18/06/2018, 10:36
Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Lịch sử năm học 2017 - 2018
Câu 1: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế của Mĩ phát triển như thế nào A. Nhanh chóng B. Thần kì C. Mạnh mẽ D. Ổn đinh Câu 2: Từ năm 1973 đến năm 1982, nền kinh tế Mĩ có đặc điểm nào dưới đây A. Phục hồi ...
Câu 1: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế của Mĩ phát triển như thế nào
A. Nhanh chóng B. Thần kì C. Mạnh mẽ D. Ổn đinh
Câu 2: Từ năm 1973 đến năm 1982, nền kinh tế Mĩ có đặc điểm nào dưới đây
A. Phục hồi B. Suy thoái C. Phát triển nhanh D. Phát triển chậm
Câu 3: Từ năm 1983 đến năm 1991, kinh tế Mĩ có đặc điểm nào dưới đây
A. Phục hồi và phát triển trở lại. B. Khủng hoảng suy thoái
C. Phát triển không ổn định. D. Phát triển nhanh chóng
Câu 4: Trong những năm 1991 - 2000, nước Mỹ có vai trò chi phối
A. Tất cả các tổ chức quân sự trên thế giới
B. Tất cả các tổ chức liên kết khu vực trên thế giới
C. Hầu hết các tổ chức kinh tế - tài chính quốc tế
D. Các công ty xuyên quốc gia trên thế giới
Câu 5: Mĩ đã giữ vị trí về kinh tế - tài chính như thế nào trên thế giới trong khoảng 20 năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới
B. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn trên thế giới
C. Một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới
D. Một trong những trung tâm kinh tế -tài chính lớn của thế giới
Câu 6: Đặc điểm nổi bật nhất của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là
A. Phát triển nhanh nhưng không ổn định
B. Đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới
C. Vị trí kinh tế Mĩ ngày càng giảm sút trên toàn thế giới
D. Mĩ bị các nước Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt
Câu 7: Nước khởi đầu cho cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là
A. Mĩ B. CHLB Đức C. Nhật Bản D. Trung Quốc
Câu 8: Để thực hiện tham vọng làm bá chủ thế giới Mĩ đã triển khai
A. Kế hoạch Macsan B. Học thuyết Rigan
C. Chiến lược toàn cầu D. Chiến lược Cam kết và mở rộng
Câu 9: Trong chiến lược Cam kết và mở rộng. Mĩ đã sử dụng khẩu hiệu nào để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước?
A. Tự do B. Bình đẳng C. Chủ quyền D. Thúc đẩy dân chủ
Câu 10: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu đã khôi phục kinh tế nhờ vào sự viện trợ của Mĩ trong kế hoạch
A. Maobatton B. Nava C. Mácsan D. Rơve
Câu 11: Tổ chức nào đã ra đời ở châu Âu trong năm 1951?
A. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu B. Cộng đồng kinh tế châu Âu
C. Cộng đồng châu Âu D. Cộng đồng than - thép châu Ãu
Câu 12: Nguyên nhân quyết định nhất dẫn đến sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế các nước Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. vai trò quản lí, điều tiết nền kinh tế của nhà nước
B. áp dụng có hiệu quả những thành tựu cách mạng khoa học - kĩ thuật
C. dựa vào viện trợ của Mĩ theo “kế hoạch Macsan”
D. tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài để phát triển
Câu 13: Trong giai đoạn 1950 - 1973, nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan tuyên bố độc lập đánh dấu thời kì
A. Phi thực dân hóa trên phạm vi thế giới B. Thực dân hóa trên phạm vi thế giới
C. Thức tỉnh của các dân tộc thuộc địa D. Khủng hoảng của chủ nghĩa thực dân
Câu 14: Năm 1967, tổ chức nào sau đây được thành lập ở châu Âu
A. Cộng đồng châu Âu (EC) B. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC)
C. Liên minh châu Âu (EU) D. Cộng đồng than thép châu Âu
Câu 15: Tổ chức nào dưới đây đã cổ vũ mạnh mẽ cho sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Cộng đồng châu Âu (EC) B. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC)
C. Liên minh châu Âu (EU) D. Tổ chức thống nhất Châu Phi (OAU)
Câu 16: Trong những năm 1950 - 1973, nước Tây Âu nào dưới đây đã phản đối việc trang bị vũ khí hạt nhân cho Cộng hòa Liên bang Đức
A. Pháp B. Thụy Điển C. Anh D. Phần Lan
Câu 17: Mục tiêu của liên minh châu Âu EU là
A. Hợp tác liên minh trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ
B. Hợp tác liên minh trong lĩnh vực chính trị, đối ngoại
C. Hợp tác liên minh trong lĩnh vực kinh tế. tiền tệ, chính trị, đối ngoại, an ninh chung
D. Hợp tác liên minh trong lĩnh vực kinh tế, quân sự
Câu 18: Đến cuối thập kỉ 90, tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tình là
A. Liên hợp quốc B. Liên minh châu Âu C. ASEAN D. NATO
Câu 19: Lực lượng thực hiện những cải cách dân chủ ở Nhật Bản trong những năm 1945 - 1952 là
A. Chính phủ Nhật Bàn B. Thiên hoàng
C. Nghị viện Nhật Bản D. Bộ chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh
Câu 20: Hiệp ước nào sau đây đã chấm dứt chế độ chiếm đóng của Đồng minh ở Nhật Bản
A. Hiệp ước hòa bình Xan Phanranxixcô B. Hiệp ước Ball
C. Hiệp ước Maxtrich D. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật
Câu 21: Nền kinh tế Nhật Bản đạt tới sự phát triển “thần kì” trong những năm
A. 1952- 1960 B. 1960- 1973 C. 1952- 1973 D. 1973- 1991
Câu 22: Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là
A. Mở rộng hoạt động đối ngoại với các đối tác trên phạm vi toàn cầu
B. Tăng cường hợp tác vói các nước châu Âu
C. Tăng cường hợp tác với các nước châu Á
D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ
Câu 23: Nhân tố quyết định dẫn đến sự phát triển nền kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Con người B. Vai trò lãnh đạo quản lí của nhà nước
C. Áp dụng các thành tựu khoa học D. Chi phí cho quốc phòng thấp
Câu 24: Sự kiện nào dưới đây diễn ra liên quan đến Nhật Bản vào năm 1956
A. Nhật Bản gia nhập Liên hợp quốc
B. Nhật Bản chấm dứt chế độ chiếm đóng của Đồng minh
C. Nhật Bản thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam
D. Tuyên bố kéo dài vĩnh viễn Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật
Câu 25: Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản đã vươn lên thành
A. Siêu cường tài chính số một thế giới
B. Một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới
C. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới
D. Cường quốc chính trị của thế giới
Câu 26: Khoa học - kĩ thuật và công nghệ Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực
A. Công cụ sản xuất mới B. Chinh phục vũ trụ
C. Sản xuất ứng dụng dân dụng D. Công nghệ phần mềm
Câu 27: Sự kiện nào dưới đây được xem là khởi đầu cho Chiến tranh lạnh
A. Sự ra đời của Tồ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dưong
B. Sự ra đời của Hội đồng tuơng trợ kinh tế
C. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman tại Quốc hội Mĩ
D. Mĩ triển khai kế hoạch Mácsan, viện trợ kinh tế cho Tây Âu
Câu 28: Nhân tố chủ yếu chi phối các quan hệ quốc tế trong hon bốn thập kỉ nửa sau thế kỉ XX là
A. Cục diện “Chiến tranh lạnh” B. Xu thế toàn cầu hóa
C. Sự hình thành các liên minh kinh tế D. Sự ra đời các khối quân sự đối lập
Câu 29: Sự ra đời của tổ chức Hiêp ước Bắc Đại Tây Dương và tổ chức Hiệp ước Vácsava đã
A. Thể hiện cuộc chạy đua vũ trang giữa Mĩ và Liên Xô lên đến đỉnh điểm
B.Đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe
C. Đặt thế giới đứng trước nguy cơ một cuộc chiến tranh thế giới
D. Chứng tỏ mâu thuẫn Đông - Tây, Xô - Mĩ đã lên đến đỉnh điểm
Câu 30: Sự kiện 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Cannada ký kết Định ước Henxinki (1975) đã
A. Chứng tỏ Mĩ đoàn kết với các nước phương Tây để chống lại các nước XHCN
B. Tạo nên một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu
C. Chứng tỏ tình trang đối đầu giữa phe TBCN và XHCN ngày càng phát triển
D. Mở ra chiều hướng và điều kiện giải quyết hòa bình các vụ tranh chấp
Câu 31: Dưới đây là những sự kiện được coi là Khởi đầu cho chiến tranh lạnh
1. Tổ chức Hiệp ước Vacsava ra đời.
2. Hội đồng tương trợ kinh tế thành lập.
3. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương ra đời.
4. Kế hoạch Mácsan ra đời.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian:
A. 1, 2, 3, 4 B. 4, 2, 3, 1 C. 4, 3, 2, 1 D. 1, 3, 2, 4
Câu 32: Dưới đây là những sự kiện biểu hiện cho xu thế hòa hoãn Đông - Tây và Chiến tranh lạnh chấm dứt
1. M.Goócbachốp và G. Busơ (cha) chính thức cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
2. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được ký kết.
3. Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa.
4. Định ước Henxinki được ký kết.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian
A. 3, 2, 4, 1 B. 2, 3, 4, 1 C. 2, 4, 3, 1 D. 3, 4, 2, 1
Câu 33: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến hai nước Xô - Mĩ chấm dứt cuộc Chiến tranh lạnh là gì
A. Nhân dân các nước thuộc địa phản đối
B. Nhân dân hai nước phản đối
C. Liên hợp quốc yêu cầu chấm dứt
D. Cuộc chạy đua vũ trang làm Xô - Mĩ quá tốn kém và suy giảm về nhiều mặt
Câu 34: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, ý chí đấu tranh giữ gìn hòa bình của các dân tộc được đề cao hơn bao giờ hết bởi vì
A. Họ vừa mới trải qua hai cuộc chiến tranh thế giới trong vòng chưa đầy nửa thế kỷ
B. Họ muốn tạo ra môi trường, điều kiện thúc đẩy các mối quan hệ hợp tác
C. Hòa bình là điều kiện thúc đẩy các mối quan hệ hợp tác
D. Hòa bình thế giới là kết quả của một quá trình đấu tranh
Câu 35: Chiến tranh lạnh chỉ thực sự kết thúc khi nào
A. Mĩ và Liên Xô đã được thỏa thuận về cắt giảm vũ khí chiến lược
B. Tổ chức Hiệp ưóc Vacsava bị giải thể
C. Chế độ xã hội chủ nghĩa ở các nước Đòng Âu tan rã
D. Liên bang Xô viết tan rã, trật tự hai cực Ianta sụp đổ
Câu 36: Nội dung nào dưới đây không phải là thay đổi to lớn và phức tạp của thế giới từ sau những năm 1991?
A. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành
B. Xu thế toàn cầu hóa
C. Các quốc gia tập trung vào phát triển kinh tế
D. Mĩ có lợi thế tạm thòi nên ra sức thiết lập trật tự thế giới “một cực”
Câu 37: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật hiện đại là
A. Do tình trạng bùng nổ của dân số thế giới
B. Do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất
C. Yêu cầu sản xuất các loại vũ khí mới, hiện đại
D. Do sự vơi cạn của các nguồn tài nguyên thiên nhiên
Câu 38: Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX đến nay, cuộc cách mạng nào giữ vị trí then chốt đối với sự phát triển của thế giới?
A. Cách mạng khoa học công nghệ B. Cách mạng xanh trong nông nghiệp
C. Cách mạng chất xám D. Cách mạng công nghiệp
Câu 39: Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại là
A. Cuộc cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi
B. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
C. Công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ
D. Tạo ra các công cụ sản xuất mới
Câu 40: Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa ngày nay
A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế
B. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia
C. Sự hình thành ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới
D. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn
Đáp án
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
Phương pháp: Sgk 12 trang 42
Cách giải:
* Giai đoạn 1945-1973: phát triển mạnh mẽ
Trong khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất trên thế giới
Câu 2: Đáp án B
Phương pháp: Sgk 12 trang 44
Cách giải:
Năm 1973, do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới, kinh tế Mĩ lâm vào khủng hoảng, suy thoái kéo dài đến năm 1982. Năng suất lao động giảm, hệ thống tài chính bị rối loạn
Câu 3: Đáp án A
Phương pháp: Sgk 12 trang 45
Cách giải: Năm 1983, nền kinh tế bắt đầu phục hồi và phát triển trở lại. Tuy vẫn là nước đứng đầu thế giới về kinh tế - tài chính, nhưng tỷ trọng kinh tế Mĩ trong nền kinh tế thế giới giảm hơn so với trước
Câu 4: Đáp án C
Phương pháp: Sgk 12 trang 45, suy luận
Cách giải: Giai đoạn 1991 - 2000 là giai đoạn phát triển xen kẽ suy thoái ngắn, nhưng vẫn là nước đứng đầu thế giới.
Mĩ tạo ra được 25 % giá trị tổng sản phẩm trên toàn thế giới và có vai trò chi phối hầu hết các tổ chức kinh tế - tài chính quốc tế như WTO, WB, IMF
Câu 5: Đáp án A
Phương pháp: Sgk 12 trang 42, suy luận, loại trừ
Cách giải: Trong khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất trên thế giới. Biểu hiện của sự phát triển:
Câu 6: Đáp án A
Phương pháp: Sgk 12 Bài 6: Nước Mĩ, suy luận
Cách giải:
Chúng ta thấy từ sau chiến tranh thế giới thứ 2 đến năm 2000 nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng tuy nhiên không ổn định vì vấp phải cuộc khủng hoảng kinh tế 1973 (Khủng hoảng năng lượng). Đến năm 1983, kinh tế Mĩ bắt đầu phục hồi và phát triển trở lại.
Hay như đến thập niên 90, Mĩ có trải qua những đợt suy thoái ngắn nhưng kinh tế Mĩ vẫn đứng đầu thế giới
Câu 7: Đáp án A
Phương pháp: Sgk 12 trang 43, suy luận
Cách giải:
Mĩ là nước đi đầu trong cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại với việc chế tạo chiếc máy tính điện tử vào năm 1946, sử dụng nhiều nguồn năng lượng mới, chinh phục vũ trụ,...
Câu 8: Đáp án B
Phương pháp: Sgk 12 trang 44, suy luận
Cách giải:
Đề ra “chiến lược toàn cầu” với tham vọng thống trị và làm bá chủ thế giới, như: ngăn chặn, tiến tới xóa bỏ CNXH trên phạm vi toàn thế giới; đàn áp các phong trào giải phóng dân tộc, phong trào chống chiến tranh; bắt các nước tư bản, đế quốc khác phải lệ thuộc vào Mĩ
Câu 9: Đáp án D
Phương pháp: Sgk trang 45.
Cách giải:
- Sau khi tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (1989) và trật tự thế giới hai cực Ianta tan rã (1991), chính quyền Mĩ đề ra Chiến lược Cam kết và Mở rộng với ba mục tiêu:
+ Bảo đảm an ninh của Mĩ với lực lượng quân sự mạnh.
+ Tăng cường và khôi phục sức mạnh của nền kinh tế Mĩ.
+ Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ các nước khác
Câu 10: Đáp án C
Phương pháp: Sgk 12 trang 47, suy luận, loại trừ
Cách giải:
+ Biện pháp khôi phục kinh tế, ổn định chính trị - xã hội của các nước Tây Âu là thông qua uKế hoạch Mácsan” (được Mĩ viện trợ khoảng 17 tỉ USD) và củng cố chính quyền tư sản.
=> Nhờ đó, đến năm 1950, kinh tế các nước Tây Âu về cơ bản được phục hồi và vượt mức so với trước chiến tranh
Câu 11: Đáp án D
Phương pháp: Sgk 12 trang 50
Cách giải:
+ Tháng 4/1951, sáu nước Tây Âu thành lập Cộng đồng than - thép châu Âu.
+ Tháng 3/1957, sáu nước Tây Âu tiếp tục thành lập Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu và Cộng đồng kinh tế châu Âu
+ Tháng 7/1967, các nước hợp nhất ba tổ chức trên lại thành Cộng đồng châu Âu (EC), đến ngày 1/1/1993 thì đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU)
Câu 12: Đáp án B
Phương pháp: Sgk 12 trang 47, suy luận
Cách giải:
* Nguyên nhân của sự phát triển:
+ Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật + Vai trò của Nhà nước trong quản lí, điều tiết nền kinh tế
+ Biết tận dụng các cơ hội từ bên ngoài (viện trợ của Mĩ, mua được nguyên liệu rẻ,...)
Câu 13: Đáp án A
Phương pháp: Sgk 12 trang 48, suy luận
Cách giải:
- 1950 - 1973: nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan tuyên bố độc lập , đánh dấu thời kỳ “phi thực dân hóa” trên phạm vi thế giới
Câu 14: Đáp án A
Phương pháp: Sgk 12 trang 51 Cách giải:
+ Tháng 4/1951, sáu nước Tây Âu thành lập Cộng đồng than - thép châu Âu.
+ Tháng 3/1957, sáu nước Tây Âu tiếp tục thành lập Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu và Cộng đồng kinh tế châu Âu
+ Tháng 7/1967, các nước hợp nhất ba tổ chức trên lại thành Cộng đồng châu Âu (EC), đến ngày 1/1/1993 thì đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU)
Câu 15: Đáp án B
Phương pháp: Sgk 12 trang 29, suy luận
Cách giải: Trên thế giới xuất hiện nhiều tổ chức hợp tác mang tính khu vực: Khối thị trường chung châu Âu (EEC), cổ vũ các nước Đông Nam Á tìm cách liên kết với nhau.
=> 8.8.1967 Hiệp hội các quốc gia ĐNA (ASEAN) được thành lập tại Băng cốc (Thái Lan) với 5 nước đầu tiên: Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Thái Lan và Xingapo
Câu 16: Đáp án A
Phương pháp: Sgk 12 trang 48 (Đoạn 2 phần chữ nhỏ: về đối ngoại)
Cách giải: Từ năm 1950 - 1973, Pháp phản đối việc trang bị vũ khí hạt nhân cho Cộng hòa Liên bang Đức, chú ý phát triển quan hệ với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác
Câu 17: Đáp án C
Phương pháp: Sgk 12 trang 51, suy luận
Cách giải: EU ra đời không chỉ nhằm hợp tác giữa các nước thành viên trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ mà còn liên minh trong lĩnh vực chính trị, đối ngoại và an ninh chung
Câu 18: Đáp án B
Phương pháp: Sgk 12 trang 51, suy luận
Cách giải: Liên minh châu Âu là tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh, chiếm hơn 1/4 GDP của thế giới
Câu 19: Đáp án D
Phương pháp: Sgk 12 trang 53, suy luận
Cách giải:
Bộ chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh (SCAP) thực hiện ba cuộc cải cách lớn:
1. Thủ tiêu chế độ kinh tế tập trung,
2. Cải cách ruộng đất,
3. Dân chủ hoá lao động
Câu 20: Đáp án A
Phương pháp: Sgk 12 trang 53
Cách giải: Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản là liên minh chặt chẽ với Mĩ, thể hiện ở việc ký Hiệp ước hòa bình Xan Phranxixcô (8-9-1951), chấm dứt chế đóng của Đồng minh
Câu 21: Đáp án B
Phương pháp: sgk trang 54.
Cách giải:
Từ năm 1952 đến năm 1960, kinh tế Nhật Bản có bước phát triển nhanh, nhất là từ năm 60 đến 1973 thường được gọi là giai đoạn phát triển thần kì
Câu 22: Đáp án D
Phương pháp: Sgk trang 52-57, suy luận.
Cách giải:
Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản trong giai đoạn 1952-1973 vẫn là liên minh chặt chẽ với Mỹ. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật (kí năm 1951) có gia trị 10 năm, sau đó được kéo dài vĩnh viễn
Câu 23: Đáp án A
Cách giải:
Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển “thần ki” của Nhật Bản bao gồm:
Con người là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.
=> Như vậy, nhân tố quyết định nhất dẫn đến sự phát triển aìa nền kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là nhân tố con người
Câu 24: Đáp án A
Phương pháp: Sgk trang 55.
Cách giải:
Năm 1956, Nhật Bản bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô, cùng năm này, Nhật Bản là thành viên của Liên hợp quốc
Câu 25: Đáp án A
Phương pháp: Sgk trang 56.
Cách giải:
Từ nửa sau những năm 80, Nhật Bản đã vươn lên thành siêu cường tài chính số 1 thế giới với lượng dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 3 lần của Mĩ, gấp 1,5 lần của Cộng hòa Liên bang Đức. Nhật Bản cũng là chủ nợ lớn nhất thế giới
Sai lầm và chú ý:
Câu 26: Đáp án C
Phương pháp: Sgk trang 54.
Cách giải:
Khoa học - kĩ thuật và công nghệ Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực sản xuất ứng dụng dân dụng và đạt đuợc nhiều thành tựu to lớn
Câu 27: Đáp án C
Phương pháp: Sgk trang 58.
Cách giải: Sự kiện được xem là khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô, gây nên chiến tranh lạnh là thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ ngày 12-3-1947. Trong đó, tổng thống Mĩ khẳng định sự tồn tại của Liên Xô là nguy cơ lớn đối với nước Mĩ và đề nghị viện trơ khẩn cấp 400 triệu USD cho hai nước Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì
Câu 28: Đáp án A
Phương pháp: phân tích.
Cách giải: Năm 1947, xuất phát từ thông điệp của Tổng thống Truman phát biểu tại Quốc hội Mĩ đã đánh dấu cục diện “Chiến tranh lạnh” được thiết lập. Đây là cuộc chiến tranh không tiếng súng giữa hai phe Tư bản chủ nghĩa và Xã hội chủ nghĩa , đứng đâu là Liên Xô và Mĩ. Đây cũng là cuộc chiến tranh diễn ra trên hầu hết các lĩnh vực từ kinh tế, chính trị đến văn hóa - tư tưởng. Tuy không nổ ra một cuộc chiến tranh thế giới nhưng trong gần nửa thế kỉ của Chiến tranh lạnh, thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng. Các cuộc chiến tranh cục bộ đã diễn ra như cuộc chiến tranh ở Đông Nam Á, Triều Tiên, Trang Đông,...
Sau khi “Chiến tranh lạnh” chấm dứt bằng sự kiện: Năm 1889, Cuộc gặp gỡ không chính thức giữa lãnh đạo hai cường quốc là Goócbachốp và Busơ tại Manta (Địa Trung Hải). Mở ra thời kì mới trong quan hệ quốc tế giữa, xu thế hòa bình hợp tác cùng nhau phát triển là xu thế nổi bật
=> Như vậy, “Chiến tranlĩ lạnh ” là nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX.
Sai lầm và chú ý: phân biệt với ảnh hưởng của xu thế toàn cầu hóa vì xu thế này đến tận thập kỉ 80 của thế kỉ XX mới hình thành nên không phải nhân tố chi phối quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập kỷ nửa sau thế kỉ XX
Câu 29: Đáp án B
Phương pháp: Sgk trang 59.
Cách giải: Sự ra đời của NATO và Hiệp ước Vácsava đã đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe. Chiến tranh lạnh đã bao trùm cả thế giới
Câu 30: Đáp án B
Phương pháp: Sgk trang 63.
Cách giải: Đầu tháng 8-1975, 33 nước châu Âu cùng với Mĩ và Canada kí kết Định ước Henxinki. Định ước tuyên bố: khẳng định những nguyên tắc trong quan hệ giữa các quốc gia (như bình đẳng, chủ quyền, sự bền vững của đường biên giới, giải quyết bằng biên pháp hòa bình các cuộc tranh chấp, ... .nhằm đảm bảo an ninh châu Ấu) và sự hợp tác giữa các nước (về kinh tế, khoa học - kĩ thuật, bảo vệ môi trường...). Đinh ước Henxinki đã tạo nên một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình và an ninh ở châu lục này
Câu 31: Đáp án B
Phương pháp: sắp xếp.
Cách giải:
1. Tổ chức Hiệp ước Vácsava ra đời. (5-1955)
2. Hội đồng tương trợ kinh tế thành lập. (1-1949)
3. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương ra đời. (4-1949)
4. Kế hoạch Mácsan ra đời. (6-1947)
Sai lầm và chú ý: ghi nhớ những sự kiện chính liên quan đến sự hình thành chiến tranh lạnh
Câu 32: Đáp án A
Phương pháp: sắp xếp.
Cách giải:
1. M. Goócbachốp và G. Busơ (cha) chính thức cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (12-1989).
2. Hiệp định về những cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được ký kết (9-11-1972).
3. Hiệp định về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (26-5-1972).
4. Định ước Henxinki được ký kết (8-1975).
Sai lầm và chú ý: ghi nhớ những sự kiện chính của xu thế hòa hoãn Đông - Tây từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX
Câu 33: Đáp án D
Phương pháp: sgk trang 63, suy luận, loại trừ.
Cách giải: Nguyên nhân Liên Xô và Mĩ chấm dứt chiến tranh lạnh:
- Cuộc chạy đua vũ trang kéo dài hơn bốn thập niên kéo dài hơn 4 thập kỉ đã làm cho cả hai nước quá tốn kém và suy giảm thế mạnh về nhiều mặt so với các cường quốc khác
Câu 34: Đáp án A
Phương pháp: liên hệ
Cách giải:
Chiến tranh thế giới thứ hai là cuộc chiến tranh khủng khiếp nhất trong lịch sử nhân loại, đã làm gần 55 triệu người chết, hơn 20 triệu người tàn phế, thiệt hại vật chất tới 316 tỷ USD (Từ điển Bách khoa quân sự Việt Nam, Nxb Quân đội nhân dân, Hà Nội, tr236). Sự sụp đổ của phe phát xít là thắng lợi vĩ đại của nhân loại tiến bộ, dẫn đến những biến đổi căn bản của tình hình cách mạng thế giới. Các dân tộc của khối liên minh chống phát xít, đặc biệt là Liên Xô, đã phải trả giá đắt cho chiến thắng. Nhưng việc đánh tan chủ nghĩa phát xít đã góp phần làm thay đổi thế giới, bắt đầu sự sụp đổ của hệ thống thuộc địa, thúc đẩy phát triển mạnh mẽ cuộc đấu tranh của các dân tộc đứng lên giành độc lập, tự do.
Chiến thắng vĩ đại của nhân dân Liên Xô và nhân dân các nước đồng minh chống chủ nghĩa phát xít trong Chiến tranh thế giới lần thứ hai có ý nghĩa lịch sử và thời đại vô cùng sâu sắc. Từ thảm họa của Chiến tranh thế giới lần thứ hai, loài người nhất là những người yêu chuộng hòa bình càng có trách nhiệm to lớn đối với việc gìn giữ nền hòa bình thế giới; việc phản đối chiến tranh, cùng nhau chia sẻ trách nhiệm bảo vệ hòa bình càng trở nên cấp bách đối với tất cả các quốc gia, dân tộc.
=> Sau chiến tranh thế giới thứ hai, ý chi đấu tranh giữ gìn hòa bình của các dân tộc được đề cao hơn bao giờ hết vì họ vừa mới trải qua hai cuộc chiến tranh thế giới trong vòng chưa đầu nửa thế kỷ
Câu 35: Đáp án D
Phương pháp: suy luận.
Cách giải:
Tháng 12-1989, trong cuộc gặp không chính thức tại đảo Manta (Địa Trung Hải) hai nhà lãnh đạo của Liên Xô và Mĩ đã cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
Tuy nhiên, chiến tranh lạnh chỉ thực sự kết thúc khi Liên Xô tan rã (1991), hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới đã không còn tồn tại và trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ
Câu 36: Đáp án B
Phương pháp: Skg trang 64, loại trừ.
Cách giải: Xu thế của thế giới sau chiến tranh lạnh bao gồm:
+ Trật tự hai cực I-an-ta sụp đổ.Một trật tự thế giới đang dần dần hình thành theo xu hướng đa cực
+ Các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào phát triển kinh tế để xây dụng sức mạnh thực sự của mỗi quốc gia.
+ Mỹ đang ra sức thiết lập một trật tự thế giới “đơn cực” để làm bá chủ thế giới,nhưng không thực hiện được.
+ Sau “chiến tranh lạnh”, nhiều khu vực thế giới không ổn định, nội chiến, xung đột quân sự kéo dài (Ban-căng, châu Phi, Trung Á)
Sai lầm và chú ý: ghi nhớ những xu thế của thế giới sau khi Liên Xô tan ra. Xu thế toàn cầu hóa đã xuất hiện từ những năm 80 của thế kỉ XX
Câu 37: Đáp án B
Phương pháp: phân tích, suy luận.
Cách giải:
- Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay diễn ra là do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người nhất là trong tình hình bùng nổ dân số thế giới và sự can thiệp nghiêm trọng các nguồn tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt từ sau chiến tranh thế giới thứ hai.
Những đòi hỏi bức thiết đó đặt ra cho cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật phải giải quyết, trước hết là chế tạo và tìm kiếm những công cụ sản xuất mới có kĩ thuật và năng suất cao,tạo ra những vật liệu mới
Sai lầm và chú ý: cả cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần 1 và lần 2 đều có nguồn gốc sâu xa từ những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất
Câu 38: Đáp án A
Phương pháp: Sgk trang 67.
Cách giải: Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay phát triển qua hai giai đoạn:
Phương pháp: Sgk trang 66.
Cách giải:
Khoa học đã tham gia trực tiếp vào sản xuất, trở thành nguồn gốc chính của những tiến bộ kĩ thuật và công nghệ
Câu 40: Đáp án C
Phương pháp: Sgk trang 69.
Cách giải:
Những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa bao gồm:
A. Nhanh chóng B. Thần kì C. Mạnh mẽ D. Ổn đinh
Câu 2: Từ năm 1973 đến năm 1982, nền kinh tế Mĩ có đặc điểm nào dưới đây
A. Phục hồi B. Suy thoái C. Phát triển nhanh D. Phát triển chậm
Câu 3: Từ năm 1983 đến năm 1991, kinh tế Mĩ có đặc điểm nào dưới đây
A. Phục hồi và phát triển trở lại. B. Khủng hoảng suy thoái
C. Phát triển không ổn định. D. Phát triển nhanh chóng
Câu 4: Trong những năm 1991 - 2000, nước Mỹ có vai trò chi phối
A. Tất cả các tổ chức quân sự trên thế giới
B. Tất cả các tổ chức liên kết khu vực trên thế giới
C. Hầu hết các tổ chức kinh tế - tài chính quốc tế
D. Các công ty xuyên quốc gia trên thế giới
Câu 5: Mĩ đã giữ vị trí về kinh tế - tài chính như thế nào trên thế giới trong khoảng 20 năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới
B. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn trên thế giới
C. Một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới
D. Một trong những trung tâm kinh tế -tài chính lớn của thế giới
Câu 6: Đặc điểm nổi bật nhất của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là
A. Phát triển nhanh nhưng không ổn định
B. Đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới
C. Vị trí kinh tế Mĩ ngày càng giảm sút trên toàn thế giới
D. Mĩ bị các nước Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt
Câu 7: Nước khởi đầu cho cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là
A. Mĩ B. CHLB Đức C. Nhật Bản D. Trung Quốc
Câu 8: Để thực hiện tham vọng làm bá chủ thế giới Mĩ đã triển khai
A. Kế hoạch Macsan B. Học thuyết Rigan
C. Chiến lược toàn cầu D. Chiến lược Cam kết và mở rộng
Câu 9: Trong chiến lược Cam kết và mở rộng. Mĩ đã sử dụng khẩu hiệu nào để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước?
A. Tự do B. Bình đẳng C. Chủ quyền D. Thúc đẩy dân chủ
Câu 10: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu đã khôi phục kinh tế nhờ vào sự viện trợ của Mĩ trong kế hoạch
A. Maobatton B. Nava C. Mácsan D. Rơve
Câu 11: Tổ chức nào đã ra đời ở châu Âu trong năm 1951?
A. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu B. Cộng đồng kinh tế châu Âu
C. Cộng đồng châu Âu D. Cộng đồng than - thép châu Ãu
Câu 12: Nguyên nhân quyết định nhất dẫn đến sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế các nước Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. vai trò quản lí, điều tiết nền kinh tế của nhà nước
B. áp dụng có hiệu quả những thành tựu cách mạng khoa học - kĩ thuật
C. dựa vào viện trợ của Mĩ theo “kế hoạch Macsan”
D. tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài để phát triển
Câu 13: Trong giai đoạn 1950 - 1973, nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan tuyên bố độc lập đánh dấu thời kì
A. Phi thực dân hóa trên phạm vi thế giới B. Thực dân hóa trên phạm vi thế giới
C. Thức tỉnh của các dân tộc thuộc địa D. Khủng hoảng của chủ nghĩa thực dân
Câu 14: Năm 1967, tổ chức nào sau đây được thành lập ở châu Âu
A. Cộng đồng châu Âu (EC) B. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC)
C. Liên minh châu Âu (EU) D. Cộng đồng than thép châu Âu
Câu 15: Tổ chức nào dưới đây đã cổ vũ mạnh mẽ cho sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Cộng đồng châu Âu (EC) B. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC)
C. Liên minh châu Âu (EU) D. Tổ chức thống nhất Châu Phi (OAU)
Câu 16: Trong những năm 1950 - 1973, nước Tây Âu nào dưới đây đã phản đối việc trang bị vũ khí hạt nhân cho Cộng hòa Liên bang Đức
A. Pháp B. Thụy Điển C. Anh D. Phần Lan
Câu 17: Mục tiêu của liên minh châu Âu EU là
A. Hợp tác liên minh trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ
B. Hợp tác liên minh trong lĩnh vực chính trị, đối ngoại
C. Hợp tác liên minh trong lĩnh vực kinh tế. tiền tệ, chính trị, đối ngoại, an ninh chung
D. Hợp tác liên minh trong lĩnh vực kinh tế, quân sự
Câu 18: Đến cuối thập kỉ 90, tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tình là
A. Liên hợp quốc B. Liên minh châu Âu C. ASEAN D. NATO
Câu 19: Lực lượng thực hiện những cải cách dân chủ ở Nhật Bản trong những năm 1945 - 1952 là
A. Chính phủ Nhật Bàn B. Thiên hoàng
C. Nghị viện Nhật Bản D. Bộ chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh
Câu 20: Hiệp ước nào sau đây đã chấm dứt chế độ chiếm đóng của Đồng minh ở Nhật Bản
A. Hiệp ước hòa bình Xan Phanranxixcô B. Hiệp ước Ball
C. Hiệp ước Maxtrich D. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật
Câu 21: Nền kinh tế Nhật Bản đạt tới sự phát triển “thần kì” trong những năm
A. 1952- 1960 B. 1960- 1973 C. 1952- 1973 D. 1973- 1991
Câu 22: Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là
A. Mở rộng hoạt động đối ngoại với các đối tác trên phạm vi toàn cầu
B. Tăng cường hợp tác vói các nước châu Âu
C. Tăng cường hợp tác với các nước châu Á
D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ
Câu 23: Nhân tố quyết định dẫn đến sự phát triển nền kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Con người B. Vai trò lãnh đạo quản lí của nhà nước
C. Áp dụng các thành tựu khoa học D. Chi phí cho quốc phòng thấp
Câu 24: Sự kiện nào dưới đây diễn ra liên quan đến Nhật Bản vào năm 1956
A. Nhật Bản gia nhập Liên hợp quốc
B. Nhật Bản chấm dứt chế độ chiếm đóng của Đồng minh
C. Nhật Bản thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam
D. Tuyên bố kéo dài vĩnh viễn Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật
Câu 25: Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản đã vươn lên thành
A. Siêu cường tài chính số một thế giới
B. Một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới
C. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới
D. Cường quốc chính trị của thế giới
Câu 26: Khoa học - kĩ thuật và công nghệ Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực
A. Công cụ sản xuất mới B. Chinh phục vũ trụ
C. Sản xuất ứng dụng dân dụng D. Công nghệ phần mềm
Câu 27: Sự kiện nào dưới đây được xem là khởi đầu cho Chiến tranh lạnh
A. Sự ra đời của Tồ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dưong
B. Sự ra đời của Hội đồng tuơng trợ kinh tế
C. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman tại Quốc hội Mĩ
D. Mĩ triển khai kế hoạch Mácsan, viện trợ kinh tế cho Tây Âu
Câu 28: Nhân tố chủ yếu chi phối các quan hệ quốc tế trong hon bốn thập kỉ nửa sau thế kỉ XX là
A. Cục diện “Chiến tranh lạnh” B. Xu thế toàn cầu hóa
C. Sự hình thành các liên minh kinh tế D. Sự ra đời các khối quân sự đối lập
Câu 29: Sự ra đời của tổ chức Hiêp ước Bắc Đại Tây Dương và tổ chức Hiệp ước Vácsava đã
A. Thể hiện cuộc chạy đua vũ trang giữa Mĩ và Liên Xô lên đến đỉnh điểm
B.Đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe
C. Đặt thế giới đứng trước nguy cơ một cuộc chiến tranh thế giới
D. Chứng tỏ mâu thuẫn Đông - Tây, Xô - Mĩ đã lên đến đỉnh điểm
Câu 30: Sự kiện 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Cannada ký kết Định ước Henxinki (1975) đã
A. Chứng tỏ Mĩ đoàn kết với các nước phương Tây để chống lại các nước XHCN
B. Tạo nên một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu
C. Chứng tỏ tình trang đối đầu giữa phe TBCN và XHCN ngày càng phát triển
D. Mở ra chiều hướng và điều kiện giải quyết hòa bình các vụ tranh chấp
Câu 31: Dưới đây là những sự kiện được coi là Khởi đầu cho chiến tranh lạnh
1. Tổ chức Hiệp ước Vacsava ra đời.
2. Hội đồng tương trợ kinh tế thành lập.
3. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương ra đời.
4. Kế hoạch Mácsan ra đời.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian:
A. 1, 2, 3, 4 B. 4, 2, 3, 1 C. 4, 3, 2, 1 D. 1, 3, 2, 4
Câu 32: Dưới đây là những sự kiện biểu hiện cho xu thế hòa hoãn Đông - Tây và Chiến tranh lạnh chấm dứt
1. M.Goócbachốp và G. Busơ (cha) chính thức cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
2. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được ký kết.
3. Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa.
4. Định ước Henxinki được ký kết.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian
A. 3, 2, 4, 1 B. 2, 3, 4, 1 C. 2, 4, 3, 1 D. 3, 4, 2, 1
Câu 33: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến hai nước Xô - Mĩ chấm dứt cuộc Chiến tranh lạnh là gì
A. Nhân dân các nước thuộc địa phản đối
B. Nhân dân hai nước phản đối
C. Liên hợp quốc yêu cầu chấm dứt
D. Cuộc chạy đua vũ trang làm Xô - Mĩ quá tốn kém và suy giảm về nhiều mặt
Câu 34: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, ý chí đấu tranh giữ gìn hòa bình của các dân tộc được đề cao hơn bao giờ hết bởi vì
A. Họ vừa mới trải qua hai cuộc chiến tranh thế giới trong vòng chưa đầy nửa thế kỷ
B. Họ muốn tạo ra môi trường, điều kiện thúc đẩy các mối quan hệ hợp tác
C. Hòa bình là điều kiện thúc đẩy các mối quan hệ hợp tác
D. Hòa bình thế giới là kết quả của một quá trình đấu tranh
Câu 35: Chiến tranh lạnh chỉ thực sự kết thúc khi nào
A. Mĩ và Liên Xô đã được thỏa thuận về cắt giảm vũ khí chiến lược
B. Tổ chức Hiệp ưóc Vacsava bị giải thể
C. Chế độ xã hội chủ nghĩa ở các nước Đòng Âu tan rã
D. Liên bang Xô viết tan rã, trật tự hai cực Ianta sụp đổ
Câu 36: Nội dung nào dưới đây không phải là thay đổi to lớn và phức tạp của thế giới từ sau những năm 1991?
A. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành
B. Xu thế toàn cầu hóa
C. Các quốc gia tập trung vào phát triển kinh tế
D. Mĩ có lợi thế tạm thòi nên ra sức thiết lập trật tự thế giới “một cực”
Câu 37: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật hiện đại là
A. Do tình trạng bùng nổ của dân số thế giới
B. Do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất
C. Yêu cầu sản xuất các loại vũ khí mới, hiện đại
D. Do sự vơi cạn của các nguồn tài nguyên thiên nhiên
Câu 38: Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX đến nay, cuộc cách mạng nào giữ vị trí then chốt đối với sự phát triển của thế giới?
A. Cách mạng khoa học công nghệ B. Cách mạng xanh trong nông nghiệp
C. Cách mạng chất xám D. Cách mạng công nghiệp
Câu 39: Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại là
A. Cuộc cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi
B. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp
C. Công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ
D. Tạo ra các công cụ sản xuất mới
Câu 40: Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa ngày nay
A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế
B. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia
C. Sự hình thành ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới
D. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn
Đáp án
l.C | 2.B | 3.A | 4.C | 5.A | 6.A | 7.A | 8.B | 9.D | 10.C |
ll.D | 12.B | 13.A | 14.A | 15.B | 16.A | 17.C | 18.B | 19.D | 20.A |
21.B | 22.D | 23.A | 24.A | 25.A | 26.C | 27.C | 28.A | 29.B | 30.B |
31.B | 32.A | 33.D | 34.A | 35.D | 36.B | 37.B | 38.A | 39.B | 40. C |
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
Phương pháp: Sgk 12 trang 42
Cách giải:
* Giai đoạn 1945-1973: phát triển mạnh mẽ
- Giá trị tổng sản lượng công nghiệp của Mĩ chiếm hơn một nửa công nghiệp thế giới (56,5%) (1948).
- 50% tàu bè đi lại trên mặt biển là của Mĩ, 3/4 dự trữ vàng của thế giới tập trung ở Mĩ (1949).
Trong khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất trên thế giới
Câu 2: Đáp án B
Phương pháp: Sgk 12 trang 44
Cách giải:
Năm 1973, do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới, kinh tế Mĩ lâm vào khủng hoảng, suy thoái kéo dài đến năm 1982. Năng suất lao động giảm, hệ thống tài chính bị rối loạn
Câu 3: Đáp án A
Phương pháp: Sgk 12 trang 45
Cách giải: Năm 1983, nền kinh tế bắt đầu phục hồi và phát triển trở lại. Tuy vẫn là nước đứng đầu thế giới về kinh tế - tài chính, nhưng tỷ trọng kinh tế Mĩ trong nền kinh tế thế giới giảm hơn so với trước
Câu 4: Đáp án C
Phương pháp: Sgk 12 trang 45, suy luận
Cách giải: Giai đoạn 1991 - 2000 là giai đoạn phát triển xen kẽ suy thoái ngắn, nhưng vẫn là nước đứng đầu thế giới.
Mĩ tạo ra được 25 % giá trị tổng sản phẩm trên toàn thế giới và có vai trò chi phối hầu hết các tổ chức kinh tế - tài chính quốc tế như WTO, WB, IMF
Câu 5: Đáp án A
Phương pháp: Sgk 12 trang 42, suy luận, loại trừ
Cách giải: Trong khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất trên thế giới. Biểu hiện của sự phát triển:
- Giá trị tổng sản lượng công nghiệp của Mĩ chiếm hơn một nửa công nghiệp thế giới (56,5%) (1948).
- 50% tàu bè đi lại trên mặt biển là của Mĩ, 3/4 dự trữ vàng của thế giới tập trung ở Mĩ (1949).
Câu 6: Đáp án A
Phương pháp: Sgk 12 Bài 6: Nước Mĩ, suy luận
Cách giải:
Chúng ta thấy từ sau chiến tranh thế giới thứ 2 đến năm 2000 nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng tuy nhiên không ổn định vì vấp phải cuộc khủng hoảng kinh tế 1973 (Khủng hoảng năng lượng). Đến năm 1983, kinh tế Mĩ bắt đầu phục hồi và phát triển trở lại.
Hay như đến thập niên 90, Mĩ có trải qua những đợt suy thoái ngắn nhưng kinh tế Mĩ vẫn đứng đầu thế giới
Câu 7: Đáp án A
Phương pháp: Sgk 12 trang 43, suy luận
Cách giải:
Mĩ là nước đi đầu trong cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại với việc chế tạo chiếc máy tính điện tử vào năm 1946, sử dụng nhiều nguồn năng lượng mới, chinh phục vũ trụ,...
Câu 8: Đáp án B
Phương pháp: Sgk 12 trang 44, suy luận
Cách giải:
Đề ra “chiến lược toàn cầu” với tham vọng thống trị và làm bá chủ thế giới, như: ngăn chặn, tiến tới xóa bỏ CNXH trên phạm vi toàn thế giới; đàn áp các phong trào giải phóng dân tộc, phong trào chống chiến tranh; bắt các nước tư bản, đế quốc khác phải lệ thuộc vào Mĩ
Câu 9: Đáp án D
Phương pháp: Sgk trang 45.
Cách giải:
- Sau khi tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (1989) và trật tự thế giới hai cực Ianta tan rã (1991), chính quyền Mĩ đề ra Chiến lược Cam kết và Mở rộng với ba mục tiêu:
+ Bảo đảm an ninh của Mĩ với lực lượng quân sự mạnh.
+ Tăng cường và khôi phục sức mạnh của nền kinh tế Mĩ.
+ Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ các nước khác
Câu 10: Đáp án C
Phương pháp: Sgk 12 trang 47, suy luận, loại trừ
Cách giải:
+ Biện pháp khôi phục kinh tế, ổn định chính trị - xã hội của các nước Tây Âu là thông qua uKế hoạch Mácsan” (được Mĩ viện trợ khoảng 17 tỉ USD) và củng cố chính quyền tư sản.
=> Nhờ đó, đến năm 1950, kinh tế các nước Tây Âu về cơ bản được phục hồi và vượt mức so với trước chiến tranh
Câu 11: Đáp án D
Phương pháp: Sgk 12 trang 50
Cách giải:
+ Tháng 4/1951, sáu nước Tây Âu thành lập Cộng đồng than - thép châu Âu.
+ Tháng 3/1957, sáu nước Tây Âu tiếp tục thành lập Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu và Cộng đồng kinh tế châu Âu
+ Tháng 7/1967, các nước hợp nhất ba tổ chức trên lại thành Cộng đồng châu Âu (EC), đến ngày 1/1/1993 thì đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU)
Câu 12: Đáp án B
Phương pháp: Sgk 12 trang 47, suy luận
Cách giải:
* Nguyên nhân của sự phát triển:
+ Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật + Vai trò của Nhà nước trong quản lí, điều tiết nền kinh tế
+ Biết tận dụng các cơ hội từ bên ngoài (viện trợ của Mĩ, mua được nguyên liệu rẻ,...)
Câu 13: Đáp án A
Phương pháp: Sgk 12 trang 48, suy luận
Cách giải:
- 1950 - 1973: nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan tuyên bố độc lập , đánh dấu thời kỳ “phi thực dân hóa” trên phạm vi thế giới
Câu 14: Đáp án A
Phương pháp: Sgk 12 trang 51 Cách giải:
+ Tháng 4/1951, sáu nước Tây Âu thành lập Cộng đồng than - thép châu Âu.
+ Tháng 3/1957, sáu nước Tây Âu tiếp tục thành lập Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu và Cộng đồng kinh tế châu Âu
+ Tháng 7/1967, các nước hợp nhất ba tổ chức trên lại thành Cộng đồng châu Âu (EC), đến ngày 1/1/1993 thì đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU)
Câu 15: Đáp án B
Phương pháp: Sgk 12 trang 29, suy luận
Cách giải: Trên thế giới xuất hiện nhiều tổ chức hợp tác mang tính khu vực: Khối thị trường chung châu Âu (EEC), cổ vũ các nước Đông Nam Á tìm cách liên kết với nhau.
=> 8.8.1967 Hiệp hội các quốc gia ĐNA (ASEAN) được thành lập tại Băng cốc (Thái Lan) với 5 nước đầu tiên: Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Thái Lan và Xingapo
Câu 16: Đáp án A
Phương pháp: Sgk 12 trang 48 (Đoạn 2 phần chữ nhỏ: về đối ngoại)
Cách giải: Từ năm 1950 - 1973, Pháp phản đối việc trang bị vũ khí hạt nhân cho Cộng hòa Liên bang Đức, chú ý phát triển quan hệ với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác
Câu 17: Đáp án C
Phương pháp: Sgk 12 trang 51, suy luận
Cách giải: EU ra đời không chỉ nhằm hợp tác giữa các nước thành viên trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ mà còn liên minh trong lĩnh vực chính trị, đối ngoại và an ninh chung
Câu 18: Đáp án B
Phương pháp: Sgk 12 trang 51, suy luận
Cách giải: Liên minh châu Âu là tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh, chiếm hơn 1/4 GDP của thế giới
Câu 19: Đáp án D
Phương pháp: Sgk 12 trang 53, suy luận
Cách giải:
Bộ chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh (SCAP) thực hiện ba cuộc cải cách lớn:
1. Thủ tiêu chế độ kinh tế tập trung,
2. Cải cách ruộng đất,
3. Dân chủ hoá lao động
Câu 20: Đáp án A
Phương pháp: Sgk 12 trang 53
Cách giải: Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản là liên minh chặt chẽ với Mĩ, thể hiện ở việc ký Hiệp ước hòa bình Xan Phranxixcô (8-9-1951), chấm dứt chế đóng của Đồng minh
Câu 21: Đáp án B
Phương pháp: sgk trang 54.
Cách giải:
Từ năm 1952 đến năm 1960, kinh tế Nhật Bản có bước phát triển nhanh, nhất là từ năm 60 đến 1973 thường được gọi là giai đoạn phát triển thần kì
Câu 22: Đáp án D
Phương pháp: Sgk trang 52-57, suy luận.
Cách giải:
Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản trong giai đoạn 1952-1973 vẫn là liên minh chặt chẽ với Mỹ. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật (kí năm 1951) có gia trị 10 năm, sau đó được kéo dài vĩnh viễn
Câu 23: Đáp án A
Cách giải:
Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển “thần ki” của Nhật Bản bao gồm:
Con người là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.
- Vai trò lãnh đạo, quản lý của nhà nước Nhật.
- Chế độ làm việc suốt đời, chế độ lương theo thâm niên và chủ nghĩa nghiệp đoàn xí nghiệp là “ba kho báu thiêng liêng” làm cho các công ty Nhật có sức mạnh và tính cạnh tranh cao.
- Các công ty Nhật năng động, có tầm nhìn xa, quản lý tốt và cạnh tranh cao.
- Áp dụng thành công những thành tựu khoa học kỹ thuật hiện đại để nâng cao năng suất, chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.
- Chi phí quốc phòng thấp nên có điều kiện tập trung đầu tư vốn cho kinh tế.
=> Như vậy, nhân tố quyết định nhất dẫn đến sự phát triển aìa nền kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là nhân tố con người
Câu 24: Đáp án A
Phương pháp: Sgk trang 55.
Cách giải:
Năm 1956, Nhật Bản bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô, cùng năm này, Nhật Bản là thành viên của Liên hợp quốc
Câu 25: Đáp án A
Phương pháp: Sgk trang 56.
Cách giải:
Từ nửa sau những năm 80, Nhật Bản đã vươn lên thành siêu cường tài chính số 1 thế giới với lượng dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 3 lần của Mĩ, gấp 1,5 lần của Cộng hòa Liên bang Đức. Nhật Bản cũng là chủ nợ lớn nhất thế giới
Sai lầm và chú ý:
- Nhật Bản trở thành trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới từ những năm 70 của thế kỉ XX.
- Mĩ mới là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
Câu 26: Đáp án C
Phương pháp: Sgk trang 54.
Cách giải:
Khoa học - kĩ thuật và công nghệ Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực sản xuất ứng dụng dân dụng và đạt đuợc nhiều thành tựu to lớn
Câu 27: Đáp án C
Phương pháp: Sgk trang 58.
Cách giải: Sự kiện được xem là khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô, gây nên chiến tranh lạnh là thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ ngày 12-3-1947. Trong đó, tổng thống Mĩ khẳng định sự tồn tại của Liên Xô là nguy cơ lớn đối với nước Mĩ và đề nghị viện trơ khẩn cấp 400 triệu USD cho hai nước Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì
Câu 28: Đáp án A
Phương pháp: phân tích.
Cách giải: Năm 1947, xuất phát từ thông điệp của Tổng thống Truman phát biểu tại Quốc hội Mĩ đã đánh dấu cục diện “Chiến tranh lạnh” được thiết lập. Đây là cuộc chiến tranh không tiếng súng giữa hai phe Tư bản chủ nghĩa và Xã hội chủ nghĩa , đứng đâu là Liên Xô và Mĩ. Đây cũng là cuộc chiến tranh diễn ra trên hầu hết các lĩnh vực từ kinh tế, chính trị đến văn hóa - tư tưởng. Tuy không nổ ra một cuộc chiến tranh thế giới nhưng trong gần nửa thế kỉ của Chiến tranh lạnh, thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng. Các cuộc chiến tranh cục bộ đã diễn ra như cuộc chiến tranh ở Đông Nam Á, Triều Tiên, Trang Đông,...
Sau khi “Chiến tranh lạnh” chấm dứt bằng sự kiện: Năm 1889, Cuộc gặp gỡ không chính thức giữa lãnh đạo hai cường quốc là Goócbachốp và Busơ tại Manta (Địa Trung Hải). Mở ra thời kì mới trong quan hệ quốc tế giữa, xu thế hòa bình hợp tác cùng nhau phát triển là xu thế nổi bật
=> Như vậy, “Chiến tranlĩ lạnh ” là nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX.
Sai lầm và chú ý: phân biệt với ảnh hưởng của xu thế toàn cầu hóa vì xu thế này đến tận thập kỉ 80 của thế kỉ XX mới hình thành nên không phải nhân tố chi phối quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập kỷ nửa sau thế kỉ XX
Câu 29: Đáp án B
Phương pháp: Sgk trang 59.
Cách giải: Sự ra đời của NATO và Hiệp ước Vácsava đã đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe. Chiến tranh lạnh đã bao trùm cả thế giới
Câu 30: Đáp án B
Phương pháp: Sgk trang 63.
Cách giải: Đầu tháng 8-1975, 33 nước châu Âu cùng với Mĩ và Canada kí kết Định ước Henxinki. Định ước tuyên bố: khẳng định những nguyên tắc trong quan hệ giữa các quốc gia (như bình đẳng, chủ quyền, sự bền vững của đường biên giới, giải quyết bằng biên pháp hòa bình các cuộc tranh chấp, ... .nhằm đảm bảo an ninh châu Ấu) và sự hợp tác giữa các nước (về kinh tế, khoa học - kĩ thuật, bảo vệ môi trường...). Đinh ước Henxinki đã tạo nên một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình và an ninh ở châu lục này
Câu 31: Đáp án B
Phương pháp: sắp xếp.
Cách giải:
1. Tổ chức Hiệp ước Vácsava ra đời. (5-1955)
2. Hội đồng tương trợ kinh tế thành lập. (1-1949)
3. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương ra đời. (4-1949)
4. Kế hoạch Mácsan ra đời. (6-1947)
Sai lầm và chú ý: ghi nhớ những sự kiện chính liên quan đến sự hình thành chiến tranh lạnh
Câu 32: Đáp án A
Phương pháp: sắp xếp.
Cách giải:
1. M. Goócbachốp và G. Busơ (cha) chính thức cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (12-1989).
2. Hiệp định về những cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được ký kết (9-11-1972).
3. Hiệp định về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (26-5-1972).
4. Định ước Henxinki được ký kết (8-1975).
Sai lầm và chú ý: ghi nhớ những sự kiện chính của xu thế hòa hoãn Đông - Tây từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX
Câu 33: Đáp án D
Phương pháp: sgk trang 63, suy luận, loại trừ.
Cách giải: Nguyên nhân Liên Xô và Mĩ chấm dứt chiến tranh lạnh:
- Cuộc chạy đua vũ trang kéo dài hơn bốn thập niên kéo dài hơn 4 thập kỉ đã làm cho cả hai nước quá tốn kém và suy giảm thế mạnh về nhiều mặt so với các cường quốc khác
- Nhiều khó khăn và thách thức to lớn đặt ra trước hai nước do sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và các nước Tây Âu...
Câu 34: Đáp án A
Phương pháp: liên hệ
Cách giải:
Chiến tranh thế giới thứ hai là cuộc chiến tranh khủng khiếp nhất trong lịch sử nhân loại, đã làm gần 55 triệu người chết, hơn 20 triệu người tàn phế, thiệt hại vật chất tới 316 tỷ USD (Từ điển Bách khoa quân sự Việt Nam, Nxb Quân đội nhân dân, Hà Nội, tr236). Sự sụp đổ của phe phát xít là thắng lợi vĩ đại của nhân loại tiến bộ, dẫn đến những biến đổi căn bản của tình hình cách mạng thế giới. Các dân tộc của khối liên minh chống phát xít, đặc biệt là Liên Xô, đã phải trả giá đắt cho chiến thắng. Nhưng việc đánh tan chủ nghĩa phát xít đã góp phần làm thay đổi thế giới, bắt đầu sự sụp đổ của hệ thống thuộc địa, thúc đẩy phát triển mạnh mẽ cuộc đấu tranh của các dân tộc đứng lên giành độc lập, tự do.
Chiến thắng vĩ đại của nhân dân Liên Xô và nhân dân các nước đồng minh chống chủ nghĩa phát xít trong Chiến tranh thế giới lần thứ hai có ý nghĩa lịch sử và thời đại vô cùng sâu sắc. Từ thảm họa của Chiến tranh thế giới lần thứ hai, loài người nhất là những người yêu chuộng hòa bình càng có trách nhiệm to lớn đối với việc gìn giữ nền hòa bình thế giới; việc phản đối chiến tranh, cùng nhau chia sẻ trách nhiệm bảo vệ hòa bình càng trở nên cấp bách đối với tất cả các quốc gia, dân tộc.
=> Sau chiến tranh thế giới thứ hai, ý chi đấu tranh giữ gìn hòa bình của các dân tộc được đề cao hơn bao giờ hết vì họ vừa mới trải qua hai cuộc chiến tranh thế giới trong vòng chưa đầu nửa thế kỷ
Câu 35: Đáp án D
Phương pháp: suy luận.
Cách giải:
Tháng 12-1989, trong cuộc gặp không chính thức tại đảo Manta (Địa Trung Hải) hai nhà lãnh đạo của Liên Xô và Mĩ đã cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
Tuy nhiên, chiến tranh lạnh chỉ thực sự kết thúc khi Liên Xô tan rã (1991), hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới đã không còn tồn tại và trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ
Câu 36: Đáp án B
Phương pháp: Skg trang 64, loại trừ.
Cách giải: Xu thế của thế giới sau chiến tranh lạnh bao gồm:
+ Trật tự hai cực I-an-ta sụp đổ.Một trật tự thế giới đang dần dần hình thành theo xu hướng đa cực
+ Các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào phát triển kinh tế để xây dụng sức mạnh thực sự của mỗi quốc gia.
+ Mỹ đang ra sức thiết lập một trật tự thế giới “đơn cực” để làm bá chủ thế giới,nhưng không thực hiện được.
+ Sau “chiến tranh lạnh”, nhiều khu vực thế giới không ổn định, nội chiến, xung đột quân sự kéo dài (Ban-căng, châu Phi, Trung Á)
Sai lầm và chú ý: ghi nhớ những xu thế của thế giới sau khi Liên Xô tan ra. Xu thế toàn cầu hóa đã xuất hiện từ những năm 80 của thế kỉ XX
Câu 37: Đáp án B
Phương pháp: phân tích, suy luận.
Cách giải:
- Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay diễn ra là do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người nhất là trong tình hình bùng nổ dân số thế giới và sự can thiệp nghiêm trọng các nguồn tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt từ sau chiến tranh thế giới thứ hai.
Những đòi hỏi bức thiết đó đặt ra cho cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật phải giải quyết, trước hết là chế tạo và tìm kiếm những công cụ sản xuất mới có kĩ thuật và năng suất cao,tạo ra những vật liệu mới
Sai lầm và chú ý: cả cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần 1 và lần 2 đều có nguồn gốc sâu xa từ những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất
Câu 38: Đáp án A
Phương pháp: Sgk trang 67.
Cách giải: Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay phát triển qua hai giai đoạn:
- Giai đoạn đầu: từ những năm 40 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
- Giai đoạn hai: sau cuộc khung hoảng năng lượng (1973) đến nay. Trong giai đoạn này, cuộc cách mạng chủ yếu diễn ra trên lĩnh vực công nghệ với sự ra đời của thế hệ máy tính điện tử mới, vật liệu mới, những dạng năng lượng mới
Phương pháp: Sgk trang 66.
Cách giải:
- Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, khác với cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII.
- Trong cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại, mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiêm cứu khoa học,
Khoa học đã tham gia trực tiếp vào sản xuất, trở thành nguồn gốc chính của những tiến bộ kĩ thuật và công nghệ
Câu 40: Đáp án C
Phương pháp: Sgk trang 69.
Cách giải:
Những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa bao gồm:
- Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
- Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
- Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành các tập đoàn lớn.
- Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực