Đại học Đà Lạt công bố phương án tuyển sinh 2017
Đối tượng tuyển sinh - Thí sinh đã tốt nghiệp THPT quốc gia (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên); - Thí sinh đã tốt nghiệp trung cấp (trường hợp người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bắng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa ...
Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT quốc gia (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên);
- Thí sinh đã tốt nghiệp trung cấp (trường hợp người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bắng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Phạm vi tuyển sinh
- Trường Đại học Đà Lạt tuyển sinh trong phạm vi cả nước. Điểm trúng tuyển theo ngành, ký hiệu trường là TDL. Thí sinh được hưởng ưu tiên theo khu vực và đối tượng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Phương thức tuyển sinh
- Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia năm 2017; không có bài thi/môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1.0 điểm trở xuống;
Các thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm liên tục và tốt nghiệp tại các tỉnh thuộc khu vực Tây Nguyên được xét tuyển vào Trường Đại học Đà Lạt với tổng điểm 3 môn của tổ hợp dùng để xét tuyển thấp hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào 1,0 điểm theo quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các thí sinh này phải học bổ sung kiến thức một học kỳ.
- Xét tổng điểm 3 môn theo các tổ hợp môn thi (Toán, Vật lý, Tiếng Anh; Toán, Vật lý, Hóa học; Toán, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên; Toán, Hóa học, Sinh học; Toán, Tiếng Anh, Sinh học; Toán, Văn, Tiếng Anh; Văn, Lịch sử, Địa lý; Toán, Tiếng Anh, Khoa học xã hội; Văn, Tiếng Anh, Khoa học xã hội), không nhân hệ số.
Chỉ tiêu tuyển sinh (dự kiến)
STT | Trình độ đào tạo | Mã ngành | Ngành học | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | ||
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | Tổ hợp môn | Tổ hợp môn | Tổ hợp môn | Tổ hợp môn | Môn chính | ||||
1 | Trình độ đại học | 52140209 | Sư phạm Toán học | 30 | 0 | Toán, Vật Lý, Hóa học | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh | ||
2 | Trình độ đại học | 52140211 | Sư phạm Vật lý | 30 | 0 | Toán, Vật Lý, Hóa học | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh | ||
3 | Trình độ đại học | 52140212 | Sư phạm Hóa học | 30 | 0 | Toán, Vật Lý, Hóa học | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh | ||
4 | Trình độ đại học | 52140213 | Sư phạm Sinh học | 30 | 0 | Toán, Hóa học, Sinh học | Toán, Sinh học, Tiếng Anh | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh | ||
5 | Trình độ đại học | 52140217 | Sư phạm Ngữ văn | 30 | 0 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh | |
6 | Trình độ đại học | 52140218 | Sư phạm Lịch sử | 20 | 0 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh | ||
7 | Trình độ đại học | 52140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 30 | 0 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh | |||
8 | Trình độ đại học | 52220113 | Việt Nam học | 30 | 0 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh | |
9 | Trình độ đại học | 52220201 | Ngôn ngữ Anh | 240 | 0 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh | |||
10 | Trình độ đại học | 52220212 | Quốc tế học | 30 | 0 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh | Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh | |
11 | Trình độ đại học | 52220213 | Đông phương học | 255 | 0 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh | Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh | |
12 | Trình độ đại học | 52220310 | Lịch sử | 30 | 0 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh | ||
13 | Trình độ đại học | 52220330 | Văn học | 60 | 0 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh | |
14 | Trình độ đại học | 52220340 | Văn hóa học | 30 | 0 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh | |
15 | Trình độ đại học | 52310301 | Xã hội học | 30 | 0 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh | Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh | |
16 | Trình độ đại học | 52340101 | Quản trị kinh doanh | 200 | 0 | Toán, Vật Lý, Hóa học | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh | |
17 | Trình độ đại học | 52340103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 200 | 0 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh | ||
18 | Trình độ đại học | 52340301 | Kế toán | 100 | 0 | Toán, Vật Lý, Hóa học | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh | ||
19 | Trình độ đại học | 52380101 | Luật | 300 | 0 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh | Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh | |
20 | Trình độ đại học | 52420101 | Sinh học | 100 | 0 | Toán, Hóa học, Sinh học | Toán, Sinh học, Tiếng Anh | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh | ||
21 | Trình độ đại học | 52420201 | Công nghệ sinh học | 365 | 0 | Toán, Hóa học, Sinh học | Toán, Sinh học, Tiếng Anh | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh | ||
22 | Trình độ đại học | 52440102 | Vật lý học | 80 | 0 | Toán, Vật Lý, Hóa học | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh | ||
23 | Trình độ đại học | 52440112 | Hóa học | 80 | 0 | Toán, Vật Lý, Hóa học | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh | ||
24 | Trình độ đại học | 52440301 | Khoa học môi trường | 80 | 0 | Toán, Vật Lý, Hóa học | Toán, Hóa học, Sinh học | Toán, Sinh học, Tiếng Anh | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh | |
25 | Trình độ đại học | 52460101 | Toán học | 80 | 0 | Toán, Vật Lý, Hóa học | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh | ||
26 | Trình độ đại học | 52480201 | Công nghệ thông tin | 300 | 0 | Toán, Vật Lý, Hóa học | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh | ||
27 | Trình độ đại học | 52510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông | 100 | 0 | Toán, Vật Lý, Hóa học | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh | ||
28 | Trình độ đại học | 52520402 | Kỹ thuật hạt nhân | 40 | 0 | Toán, Vật Lý, Hóa học | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh | ||
29 | Trình độ đại học | 52540104 | Công nghệ sau thu hoạch | 125 | 0 | Toán, Vật Lý, Hóa học | Toán, Hóa học, Sinh học | Toán, Sinh học, Tiếng Anh | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh | |
30 | Trình độ đại học | 52620109 | Nông học | 100 | 0 | Toán, Hóa học, Sinh học | Toán, Sinh học, Tiếng Anh | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh | ||
31 | Trình độ đại học | 52760101 | Công tác xã hội | 40 | 0 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh | Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh |
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vàoTheo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Tổ chức tuyển sinh
Thời gian tuyển sinh: theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Hình thức nhận ĐKXT: đối với đợt tuyển sinh thứ nhất, thí sinh nộp ĐKXT tại Sở Giáo dục và Đào tạo các tỉnh cùng thời điểm với nộp Hồ sơ đăng ký thi THPT quốc gia.
Các đợt tuyển sinh tiếp theo, thí sinh có thể đăng ký xét tuyển trực tuyến vào Trường Đại học Đà Lạt theo địa chỉ website:http://tuyensinh.dlu.edu.vn và điền đầy đủ thông tin theo hướng dẫn; thí sinh cũng có thể nộp ĐKXT trực tiếp tại Trường hoặc qua đường bưu điện theo địa chỉ:
Trường Đại học Đà Lạt, số 01 Phù Đổng Thiên Vương, Tp. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
Các đối tượng được xét tuyển thẳng:
a) Thí sinh học tại các trường chuyên của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có 3 năm học THPT đạt học sinh giỏi hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh trở lên;
b) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học;
c) Thí sinh đã dự thi và trúng tuyển vào trường Đại học Đà Lạt, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khỏe, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại trường;
d) Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kĩ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT được tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh;
e) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được tuyển thẳng vào ĐH theo đúng ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải;
f) Đối với thí sinh là người nước ngoài có nguyện vọng học tại Trường Đại học Đà Lạt, Hiệu trưởng sẽ căn cứu vào kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực tiếng Việt theo quy định để xem xét, quyết định cho vào học.
g) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc rất ít người theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ.
Sau khi nhập học, những thí sinh này học bổ sung kiến thức 1 năm; nếu đạt kết quả theo quy định sẽ được xét tuyển vào học chính thức các ngành đã đăng ký.
Quyền ưu tiên xét tuyển: các thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào Trường Đại học Đà Lạt. Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi THPT quốc gia đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng, thì được Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho vào học.
Lệ phí xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Học phí dự kiến đối với sinh viên chính quy: 3.500.000đ/1 học kỳ đối với bậc đại học.
Theo thethaohangngay