14/01/2018, 14:09

Đề kiểm tra học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm học 2013 - 2014 quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh

Đề kiểm tra học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm học 2013 - 2014 quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh Đề thi học kì I môn Văn lớp 6 có đáp án Đề kiểm tra học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 gồm 4 câu hỏi tự luận có hướng ...

Đề kiểm tra học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 năm học 2013 - 2014 quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh

Đề kiểm tra học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6

 gồm 4 câu hỏi tự luận có hướng dẫn làm bài đi kèm, giúp các bạn học sinh lớp 6 ôn tập kiến thức môn Ngữ văn hiệu quả, chuẩn bị sẵn sàng cho bài thi học kì sắp tới. Mời các bạn tham khảo.

Đề kiểm tra truyện dân gian học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6 trường THCS Cách Mạng Tháng Tám, TP. HCM năm 2015 - 2016

Đề kiểm tra học kì 1 lớp 6 môn Ngữ văn năm học 2014 - 2015 huyện Bình Giang, Hải Dương

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẬN TÂN BÌNH

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2013 - 2014
MÔN NGỮ VĂN – LỚP 6
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề)

Câu 1: (1 điểm)

Truyện truyền thuyết thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Em hãy nêu một chi tiết tưởng tượng, kì ảo trong truyện truyền thuyết đã học và cho biết ý nghĩa của chi tiết ấy.

Câu 2: (1 điểm)

a) Giải thích nghĩa của từ lỗi lạc và đặt câu với từ đó.

b) Xác định cụm danh từ trong ví dụ sau và chỉ ra danh từ trung tâm trong cụm danh từ ấy:

Vua cha ngẫm nghĩ rất lâu rồi chọn hai thứ bánh ấy đem tế Trời, Đất cùng Tiên vương.

(Bánh chưng, bánh giầy)

Câu 3: (3 điểm)

Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 6-8 câu) nêu cảm nghĩ về một thú nuôi mà em yêu thích.

Câu 4: (5 điểm)

Kể một truyện cổ tích đã học hoặc đọc thêm với một kết thúc mới.

Đáp án đề kiểm tra học kì 1 môn Ngữ văn lớp 6

Câu 1: (1 điểm)

Em hãy nêu một chi tiết tưởng tượng, kì ảo trong truyện truyền thuyết đã học và cho biết ý nghĩa của chi tiết ấy.

Học sinh nêu đúng chi tiết tưởng tưởng, kì ảo trong truyện truyền thuyết đã học:

  • Đúng chi tiết (0,5 điểm). Nêu không đúng tên truyện trừ (0,25 điểm).
  • Nêu đúng ý nghĩa của chi tiết tưởng tượng, kì ảo (0,5 điểm).

Câu 2: (1 điểm)

a) Giải thích nghĩa của từ lỗi lạc và đặt câu với từ đó (0,5 điểm).

  • Giải thích đúng nghĩa từ lỗi lạc: tài giỏi khác thường, vượt trội mọi người (theo SGK) 0,25 điểm. Học sinh có thể diễn đạt khác nhưng đúng ý.
  • Đặt câu đúng (0,25 điểm).

b) Xác định cụm danh từ trong ví dụ sau và chỉ ra danh từ trung tâm trong cụm danh từ ấy:

Vua cha ngẫm nghĩ rất lâu rồi chọn hai thứ bánh ấy đem tế Trời, Đất cùng Tiên vương.

  • Cụm danh từ: hai thứ bánh ấy (0,25 điểm).
  • Danh từ trung tâm: bánh hoặc thứ bánh (0,25 điểm).

Câu 3: (3 điểm)

Hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 6-8 câu) nêu cảm nghĩ về một thú nuôi mà em yêu thích.

  • Học sinh viết đúng nội dung (1 điểm).
  • Viết đúng số câu (1 điểm). Nhiều hơn 1 câu không trừ điểm. Quá 2 câu trở lên trừ (0,25 điểm). Thiếu 1 câu trừ (0,25 điểm).
  • Bố cục rõ ràng. Diễn đạt trôi chảy, mạch lạc, văn có cảm xúc (1 điểm).
    • 2 lỗi chính tả, ngữ pháp (trừ 0,25 điểm).
    • Lỗi diễn đạt (trừ 0,25 điểm).

Tùy theo mức độ làm bài của học sinh, giám khảo xem xét cho điểm.

Câu 4: (5 điểm)

Kể một truyện cổ tích đã học hoặc đọc thêm với một kết thúc mới.

A. Yêu cầu:

  • Học sinh chọn và kể được một truyện cổ tích đã học hoặc đọc thêm.
  • Sáng tạo được một kết thúc mới cho truyện. Kết thúc độc đáo, ấn tượng thể hiện sự tưởng tượng phong phú. Ngôi kể phù hợp.
  • Trình tự câu chuyện được sắp xếp hợp lí.
  • Bài làm phải đủ 3 phần của văn tự sự.
  • Diễn đạt trôi chảy, mạch lạc. Từ dùng chính xác. Trình bày sạch đẹp, chữ viết rõ ràng, dễ đọc, không sai phạm lỗi chính tả, lỗi từ ngữ và ngữ pháp.

B. Biểu điểm:

  • 5đ: Bài làm tốt. Đáp ứng được các yêu cầu trên. Chữ viết rõ đẹp.
  • 4đ: Bài làm khá tốt. Kết thúc có sáng tạo, khá ấn tượng. Diễn đạt khá. Ngôi kể phù hợp. Chữ rõ sạch. Mắc từ 1-2 lỗi chính tả, lỗi từ ngữ và ngữ pháp.
  • 3đ: Bài làm khá. Kết thúc mới hợp lí, thể hiện nét riêng, Diễn đạt trôi chảy. Ngôi kể phù hợp. Chữ viết dễ đọc. Mắc không quá 3 lỗi chính tả, lỗi ngữ pháp.
  • 2,5đ: Bài làm trung bình. Có kết thúc hợp lí. Diễn đạt đôi chỗ còn vụng. Mắc không quá 4 lỗi chính tả, lỗi dùng từ, ngữ pháp.
  • 2đ: Bài làm yếu. Kết thúc chưa phù hợp. Kể vụng. Mắc nhiều lỗi chính tả, lỗi dùng từ, ngữ pháp. Chọn sai thể loại truyện.
  • 1đ: Chỉ kể phần kết thúc hoặc viết vài dòng. Lạc đề.
0