05/06/2018, 22:29

Học viện Tài chính công bố phương án tuyển sinh 2017

2.1. Đối tượng tuyển sinh: 2.1.1. Đối tượng tuyển thẳng Những thí sinh thuộc các đối tượng được quy định tại các điểm a, b, c, e, g, h khoản 2 điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành 2.1.2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển Thí sinh thuộc diện quy định tại điểm a khoản 3 ...

2.1. Đối tượng tuyển sinh:

2.1.1. Đối tượng tuyển thẳng
Những thí sinh thuộc các đối tượng được quy định tại các điểm a, b, c, e, g, h khoản 2 điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành
2.1.2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển
Thí sinh thuộc diện quy định tại điểm a khoản 3 Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành không sử dụng quyền tuyển thẳng.
2.1.3. Đối tượng xét tuyển thẳng theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP
Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ đăng kí xét tuyển theo quy định tại điểm i khoản 2 điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính qui hiện hành).
2.1.4. Đối tượng xét tuyển thẳng học sinh giỏi dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT 
(1) Những thí sinh học ở các trường THPT trên toàn quốc tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế; thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia có môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi về (Toán, Tin học, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Ngữ văn) được đăng ký tất cả các ngành phù hợp của Học viện;
(2) Những thí sinh học ở các trường THPT trên toàn quốc có hạnh kiểm 3 năm đạt loại tốt và là một trong diện sau được đăng ký tất cả các ngành phù hợp của Học viện: 
- Học lực giỏi từ 2 năm trở lên trong đó có năm lớp 12 và có kết quả điểm IELTS 5.5 điểm hoặc TOEFL ITP 550 điểm, hoặc TOEFL iBT 55 điểm; 
- Học lực giỏi từ 2 năm trở lên trong đó có năm lớp 12 và có giải nhất, nhì, ba cấp thành phố/cấp Tỉnh trở lên các môn (Toán, Tin học, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Ngữ văn);
(3) Những thí sinh học ở các trường THPT trên toàn quốc có hạnh kiểm 3 năm đạt loại tốt và là một trong diện sau được đăng ký ngành Ngôn ngữ Anh, ngành Kinh tế của Học viện: 
- Học lực giỏi năm lớp 12 và có kết quả điểm IELTS 5.5 điểm hoặc TOEFL ITP 550 điểm, hoặc TOEFL iBT 55 điểm; 
- Học lực giỏi năm lớp 12 và có giải nhất, nhì, ba cấp thành phố/cấp Tỉnh trở lên các môn (Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn);
(4) Những thí sinh học ở các trường THPT trên toàn quốc học lực giỏi cả 3 năm, có hạnh kiểm 3 năm đạt loại tốt trong đó kết quả học tập lớp 12 của các môn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển không dưới 7,0. 
2.1.5. Đối tượng xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2017
Những thí sinh tham dự kỳ thi THPT Quốc gia năm 2017.
2.1.6. Đối tượng xét tuyển hệ đại học chính quy khu vực Tây Bắc, Tây Nguyên và Tây Nam Bộ năm 2017
Những thí sinh đăng ký xét tuyển theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và đào tạo. 

2.2. Phạm vi tuyển sinh: Học viện tổ chức tuyển sinh trong phạm vi cả nước.

2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển;

Ghi chú: Học viện thực hiện xét tuyển cho các đối tượng sau:

2.3.1. Đối với diện tuyển thẳng
Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần.
2.3.2. Đối với diện ưu tiên xét tuyển
Nguyên tắc xét tuyển:
- Xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần.
- Ưu tiên cộng điểm thưởng vào điểm thi THPT Quốc gia của thí sinh căn cứ theo giải thí sinh đạt được, theo đó giải nhất được ưu tiên cộng thêm 4 điểm, giải nhì ưu tiên cộng 3 điểm, giải ba ưu tiên cộng 2 điểm và giải khuyến khích ưu tiên cộng 1 điểm. Học viện ưu tiên cộng điểm cho các thí sinh xét ưu tiên xét tuyển trước khi xây dựng phương án điểm, sau đó xét tuyển những thí sinh diện này như những thí sinh đăng ký xét tuyển khác (diện đăng ký xét tuyển căn cứ kết quả thi THPT Quốc gia). 
2.3.3. Đối với diện xét tuyển thẳng theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP
Nguyên tắc xét tuyển:
- Xét điểm từ cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu. Trường hợp nhiều thí sinh có cùng mức điểm xét tuyển dẫn đến vượt chỉ tiêu thì Học viện sẽ xem xét các tiêu chí khác để xét tuyển.
- Điểm bình quân của ba điểm tổng kết 3 năm học THPT, có tính đến kết quả thi tốt nghiệp THPT quốc gia. 
- Sau khi nhập học, những thí sinh xét tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm (theo chương trình bổ sung kiến thức do Giám đốc quy định) trước khi vào học chính thức.
2.3.4. Đối với diện xét tuyển thẳng học sinh giỏi dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT
a) Tiêu chí xét tuyển
- Đủ điều kiện về đối tượng tại mục 2.1.4 của đề án này; 
- Đã tốt nghiệp THPT năm 2017 (theo hình thức giáo dục chính quy);
- Điểm xét tuyển bằng tổng điểm trung bình chung cộng với điểm ưu tiên đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
b) Nguyên tắc xét tuyển
- Xét tuyển lần lượt theo thứ tự từ ưu tiên 1 đến ưu tiên 5, điểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết số lượng theo chỉ tiêu của ngành xét tuyển. 
- Điểm xét tuyển lấy đến 1 chữ số thập phân để xét tuyển. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì lấy điểm trung bình môn Toán làm tiêu chí phụ xét từ cao xuống thấp đối với các thí sinh ĐKXTT theo tổ hợp A0 và A1 hoặc có điểm trung bình môn Tiếng Anh đối với các thí sinh ĐKXTT theo tổ hợp D1. 
Thứ tự ưu tiên xét tuyển:
(1) Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế; thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia có môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi về (Toán, Tin học, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Ngữ văn);
(2) Thí sinh các lớp chuyên: Toán, Tin học, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Ngữ văn của trường THPT năng khiếu/chuyên quốc gia, trường THPT năng khiếu/chuyên cấp Tỉnh/ Thành phố được ưu tiên xét tuyển theo tuần tự sau:
2.1 Thí sinh có lực học loại giỏi 2 năm THPT trở lên trong đó có năm lớp 12 và đoạt giải Nhất, Nhì, Ba kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố về một trong các môn Toán, Tin học, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Ngữ văn 
2.2 . Thí sinh có lực học loại giỏi 2 năm THPT trở lên trong đó có năm lớp 12 và có điểm IELTS 5.5 điểm hoặc TOEFL ITP 550 điểm hoặc TOEFL iBT 55 điểm;
2.3 Thí sinh có lực học loại giỏi năm lớp 12 và có giải nhất, nhì, ba cấp thành phố/cấp Tỉnh trở lên các môn (Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn) đăng ký ngành Ngôn ngữ Anh, ngành Kinh tế của Học viện.
2.4 Thí sinh có lực học loại giỏi năm lớp 12 và có kết quả điểm IELTS 5.5 điểm hoặc TOEFL ITP 550 điểm hoặc TOEFL iBT 55 điểm đăng ký ngành Ngôn ngữ Anh, ngành Kinh tế của Học viện.
2.5 Thí sinh có lực học loại giỏi trở lên cả 3 năm trong đó kết quả học tập lớp 12 của các môn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển không dưới 7,0. 
(3) Thí sinh trường THPT trên toàn quốc có giải nhất, nhì, ba cấp thành phố/cấp Tỉnh trở lên các môn Toán, Tin học, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Ngữ văn hoặc có điểm IELTS 5.5 điểm hoặc TOEFL ITP 550 điểm hoặc TOEFL iBT 55 điểm được ưu tiên xét tuyển theo tuần tự sau:
3.1 Thí sinh có lực học loại giỏi trở lên cả 3 năm 
3.2. Thí sinh có lực học loại giỏi 2 năm THPT trở lên trong đó có năm lớp 12
3.3 Thí sinh có lực học loại giỏi năm lớp 12 và có giải nhất, nhì, ba cấp thành phố/cấp Tỉnh trở lên các môn (Toán, Tiếng Anh, Ngữ văn) đăng ký ngành Ngôn ngữ Anh, ngành Kinh tế của Học viện.
(4) Thí sinh trường THPT chuyên/năng khiếu quốc gia, trường THPT chuyên/năng khiếu cấp Tỉnh/ Thành phố có lực học loại giỏi trở lên cả 3 năm trong đó kết quả học tập lớp 12 của các môn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển không dưới 7,0. 
(5) Thí sinh trường THPT trên toàn quốc có lực học loại giỏi trở lên cả 3 năm trong đó kết quả học tập lớp 12 của các môn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển không dưới 7,0. 
c) Cách tính điểm và điểm ưu tiên xét tuyển
Xét kết quả học tập 3 môn thuộc các nhóm xét tuyển (theo ngành) của năm lớp 10, lớp 11 và học kì I lớp 12 
ĐXT = (ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + ĐTB Môn 3)/3 + ĐƯT (nếu có),
- ĐTB Môn 1 = (ĐTB cả năm lớp 10 Môn 1 + ĐTB cả năm lớp 11 Môn 1 + ĐTB học kì I lớp 12 Môn 1)/3;
- ĐTB Môn 2 = (ĐTB cả năm lớp 10 Môn 2 + ĐTB cả năm lớp 11 Môn 2 + ĐTB học kì I lớp 12 Môn 2)/3;
- ĐTB Môn 3 = (ĐTB cả năm lớp 10 Môn 3 + ĐTB cả năm lớp 11 Môn 3 + ĐTB học kì I lớp 12 Môn 3)/3.
(Trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐTB: Điểm trung bình; ĐƯT: Điểm ưu tiên).
2.3.5. Đối với xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2017
a) Nguyên tắc xét tuyển
- Đã tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2017; có đủ sức khỏe theo quy định hiện hành.
- Thí sinh được đăng ký xét tuyển không giới hạn số nguyện vọng, số trường và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
- Trong xét tuyển đợt 1, đối với từng ngành của Học viện, thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký. Trường hợp các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét tuyển theo tiêu chí phụ của Học viện thông báo, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.
- Đối với mỗi thí sinh, nếu đăng ký xét tuyển vào nhiều ngành thì việc xét tuyển được thực hiện theo thứ tự ưu tiên của các nguyện vọng; thí sinh chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký. 
- Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT. Quá thời hạn này, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và trường được xét tuyển thí sinh khác trong đợt xét tuyển bổ sung.
Kết thúc xét tuyển đợt 1, tại mức điểm trúng tuyển vào từng ngành, nếu còn chỉ tiêu, Học viện xét tuyển đợt bổ sung (đợt 2, 3...) theo quy định của Bộ GD&ĐT. Điểm nhận hồ sơ xét tuyển các đợt bổ sung không thấp hơn điểm trúng tuyển đợt 1 vào Học viện.
- Thí sinh có điểm tổng của tổ hợp các môn thi thuộc kỳ thi tốt nghiệp phổ thông trung học quốc gia năm 2017, xét tuyển một trong các phương án tổ hợp sau:

  • Toán, Vật lí, Hóa học
  • Toán, Vật lí, Tiếng Anh
  • Ngữ Văn, Toán, Tiếng Anh 

- Thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Ngôn ngữ Anh (môn Anh văn nhân hệ số 2); 
- Nếu thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Hệ thống thông tin quản lý theo tổ hợp (Ngữ Văn, Toán, Tiếng Anh) môn Toán điểm nhân hệ số 2.
b) Tiêu chí Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2017
Tiêu chí xét tuyển chính: Tổng điểm 3 môn theo tổ hợp đăng ký xét tuyển (bao gồm cả môn thi chính nhân hệ số 2) và điểm ưu tiên; xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu. 
Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, thực hiện xét tuyển theo tiêu chí phụ sau:
- Đối với ngành Ngôn ngữ Anh và ngành Hệ thống thông tin có môn thi chính nhân hệ số 2, thí sinh có điểm môn thi chính nhân hệ số 2 cao hơn sẽ trúng tuyển.

- Đối với những ngành có xét tuyển tổ hợp: (Toán, Vật lý, Hóa học); (Toán, Vật lý, Tiếng Anh); (Toán, Ngữ văn, Anh Văn); thì thí sinh có điểm thi môn Toán cao hơn sẽ trúng tuyển.

Nếu sau khi xét đến tiêu chí phụ mà vẫn còn chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.

Nội dung

Tiêu chí phụ

 Ngành Ngôn ngữ Anh xét tổ hợp D01 (Toán, Ngữ Văn, Anh văn)

Điểm môn Anh văn cao hơn sẽ trúng tuyển

 Đối với các ngành khác:

 - Xét tuyển tổ hợp A00 (Toán, Lý, Hóa)

Điểm môn Toán cao hơn sẽ trúng tuyển

 - Xét tuyển tổ hợp A01 (Toán, Lý, Anh văn) và D01 (Toán, Ngữ Văn, Anh văn)

Điểm môn Toán cao hơn sẽ trúng tuyển

 Trường hợp chưa đủ chỉ tiêu thì Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh Học viện quyết định tuyển đợt kế tiếp.

2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:2.3.6. Đối với xét tuyển hệ đại học chính quy khu vực Tây Bắc, Tây Nguyên và Tây Nam Bộ năm 2017
Theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT.

STT Trình độ đào tạo Mã ngành Ngành học Chỉ tiêu (dự kiến) Tổ hợp môn xét tuyển 1 Tổ hợp môn xét tuyển 2 Tổ hợp môn xét tuyển 3
Theo xét KQ thi THPT QG Theo phương thức khác Tổ hợp môn Môn chính Tổ hợp môn Tổ hợp môn
1 Trình độ đại học 52220201 Ngôn ngữ Anh 100 100 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Tiếng Anh    
2 Trình độ đại học 52310101 Kinh tế 120 120 Toán, Vật lý, Tiếng Anh   Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh  
3 Trình độ đại học 52340101 Quản trị kinh doanh 120 120 Toán, Vật Lý, Hóa học   Toán, Vật lý, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
4 Trình độ đại học 52340201 Tài chính – Ngân hàng 650 700 Toán, Vật Lý, Hóa học   Toán, Vật lý, Tiếng Anh  
5 Trình độ đại học 52340201D Tài chính ngân hàng 250 250 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh      
6 Trình độ đại học 52340301 Kế toán 500 450 Toán, Vật Lý, Hóa học   Toán, Vật lý, Tiếng Anh  
7 Trình độ đại học 52340301D Kế toán 150 150 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh      
8 Trình độ đại học 52340405 Hệ thống thông tin quản lý 45 45 Toán, Vật Lý, Hóa học   Toán, Vật lý, Tiếng Anh  
9 Trình độ đại học 52340405D Hệ thống thông tin quản lý 15 15 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán    

Theo thethaohangngay

0