14/01/2018, 14:29

Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 3 năm học 2013 - 2014 trường Tiểu học số 2 Sơn Thành Đông, Phú Yên

Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 3 năm học 2013 - 2014 trường Tiểu học số 2 Sơn Thành Đông, Phú Yên Đề thi Olympic môn Toán lớp 3 có đáp án Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 3 là đề thi học sinh ...

Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 3 năm học 2013 - 2014 trường Tiểu học số 2 Sơn Thành Đông, Phú Yên

Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 3

là đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Toán lớp 3 hay dành cho thầy cô và các bạn tham khảo. Đề thi Olympic môn Toán lớp 3 có đáp án sẽ giúp các em luyện tập và kiểm tra lại kiến thức dễ dàng hơn. Chúc các em học tốt.

Đề thi chọn Học sinh giỏi Lớp 3 năm 2013 - Trường TH số 2 Sơn Thành Đông

Đề thi học sinh giỏi môn Tiếng Việt lớp 3 năm học 2013 - 2014 trường Tiểu học số 2 Sơn Thành Đông, Phú Yên

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (8 điểm)

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất

Câu 1: Có 5 người ăn 5 quả táo trong 5 phút. Hỏi có 20 người ăn 20 quả táo hết bao nhiêu phút?

A. 5                       B. 100                       C. 20                      D. 200

Câu 2. Hiệu của số lớn nhất có 3 chữ số với số chẵn lớn nhất có hai chữ số là:

A.900                     B. 901                      C. 989                     D. 801

Câu 3. Một cửa hàng có 36 máy bơm, người ta đã bán số máy bơm đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu máy bơm?

A. 4 máy bơm         B. 9 máy bơm           C. 32 máy bơm        D. 36 máy bơm

Câu 4. X là số lớn nhất có 4 chữ số; Y là số bé nhất có 4 chữ số. Vậy X - Y =

A. 8999                   B. 9999                      C. 1000                   D. 9000

Câu 5. Từ ngày 25 tháng 7 đến hết ngày 25 tháng 8 có .......ngày.

A. 31                       B. 29                         C. 30                       D. 32

Câu 6. Số gồm 3 đơn vị , 7 trăm , 8 chục và 2 nghìn là:

A. 3782                    B. 7382                      C. 3782                   D. 2783

Câu 7. Số ở giữa 2 số 27 909 và 27 911 là:

A. 27 908                  B. 27 9010                 C. 27 9012              D. 27 910

Câu 8. Những tháng có 30 ngày là:

A. 4, 7, 9, 11             B. 5, 6, 9, 11             C. 4, 6, 9, 11            D. 4, 6, 8, 11

II. PHẦN TỰ LUẬN (12 điểm)

Bài 1: Tìm X là một số tự nhiên, biết:

a) 1003 x 2 < X < 6027 : 3                      b) 48 : X : 2 = 4

Bài 2: Tính giá trị của biểu thức

a. 4050 + 650 : 5 + 102 x 5                  b. 1281 + (345 : 5 – 25) x 9

Bài 3: Hiệu hai số là 564. Nếu tăng số bị trừ 96 đơn vị và giảm số trừ 54 đơn vị thì hiệu mới bằng bao nhiêu?

Bài 4: Có hai hộp kẹo, hộp thứ nhất có 12 cái kẹo, nếu hộp thứ hai có thêm 20 cái kẹo nữa thì hộp thứ hai sẽ có gấp 3 lần hộp thứ nhất. Hỏi hộp thứ hai hơn hộp thứ nhất bao nhiêu cái kẹo?

Bài 5. Tính giá trị của biểu thức bằng cách hợp lí nhất

a) 45 x 5 + 45 x 4 + 45                       b) 24 x 8 + 30 x 8 + 46 x 8 - 500

Đáp án đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 3

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Khoanh tròn đúng mỗi câu ghi 1 điểm

P. Án

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

A

X

 

 

X

 

 

 

 

B

 

X

 

 

 

 

 

 

C

 

 

X

 

 

 

X

X

D

 

 

 

 

X

X

 

 

II. PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1: Tìm x (3 điểm)

a)1003 x 2 < X < 6027 : 3

2006 < X < 2009 (0,75 điểm)

Vì X là số tự nhiên mà số tự nhiên lớn hơn 2006 và nhỏ hơn 2009 là 2007 và 2008 nên X 2007 hoặc X = 2008 (0,75 điểm)

b) 48 : X = 4 x 2 (0,75 điểm)

48 : X = 8 (0,25 điểm)

X = 48 : 8 (0,25 điểm)

X = 6 (0,25 điểm)

Bài 2 (2 điểm)

a. 4050 + 650 : 5 +102 x 5

= 4050 + 130 + 510 (0,5 điểm)

= 4180 + 510 (0, 25 điểm)

= 4690 (0,25 điểm)

b. 1281 + (345 : 5 – 25) x 9

= 1281 + 44 x 9 (0,5 điểm)

= 1281 + 396 (0,25 điểm)

= 1677 (0,25 điểm)

Bài 3: 2 điểm.

Giải

Nếu tăng số bị trừ 96 đơn vị và giảm số trừ 54 đơn vị thì hiệu sẽ tăng: (0,5 điểm)

96 + 54 = 150 (đơn vị) (0,5 điểm)

Vậy hiệu mới là: (0,25 điểm)

564 + 150 = 714 (0,5 điểm)

ĐS: 714. (0,25 điểm)

Bài 4: 3 điểm.

Giải

Nếu có thêm 20 viên bi nữa thì hộp thứ hai có: (0,25 điểm)

12 x 3 = 36 (viên bi) (0,5 điểm)

Thực sự hộp thứ hai có: (0,25 điểm)

36 - 20 = 16 (viên bi) (0,5 điểm)

Hộp thứ hai hơn hộp thứ nhất số viên bi là: (0,25 điểm)

16 - 12 = 4 (viên bi) (0,5 điểm)

ĐS: 4 viên bi. (0,75 điểm)

Bài 5 (2 điểm)

a. 45 x 5 + 45 x 4 + 45

= 45 x (5 + 4 + 1) (0,5 điểm)

= 45 x 10 (0,25 điểm)

b. 24 x 8 + 30 x 8 + 46 x 8 – 500

= 8 x (24 + 30 + 46) - 500 (0, 5 điểm)

= 8 x (24 + 30 + 46) - 500 (0, 5 điểm)

0