25/05/2018, 14:34

danh sách các loại đá

Andesit - Đá núi lửa trung tính Anorthosit - đá siêu mafic thành phần chủ yếu là plagiocla Aplite - đá mácma xâm nhập hạt rất mịn] Basalt - đá núi lửa thành phần mafic Adakit - nhóm đá basalt chứa một lượng ...

Andesit - Đá núi lửa trung tính

Anorthosit - đá siêu mafic thành phần chủ yếu là plagiocla

Aplite - đá mácma xâm nhập hạt rất mịn]

Basalt - đá núi lửa thành phần mafic

Adakit - nhóm đá basalt chứa một lượng tương đối nhỏ các nguyên tố vết yttri và ytterbi

Hawaiit - nhóm đá basalt hình thành quần đảo đại dương (điểm nóng)

Icelandit

Picrit

Basanit - đá núi lửa thành phần mafic; thực chất là bazan chưa bão hòa silica

Boninit - bazan nhiều đặc trưng bởi pyroxen

Carbonatit - đá mácma hiếm gặp chứa hơn 50% các khoáng vật carbonat

Charnockit - Loại ít gặp của granit chứa pyroxen

[Enderbit] - một dạng của charnockit

Dacite - đá núi lửa thành phần felsic đến trung tính chứa nhiều sắt

Diabaz hay dolerit - đá mácma xâm nhập mafic hình thành trong các dyke hoặc Sill

Diorit - đá mácma xâm nhập trung tính hạt thô có thành phần chủ yếu là plagiocla, pyroxen hoặc/và amphibol

Dunit - an ultramafic cumulate rock composed of olivine and accessories

Essexit - đá mácma mafic chưa bão hòa silica (thực chất là gabro chứa foid)

Foidolite - đá mácma chứa hơn >90% khoáng vật feldspathoid

Gabbro - đá mácma xâm nhập hạt thô chứa pyroxen và plagiocla, thành phần cơ bản tương tự basalt

Granite - đá mácma xâm nhập hạt thô chứa orthocla, plagiocla và thạch anh

Granodiorit - đá mácma xâm nhập giống granit nhưng thành phần plagiocla > orthocla, hay là một dạng trung gian giữa diorit và granit

Granophyre - đá xâm nhập nông có thành phần giống granit

Harzburgite - một dạng của peridotit; an ultramafic cumulate rock

Hornblendit - a mafic or ultramafic cumulate rock dominated by >90% hornblende

Hyaloclastit - đán núi lửa thành phần chủ yếu là thủy tinh và tuff thủy tinh

Icelandit - đá núi lửa

Ignimbrit - đá núi lửa mảnh vụn

Ijolit - đá xâm nhập bão hòa silica rất hiếm gặp

Kimberlit - đá núi lửa siêu mafic hiếm gặp và là nguồn cung cấp kim cương

Komatiit - đá núi lửa siêu mafic cổ

Lamproit - đá núi lửa giàu natri

Lamprophyre - đá xâm nhập siêu mafic giàu natri chủ yếu là phenocryst trên nền feldspar

Latit - dạng của andesit không bão hòa silica

Lherzolit - đá siêu mafic, thực chất là peridotit

Monzogranit - granit chưa bão hòa silica với <5% thạch anh chuẩn

Monzonit - đá xâm nhập sâu với <5% thạch anh chuẩn

Nephelin syenit - đá xâm nhập sâu chưa bão hòa silica với nephelin thay thế orthocla

Nephelinite - đá xâm nhập sâu chưa bão hòa với >90% nephelin

Norite - gabro chứa hypersthen

Obsidian - một loại thủy tinh núi lửa

Pegmatite - đá xâm nhập (hoặc đá biến chất) có các tinh thể lớn

Peridotite - đá siêu mafic xâm nhập sâu hoặc cumulate rock thành phần chiếm >90% olivin

Phonolite - đá núi lửa chưa bão hòa silica; tương tự nephelin syenit

Picrite - bazan chứa olivin

Quartzit

Porphyry - thường là loại đá kiểu granit với kiến trúc porphyr

Pseudotachylit - thủy tinh hình thành từ sự tan chảy trong đứt gãy bởi sự ma sát

Đá bọt (Pumice) - đá núi lửa hạt mịnh có nhiều lỗ hổng

Pyroxenit - đá xâm nhập sâu hạt thô chiếm >90% pyroxen

Diorit thạch anh - diorit hơn >5% thạch anh

monzonit thạch anh - đá xâm nhập sâu trung tính, một dạng monzonit với 5-10% thạch anh

Rhyodacite - đá núi lửa thành phần felsic, một dạng trung gian giữa rhyolit và dacit

Rhyolite - đá núi lửa thành phần felsic

Comendite - rhyolit peralkaline

Pantellerite - rhyolit-rhyodacit kiềm với các ban tinh amphibol

Scoria - đá núi lửa mafic nhiều lỗ hổng

Sovite - đá carbonatit hạt thô

Syenite - đá núi lửa sâu thành phần chính là fenspat orthocla; một dạng của granitoid

Tachylyte - giống thủy tinh bazan

Tephrit - đá núi lửa chưa bão hòa silica

Tonalit - granitoid nhiều plagiocla

Trachyandesite - đá núi lửa kiềm trung gian

Benmoreite - trachyandesit natri

Basaltic trachyandesit

Mugearite - trachyandesit bazan natri

Shoshonite - trachyandesit bazan kali

Trachyte - đá núi lửa chưa bão hòa silica; thực chất là rhyolit chứa feldspathoid

Troctolite - đá mácma xâm nhập sâu siêu mafic chứa olivin, pyroxen và plagioclas

Trondhjemite - một dạng của tonalit với fenspat là oligocla

Tuff - đá núi lửa hạt mịn được tạo thành từ tro núi lửa

Websterit - một dạng của pyroxenit, có thành phần clinoproxen và orthopyroxen

Wehrlit - đá xâm nhập sâu siêu mafic, một dạng của peridotit, có thành phần gồm olivin và clinopyroxen

Anthracit - một dạng của than đá

Argillit - đá trầm tích có thành phần chủ yếu là hạt cỡ sét

Arkose - đá trầm tích giống cát kết

Thành hệ sắt phân dải - đá trầm tích hóa học hạt mịn thành phần chủ yếu là khoáng vật (ôxít sắt)

Breccia - đá trầm tích hoặc kiến tạo có thành phần là mảnh vụn của các đá khác

Cataclasit - đá thành tạo bởi hoạt động đứt gãy

Đá phấn - đá trầm tích có thành phần chủ yếu là hóa thạch coccolith

Chert - đá trầm tích hóa học hạt mịn thành phần là silica

Sét kết - đá trầm tích được hình thành từ sét

Than đá - đá trầm tích được hình thành từ vật chất hữu cơ

Cuội kết - đá trầm tích là các mảnh vỡ lớn tròn cạnh của các đá khác

Diamictit - Cuội kết chọn lọc kém

Coquina - đá carbonat được hình thành từ sự tích tụ của mảnh vụn và hóa thạch của vỏ sò

Diatomit - đá trầm tích được hình thành từ các hóa thạch diatom

Dolomit hay dolostone - đá carbonat có thành phần chủ yếu là khoáng vật dolomit +/- canxit

Evaporit - đá trầm tích hóa học hình thành từ sự lắng đọng các khoáng vật sau khi bốc hơi

Flint - một dạng của chert

Greywacke - một dạng trung gian giữa cát và cát kết (chưa thành cát kết) với thành phần gồm thạch anh, fenspat và mảnh vụn đá trong hỗn hợp sét

Gritstone - thực chất là các kết hạt thô hình thành từ sạn hạt nhỏ

Itacolumit - cát kết mày vàng có lỗ rỗng

Jaspillit - đá trầm tích hóa học giàu sắt tương tự như chert hoặc thành hệ sắt tạo dải

Lignit - Than nâu, đá trầm tích thành phần gồm các vật liệu hữu cơ;

Đá vôi (Limestone) -đá trầm tích thành phần chủ yếu là khoáng vật cacbonat

Marl - đá vôi có chứa một tỷ lệ khoáng vật silicat nhất định

Đá bùn - đá trầm tích thành phần gồm sét và bùn

Đá phiến dầu - đá trầm tích thành phần chủ yếu là vật liệu hữu cơ

Oolit - đá trầm tích hóa học (một loại đá vôi)

Cát kết - đá trầm tích mảnh vụn theo kích thước hạt

Đá phiến sét -đá trầm tích mảnh vụn theo kích thước hạt

Bột kết - đá trầm tích mảnh vụn theo kích thước hạt

Turbidit - đá trầm tích phân lớp được hình thành trong môi trường biển sâu

Wackestone - đá trầm tích khung carbonat

Amphibolit - đá biến chất thành phần chủ yếu là amphibol

Epidiorit

Đá phiến lam - đá biến chất thành phần chủ yếu là amphibol natri màu xanh dương

Eclogite - basalt hoặc gabro bị biến chất siêu cao; cũng là tướng đá biến chất

Gneiss - đá biến chất hạt thô

Gossan - sản phẩm phong hóa của đá sulfua hay thân quặng

Granulite - đá biến chất cấp cao từ basalt; cũng là tướng đá biến chất

Đá phiến lục - thuật ngữ để chỉ các đá biến chất mafic chủ yếu là amphibol lục

Greenstone

Đá sừng - đá biến chất hình thành do nhiệt của đá mác ma

Đá hoa - đá vôi bị biến chất

Migmatit - đá biến chất cao ven khối mác ma

Mylonit - đá biến chất động lực hình thành do lực cắt

Pelit - đá biến chất có nguồn gốc từ đá trầm tích giàu sét (như bột kết)

Phyllit - đá biến chất cấp thấp thành phần chủ yếu là khoáng vật mica

Psammit - đá biến chất có nguồn gốc từ đá trầm tích giàu thạch anh (như cát kết)

- các kết thạch anh bị biến chất với hàm lượng thạch anh >95%

Schist - đá biến chất cấp thấp đến trung bình

Serpentinit - đá siêu mafic bị biến chất thành phần chủ yếu là các khoáng vật serpentin

Skarn - đá biến chất tiếp xúc

Slate - đ1 biến chất cấp thấp từ đá phiến sét hoặc bột kết

Suevit - đá được hình thành từ việc nóng chảy một phần khi chịu ảnh hưởng của thiên thạch

Talc carbonat - đá siêu mafic thành phần chủ yếu là khoáng vật tan bị biến chất; tương tự như serpentinit

Soapstone - thực chất là schist tan

Các tên gọi sau được sử dụng để miêu tả các loại đá không theo quan điểm thạch học, nhưng chúng được xác định theo các tiêu chí khác nhau; hầu hết chúng là các đá khác nhau thuộc các nhóm đặc biệt, hoặc các dạng tồn tại khác của các đá được đề cập ở trên.

Adamellit - một biến thể của monzonit thạch anh

Appinit - nhóm biến thể của lamprophyre, hầu hết là hornblend

Aphanit - đá núi lửa felsic ẩn tinh được nhận dạng qua yếu tố quang học

Borolanit - một biến thể của nepheline syenit ở Loch Borralan, Scotland

Granit lam - thực chất là larvikit, một loại monzonit

Epidosit - một dạng biến chất tiếp xúc do thay thế thành phần của basalt

Felsit - đá núi lửa felsic ẩn tinh được nhận dạng qua yếu tố quang học

Flint - dạng đặc biệt của chert, jasper, hay tuff

Ganister - a Cornish term for a palaeosol formed on sandstone

Ijolit - đá xâm nhập sâu chưa bão hòa silica đi cùng với nepheline syenit

Jadeitit - loại đá rất hiếm được hình thành bởi sự tập trung khoáng vật jadeit pyroxen; một dạng của serpentinit

Jasperoid - hematit-silica biến chấn tiếp xúc, tương tự skarn

Kenyt - một biến thể của phonolite, được tìm thấy đầu tiên ở Mount Kenya

Vogesite - một biến thể của lamprophyre

Larvikit - một biến thể của monzonit với bộ ba fenspat microperthitic ở Larvik, Na Uy

Litchfieldit - nepheline syenit bị biến chất tiếp xúc phân bố gần Litchfield, Maine

Luxullianit - granit chứa tourmalin có kiến trúc khác thường, phân bố ở Luxulyan, Cornwall, England

Mangerit - monzonit chứa hypersthen

Minett - một biến thể của lamprophyre

Novaculit - thành hệ chert được tìm thấy ở Oklahoma, Arkansas và Texas

Pyrolit - thành phần hóa học về lý thuyết tương tự như phần trên của manti

Granit Rapakivi - loại granit thể hiện kiến trúc rapakivi khác thường

Rhomb porphyry - một loại latit có các ban tinh fenspat thoi tự hình

Shonkinit - từ cổ để chỉ các đá melitilic và kalsititic; ngày nay đôi khi được sử dụng

Taconit - thuật ngữ chỉ thành hệ sắt phân dải được sử dụng chủ yếu ở Hoa Kỳ

Teschenit - thực chất là silica chưa bão hòa, gabro chứa analcim

Theralit - thực chất là gabro nephelin

Variolit - thủy tinh đục

0