Encephalon

1. /en'sif əln/ (n) = Brain /brein/ (n): não. Là một khối lớn và rất phát triển của mô thần kinh, tạo thành phần trên của hệ thần kinh trung ương. Trọng lượng não người trưởng thành trung bình khoảng 1400g (khoảng 2% tổng trọng lượng cơ thể), não nối tiếp với dây cột ...

1. /en'sif əln/ (n) = Brain /brein/ (n): não.

Là một khối lớn và rất phát triển của mô thần kinh, tạo thành phần trên của hệ thần kinh trung ương. Trọng lượng não người trưởng thành trung bình khoảng 1400g (khoảng 2% tổng trọng lượng cơ thể), não nối tiếp với dây cột sống phía dưới. Não có ba lớp màng mô liên kết bao bọc gọi là màng não và nổi trong một lớp dịch não tủy trong một khoảng cứng tạo thành bởi các xương của hộp sọ.

Não được chia thành não sau (rhombencephalon) gồm hành tủy, cầu varole và tiểu não; não giữa (mesencephalon) và não trước (prosencephalon), não trước lại chia thành não và não trung gian (bao gồm đồi não và vùng dưới đồi).

2. Encephalin (encephalin) /ɛnˈkɛf(ə)lɪn/ (n)

Là một trong hai peptide có tự nhiên trong não, có tác động giống như morphin hay các thuốc phiện khác.

3. Encephalitis /,insəfə'laitis/ (n): viêm não.

Viêm não có thể do nhiễm vi trùng, virút, hay cũng có thể là một phần của chứng dị ứng với một bệnh virút toàn thân hay do tiêm chủng. Viêm não do virút là một bệnh dịch địa phương ở nhiều vùng trên thế giới, cũng có thể là bệnh dịch bộc phát hay là xảy ra rải rác. Có dạng viêm não ngủ lịm tạo thành dịch bộc phát không lâu sau Thế chiến l, bệnh dịch bộc phát gây nhức đầu và buồn ngủ rồi tiến tới hôn mê (vì vậy có tên dân gian là bệnh ngủ). Đôi khi có một số ca do biến chứng của quai bị và có thể gây hội chứng liệt rung Parkinson sau viêm não. Cũng có dạng viêm não do herpes simplex còn xảy ra rải rác.

4. Encephalography /,insefə'lɔgrəfi/ (n): chụp não.

Là một trong số các kỹ thuật ghi cấu trúc não hay hoạt động của tế bào não.

Ví dụ: chụp vang siêu âm não, phép ghi điện não và chụp não bơm hơi.

encephalon

5. Encephaloid (adj): dạng não.

Có dạng như mô não, dùng cho một số khối u.

Ví dụ: ung thư biểu mô vú dạng não.

6. Encephalomyelitis /en,kefəlou,maiə'laitis/ (n): viêm não tủy.

Là một bệnh viêm cấp của não và dây cột sống. Đôi khi điều này là một phần của nhiễm virút toàn thân, nhưng viêm não-tuỷ lan tỏa cấp tính là một dạng tăng mẫn cảm muộn của mô do nhiễm nhẹ hay tiêm chủng 7-10 ngày trước đó. Những người sống sót qua giai đoạn cấp của bệnh thường phục hồi hoàn toàn.

7. Encephalomyelopathy (n): bệnh não tủy.

Là bất kỳ tình trạng bệnh nào lan tràn trong não và dây cột sống. Bệnh não tủy hoại tử trẻ thơ là một bệnh diễn tiến với nhiều tế bào thần kinh trong suốt hệ thần kinh trung ương bị tiêu hủy. Bệnh được cho là gây ra do rối loạn chuyển hóa.

8. Encephalopathy /en,sifə'lɔpə θi/ (n): bệnh não.

Là các loại bệnh có tác động tới chức năng não.

Để hiểu rõ hơn về vui lòng liên hệ .

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn
0