14/01/2018, 14:29

Đề kiểm tra học kì 1 môn Sinh học lớp 8 trường THCS Trần Cao Vân, Núi Thành năm 2014 - 2015

Đề kiểm tra học kì 1 môn Sinh học lớp 8 trường THCS Trần Cao Vân, Núi Thành năm 2014 - 2015 Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học lớp 8 có đáp án Đề kiểm tra học kì 1 môn Sinh học lớp 8 Đề kiểm tra học kì 1 ...

Đề kiểm tra học kì 1 môn Sinh học lớp 8 trường THCS Trần Cao Vân, Núi Thành năm 2014 - 2015

Đề kiểm tra học kì 1 môn Sinh học lớp 8

Đề kiểm tra học kì 1 môn Sinh học lớp 8 năm học 2014 - 2015 trường THCS Trần Cao Vân, Núi Thành là đề thi lớp 8 môn Sinh được VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Đây là đề thi môn Sinh học 8 trong học kì I, có đáp án đi kèm. Các bạn học sinh có thể tham khảo, luyện đề nhằm ôn tập và củng cố kiến thức. Chúc các bạn học tốt.

Đề kiểm tra học kì 1 môn Công nghệ lớp 8 năm học 2015 - 2016 trường THCS Minh Tân, Bình Dương

Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 8 trường THCS Nguyễn Văn Tiệp năm 2014 - 2015

Đề kiểm tra học kỳ 1 môn Giáo dục công dân lớp 8 trường THCS thị trấn Hàng Trạm năm 2013 - 2014

PHÒNG GD&ĐT NÚI THÀNH
TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN
KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2014-2015
MÔN SINH HỌC 8
Thời gian làm bài 45 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ CHÍNH THỨC:

I/ Phần trắc nghiệm: (4,0 điểm) Hãy chọn 1 phương án đúng trong mỗi câu sau:

Câu 1: Xương có tính đàn hồi và rắn chắc là vì:

A. Xương có cấu trúc hình ống.

B. Trong xương có tủy xương.

C. Xương có chất hữu cơ và muối khoáng.

D. Xương có mô xương cứng, mô xương xốp.

Câu 2: Xương dài ra là nhờ sự phân chia tế bào ở:

                  A. Thân xương.                         B. Màng xương.

                  C. Mô xương xốp.                     D. Sụn tăng trưởng.

Câu 3: Trong cơ thể người, cơ quan ngăn cách khoang ngực với khoang bụng là:

      A. Phổi.                 B. Cơ hoành                   C. Các cơ liên xường.                 D. Gan.

Câu 4: Cấu tạo tế bào gồm:

A. Màng sinh chất, Ribôxôm, ti thể.

B. Màng sinh chất, chất tế bào, nhân.

C. Màng sinh chất, chất tế bào, gôngi.

D. Màng sinh chất, ti thể, nhân.

Câu 5: Thành phần nào của máu làm nhiệm vụ vận chuyển chất dinh dưỡng?

              A. Hồng cầu.                                   B. Bạch cầu.

              C. Tiểu cầu.                                    D. Huyết tương.

Câu 6: Nơron thần kinh có chức năng nào sau đây:

A. Bảo vệ, hấp thụ các chất.

B. Cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh.

C. Nâng đỡ, liên kết các cơ quan.

D. Co dãn, tạo nên sự vận động cơ thể.

Câu 7: Sản phẩm tiêu hóa cuối cùng của lipit là:

          A. Axit amin.                   B. Muối khoáng.               C. Peptit.            D. Axit béo và glyxerin.

Câu 8: Dịch ruột được tiết ra khi:

A. Thức ăn chạm lên niêm mạc ruột.

B. Thức ăn chạm vào lưỡi.

C. Thức ăn xuống tá tràng.

D. Thức ăn chạm vào niêm mạc dạ dày.

II/ Phần tự luận: (6,0 điểm)

Câu 9: Trình bày sự biến đổi thức ăn trong khoang miệng? Giải thích tại sao khi nhai cơm lâu trong miệng thấy có có cảm giác ngọt? (1,5 điểm)

Câu 10: Nêu các hoạt động chủ yếu của bạch cầu để bảo vệ cơ thể? (1,5 điểm)

Câu 11: Nêu các cơ quan trong hệ hô hấp ở người và chức năng của chúng? Biện pháp bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân gây hại. (2,0 điểm)

Câu 12: Chứng minh rằng: Bộ xương người có cấu tạo thích nghi với tư thế đứng thẳng. (1,0 điểm)

Đáp án đề kiểm tra học kì 1 môn Sinh học lớp 8

I/ Phần trắc nghiệm: (4,0 điểm)

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án C D B B D B D A

II/ Phần tự luận: (6,0 điểm)

Câu 9: Sự biến đổi thức ăn trong khoang miệng:

  • Biến đổi lí học: gồm các họat động: tiết nước bọt, nhai, đảo trộn thức ăn, tạo viên thức ăn có tác dụng làm ướt, mềm, nhuyễn thức ăn và tạo viên thức ăn để dễ nuốt. (0,5đ)
  • Biến đổi hóa học: trong nước bọt có enzim amilaza biến đổi một phần tinh bột (chín) thành đường mantôzơ. (0,5đ)

Khi nhai cơm lâu trong miệng thấy có có cảm giác ngọt vì: Tinh bột trong cơm chịu tác dụng của enzim amilaza trong nước bọt biến đổi một phần thành đường mantôzơ và tác động lên gai vị giác trên lưỡi cho ta cảm giác ngọt. (0,5đ)

Câu 10: Hoạt động bảo vệ cơ thể của bạch cầu

  • Sự thực bào: Tế bào trung tính và tế bào mônô hình thành chân giả để bắt, nuốt vi khuẩn vào trong tế bào, rồi tiêu hoá chúng (0,5đ)
  • Vô hiệu hoá kháng nguyên: Tế bào Limpho B tiết kháng thể, gây kết dính các kháng nguyên của vi khuẩn, virus,... để vô hiệu hoá chúng. (0,5đ)
  • Phá huỷ tế bào nhiễm: Tế bào Limpho T nhận diện, tiếp xúc với các tế bào bị nhiễm vi khuẩn, virus, tiết ra các protein đặc hiệu làm tan màng tế bào nhiễm. (0,5đ)

Câu 11: Hệ hô hấp gồm 2 phần:

  • Đường dẫn khí gồm các cơ quan: Mũi, họng, thanh quản, khí quản, phế quản.
  • Có chức năng: Dẫn khí vào và ra, làm ẩm, làm ấm không khí đi vào và tham gia bảo vệ phổi. (0,5đ)
  • Hai lá phổi: Là nơi trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài. (0,5đ)

Biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân gây hại:

  • Xây dựng môi trường trong sạch, không khạc nhổ bừa bãi, không xả rác... (0,25đ)
  • Không hút thuốc lá. (0,25đ)
  • Đeo khẩu trang khi làm việc nơi nhiều bụi. (0,25đ)
  • Trồng nhiều cây xanh. (0,25đ)

Câu 12:

  • Cột sống cong ở 4 chổ (0,25đ)
  • Xương đùi to khỏe để nâng đở cơ thể (0,25đ)
  • Xương bàn chân hình vòm (0,25đ)
  • Gót phát triển về phía sau. (0,25đ)
0