 2) hàm số luôn luôn đồng biến.
b) Đồ thị cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt khi và chỉ khi phương trình y = 0 có ba nghiệm phân biệt. Ta có:
(eqalign{
& y = 0 Leftrightarrow x{
m{[}}{{(a - 1){x^2}} over 3} + ax + 3a - 2] = 0 cr
& Leftrightarrow x{
m{[}}(a - 1){x^2} + 3ax + 9a - 6] = 0 cr} )
y = 0 có ba nghiệm phân biệt khi và chỉ khi phương trình:
((a - 1){x^2} + 3ax + 9a - 6 = 0) có hai nghiệm phân biệt khác 0.
Muốn vậy, ta phải có:
(left{ matrix{
a - 1
e 0 hfill cr
Delta = 9{a^2} - 4(a - 1)(9a - 6) > 0 hfill cr
9a - 6
e 0 hfill cr}
ight.)
Giải hệ trên ta được:
({{10 - sqrt {28} } over 9} < a < {2 over 3};{2 over 3} < a < 1;1 < a < {{10 + sqrt {28} } over 9})
c) Khi (a = {3 over 2}) thì (y = {{{x^3}} over 6} + {{3{x^2}} over 2} + {{5x} over 2})
(y' = {{{x^2}} over 2} + 3x + {5 over 2})
(y' = 0 Leftrightarrow {x^2} + 6x + 5 = 0 Leftrightarrow left[ matrix{
x = - 1 hfill cr
x = - 5 hfill cr}
ight.)
Bảng biến thiên:
Đồ thị
Vì
(|{{{x^3}} over 6} + {{3{x^2}} over 2} + {{5x} over 2}| = left{ matrix{
{{{x^3}} over 6} + {{3{x^2}} over 2} + {{5x} over 2},{{{x^3}} over 6} + {{3{x^2}} over 2} + {{5x} over 2} ge 0 hfill cr
- ({{{x^3}} over 6} + {{3{x^2}} over 2} + {{5x} over 2}),{{{x^3}} over 6} + {{3{x^2}} over 2} + {{5x} over 2} < 0 hfill cr}
ight.)
Nên từ đồ thị (C) ta suy ra ngay đồ thị hàm số: (y = |{{{x^3}} over 6} + {{3{x^2}} over 2} + {{5x} over 2}|)
Zaidap.com