Đề kiểm tra kì 1 môn Sinh lớp 9 – trường THCS Phổ Khánh có đáp án năm 2016
Đề kiểm tra kì 1 môn Sinh lớp 9 – trường THCS Phổ Khánh có đáp án năm 2016 Kiểm tra 1 tiết học kì 1 lớp 9 môn Sinh Học của trường THCS Phổ Khánh: Ruồi giấm có 2n=8. Một tế bào ở ruồi giấm có bao nhiêu NST đơn trong các trường hợp sau đây khi ở kì sau của giảm phân II? Trường THCS ...
Đề kiểm tra kì 1 môn Sinh lớp 9 – trường THCS Phổ Khánh có đáp án năm 2016
Kiểm tra 1 tiết học kì 1 lớp 9 môn Sinh Học của trường THCS Phổ Khánh: Ruồi giấm có 2n=8. Một tế bào ở ruồi giấm có bao nhiêu NST đơn trong các trường hợp sau đây khi ở kì sau của giảm phân II?
Trường THCS Phổ Khánh
| KIỂM TRA 1 TIẾT HKI Môn: Sinh học 9 – Thời gian: 45 phút Năm học 2016 – 2017 |
I- TRẮC NGHIỆM (4.0 điểm)
Chọn ý đúng nhất trong các câu sau
1.Thể đồng hợp là cá thể mang cặp gen gồm:
A. 2 gen trội lặn
C.2 gen tương ứng
B.2 gen tương ứng giống nhau
D.2 gen tương ứng khác nhau.
2. Biến dị tổ hợp là:
A. sự xuất hiện các kiểu hình giống bố
C.sự xuất hiện các kiểu hình giống bố mẹ
B.sự xuất hiện các kiểu hình giống mẹ
D.sự xuất hiện các kiểu hình khác bố mẹ
3. Trong quá trình phân bào, NST co ngắn cực đại ở kì nào?
A. Kì trước
B.Kì sau
C.Kì giữa
D.Kì cuối
4. Ruồi giấm có 2n=8. Một tế bào ở ruồi giấm có bao nhiêu NST đơn trong các trường hợp sau đây khi ở kì sau của giảm phân II:
A. 4
B.2
C.6
D.8
5. Hai tế bào 2n giảm phân bình thường thì kết quả sẽ là:
A. tạo ra 4 tế bào 2n.
C.tạo ra 8 tế bào 2n
B.tạo ra 8 tế bào n
D.tạo ra 4 tế bào n
6. Di truyền liên kết là hiện tượng:
A. một nhóm tính trạng di truyền cùng nhau.
B.một nhóm tính trạng tốt luôn di truyền cùng nhau
C.các tính trạng di truyền độc lập với nhau
D.một tính trạng không được di truyền
7. Prôtêin được cấu tạo từ những nguyên tố nào?
A. C, H, O, N, P. B. C, H, O, P.
C. C, H, O, N. D. C, H, N, P.
8. Phân tử ADN có chức năng:
A. truyền đạt thông tin di truyền.
C.lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền.
B.lưu giữ thông tin di truyền.
D.trực tiếp tham gia tổng hợp prôtein.
II- TỰ LUẬN (6.0 điểm)
Câu 1 (1,0đ): Trình bày cấu trúc của NST?
Câu 2 (1,0đ): a. Nêu chức năng của các loại ARN?
b. Cho một đoạn mạch của ARN có trình tự của các Nuclêotit như sau:
– A – U – G – X – X – U – A – G – G –
Hãy xác định trình tự các Nuclêotit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên.
Câu 3 (2,0 đ): Một gen có 1500 nuclêôtit, trong đó có 450A
a.Xác định chiều dài của gen.
b.Số nuclêôtit từng lọai của gen là bao nhiêu?
c.Khi gen tự nhân đôi liên tiếp 2 lần đã lấy từ môi trường nội bào bao nhiêu nuclêôtit?
Câu 4 (2,0 đ): Cho lai giống đậu Hà Lan hạt vàng thuần chủng với giống đậu Hà Lan hạt xanh được F1 toàn hạt vàng. Khi cho các cây đậu Hà Lan F1 tự thụ phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào? Hãy biện luận và viết sơ đồ lai. Biết tính trạng màu hạt chỉ do một nhân tố di truyền quy định.
Đáp án và hướng dẫn làm bài
I- TRẮC NGHIỆM: Mỗi ý trả lời đúng cho 0,5điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | B | D | C | D | B | A | C | C |
II- TỰ LUẬN
Hướng dẫn trả lời | Điểm | |
Câu 1 (1đ) | – Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa. + Hình dạng: hình hạt, hình que, hình chữ V. + Dài: 0,5 – 50 micromet, đường kính 0,2 – 2 micromet. + Cấu trúc: ở kì giữa NST gồm 2 crômatit gắn với nhau ở tâm động chia nó thành hai cánh. + Mỗi crômatit gồm 1 phân tử ADN và prôtêin loại histôn. | 0,25 0,25 0,25 0,25 |
Câu 2 (1đ) | a. + mARN truyền đạt thông tin qui định cấu trúc của prôtêin + tARN vận chuyển aa + rARN là thành phần cấu tạo riboxom | 0,25 0,25 0,25 0,25 |
Câu 3 (2,0đ)
| a. Chiều dài của gen là: L= (N/2).3,4= (1500 :2).3,4= 2550 Ao b. Số Nu từng loại của gen : Theo NTBS : A=T , G=X Ta có : A=T= 450 Nu Vậy G=X= (1500 :2)-450 =300Nu c. Khi gen tự nhân đôi 1 lần đã lấy từ môi trường nội bào (22-1).1500 = 4500 Nu | 0,5đ 1,0đ 0,5đ |
Câu5 (2,0đ) | Khi lai hai giống đậu Hà Lan hạt vàng thuần chủng với giống đậu Hà Lan hạt xanh thuần chủng, F1 thu được toàn hạt vàng nên suy ra tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với tính trạng hạt xanh. * Quy ước gen: A: hạt vàng a: hạt xanh * Xác định kiểu gen: Hạt vàng thuần chủng có kiểu gen AA Hạt xanh thuần chủng có kiểu gen aa * Sơ đồ lai: Ptc : Hạt vàng x hạt xanh AA x aa GP: A a F1: KG: Aa KH: 100% hạt vàng F1xF1: Hạt vàng x Hạt vàng Aa x Aa GF1: A, a A, a F2: KG: 1AA : 2Aa : 1aa KH F2: 3 hạt vàng : 1 hạt xanh. | 0,5 0,5 0,5 0,5 |