Danh từ không đếm được
Thắc mắc về danh từ không đếm được sẽ được giải đáp qua những ví dụ và phân tích cụ thể dưới đây 1. I bought some chairs, tables, and desks. In other words, I bought some furniture. 2. I put some sugar in my coffee. Nhiều danh từ không đếm được đề ...
Thắc mắc về danh từ không đếm được sẽ được giải đáp qua những ví dụ và phân tích cụ thể dưới đây
1. I bought some chairs, tables, and desks. In other words, I bought some furniture.
2. I put some sugar in my coffee.
Nhiều danh từ không đếm được đề cập đến một "tổng thể" gồm nhiều thành phần khác nhau hợp lại.
Câu (1): furniture đại diện cho một tập hợp các đồ vật gồm những món riêng biệt nhưng giống nhau hợp thành.
Câu (2): sugar và coffee đại diện cho những tổng thể được cấu thành bởi những thành phần hoặc yếu tố riêng lẻ.
3. I wish you luck.
Nhiều danh từ không đếm được là danh từ trừu tượng.
Câu (3): luck - may mắn, là khái niệm trừu tượng, là "tổng thể" trừu tượng. Luck không có hình dạng vật lý, không kích thước,..và bạn không thể đếm được.
4. Sunshine is warm and cheerful.
Hiện tượng tự nhiên, như sunshine (ánh nắng), thường được dùng như một danh từ không đếm được, xem (4).
5. :
Ann has brown hair (1).
Đếm được: Tom has a hair (2) on his jacket.
6. Không đếm được:
I opened the curtains to let in some light (1).
Đếm được:
Don't forget to turn off the light (2) before you go to bed.
Nhiều danh từ có thể vừa dùng làm danh từ đếm được, vừa làm danh từ không đếm được, nhưng ý nghĩa thì khác nhau, ví dụ hair (5) và light (6).
Hair (1): tóc (nói chung); hair (2): sợi tóc.
Light (1): ánh sáng; light (2): đèn.
Qua những ví dụ cụ thể trên chúng ta đã hiểu hơn về danh từ không đếm được