Đại học Công nghệ - ĐH Quốc gia Hà Nội tuyển sinh 2018
Mã trường: QHI 2.1. Đối tượng tuyển sinh: Người học hết chương trình THPT và tốt nghiệp THPT trong năm ĐKDT; người đã tốt nghiệp THPT; người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định không trong thời gian ...
Mã trường: QHI
2.1. Đối tượng tuyển sinh: Người học hết chương trình THPT và tốt nghiệp THPT trong năm ĐKDT; người đã tốt nghiệp THPT; người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định không trong thời gian bị kỷ luật theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT).
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Trường ĐHCN tuyển sinh trong cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển;
Ghi chú: Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia theo tổ hợp xét tuyển tương ứng; chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level));
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
|
Trình độ đào tạo/ Ngành đào tạo/ Tổ hợp xét tuyển | Mã | Chỉ tiêu (dự kiến) | ||
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | ||||
1
|
Các ngành đào tạo đại học | ||||
1.1
|
Công nghệ Thông tin | CN1 | 383 | 37 | |
1.1.1
|
Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | |||
1.1.2
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | |||
1.1.3
|
Toán, Hóa học, Tiếng Anh | D07 | |||
1.2
|
Máy tính và Robot | CN2 | 158 | 2 | |
1.2.1
|
Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | |||
1.2.2
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | |||
1.2.3
|
Toán, Hóa học, Tiếng Anh | D07 | |||
1.3
|
Vật lý kỹ thuật | CN3 | 108 | 2 | |
1.3.1
|
Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | |||
1.3.2
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | |||
1.3.3
|
Toán, Hóa học, Tiếng Anh | D07 | |||
1.4
|
Cơ kỹ thuật | CN4 | 79 | 1 | |
1.4.1
|
Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | |||
1.4.2
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | |||
1.4.3
|
Toán, Hóa học, Tiếng Anh | D07 | |||
1.5
|
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | CN5 | 99 | 1 | |
1.5.1
|
Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | |||
1.5.2
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | |||
1.5.3
|
Toán, Hóa học, Tiếng Anh | D07 | |||
1.6
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | CN6 | 119 | 1 | |
1.6.1
|
Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | |||
1.6.2
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | |||
1.6.3
|
Toán, Hóa học, Tiếng Anh | D07 | |||
1.7
|
Công nghệ Hàng không vũ trụ | CN7 | 59 | 1 | |
1.7.1
|
Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | |||
1.7.2
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | |||
1.7.3
|
Toán, Hóa học, Tiếng Anh | D07 | |||
1.8
|
Khoa học máy tính | CN8 | 120 | 20 | |
1.8.1
|
Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | |||
1.8.2
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | |||
1.8.3
|
Toán, Hóa học, Tiếng Anh | D07 | |||
1.9
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | CN9 | 115 | 5 | |
1.9.1
|
Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | |||
1.9.2
|
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | |||
1.9.3
|
Toán, Hóa học, Tiếng Anh | D07 | |||
Tổng: | 1.240 | 70 |
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
Theo quy định của ĐHQGHN.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
1. Điều kiện đăng ký xét tuyển
Thí sinh đạt đủ điều kiện tham gia tuyển sinh theo quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2018;
Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia theo tổ hợp xét tuyển tương ứng (với chương trình Chất lượng cao theo thông tư 23 xét tuyển bằng 1 trong 2 hình thức: kết quả thi THPT quốc gia hoặc xét chứng chỉ A-Level);
Điểm xét tuyển đạt ngưỡng yêu cầu của Trường theo từng nhóm ngành (sẽ được thông báo chi tiết trước ngày 19/07/2018).
2. Các nhóm ngành (gồm một hoặc vài ngành đào tạo) có chung một mã đăng ký xét tuyển, có cùng các tổ hợp xét tuyển và cùng điểm chuẩn trúng tuyển. Đối với một nhóm ngành, điểm chuẩn trúng tuyển bằng nhau cho tất cả các tổ hợp xét tuyển.
3. Việc phân ngành học (đối với các nhóm có 2 ngành trở lên) được thực hiện ngay sau khi thí sinh trúng tuyển vào trường trên cơ sở nguyện vọng của thí sinh, điểm thi và chỉ tiêu đào tạo ngành do Trường quy định.
Mã nhóm ngành |
Tên nhóm ngành |
Tên ngành/chương trình đào tạo |
Chỉ tiêu nhóm ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Xét tuyển |
I |
Các chương trình đào tạo chuẩn |
- Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2018 ; - Điểm trúng tuyển được tính trên điểm tổ hợp xét tuyển các môn thi THPT quốc gia và được xác định theo nhóm ngành. Thí sinh trúng tuyển sẽ được phân vào ngành cụ thể trong nhóm dựa theo nguyện vọng, điểm thi và chỉ tiêu của từng ngành. |
|||
CN1 |
Công nghệ thông tin |
Công nghệ thông tin |
420 |
Toán, Lý, Hóa (A00) Toán, Anh, Lý (A01) Toán, Anh, Hóa (D07) |
|
Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản |
|||||
Hệ thống thông tin |
|||||
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
|||||
CN2 |
Máy tính và Robot |
Kỹ thuật máy tính |
160 |
||
Kỹ thuật Robot* |
|||||
CN3 |
Vật lý kỹ thuật |
Kỹ thuật năng lượng* |
110 |
||
Vật lý kỹ thuật |
|||||
CN4 |
Cơ kỹ thuật |
80 |
|||
CN5 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
100 |
|||
CN6 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
120 |
|||
CN7 |
Công nghệ Hàng không vũ trụ* |
60 |
|||
II |
Các chương trình đào tạo chất lượng cao trình độ đại học đáp ứng Thông tư 23 của Bộ GD&ĐT |
- Điểm trúng tuyển được tính trên điểm tổ hợp xét tuyển các môn thi THPT quốc gia hoặc chứng chỉ A-Level lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu. (Bài thi môn tiếng Anh có thể áp dụng điều kiện miễn thi tiếng Anh theo quy định của Bộ GD&ĐT). |
|||
CN8 |
Khoa học Máy tính**(CTĐT CLC theo TT23) |
140 |
Toán, Lý, Hóa (Toán, Lý hệ số 2) (A00) Toán, Anh, Lý (Toán, Anh hệ số 2) (A01) Toán, Anh, Hóa (Toán, Anh hệ số 2) (D07) |
||
CN9 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông**(CTĐT CLC theo TT23) |
120 |
(-) * Chương trình đào tạo thí điểm (in nghiêng)
(-) ** CTĐT thu học phí tương ứng với chất lượng đào tạo, đáp ứng Thông tư 23/2014 của Bộ GD&ĐT. Thí sinh tham khảo mức học phí và điều kiện phụ về tiếng Anh của từng CTĐT quy định chi tiết trong đề án.
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
Xét tuyển đợt 1: Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia năm 2018 và dữ liệu ĐKXT từ Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT. Thời gian xét tuyển do Bộ GDĐT quy định.
Xét tuyển đợt bổ sung: Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia năm 2018 đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh.
*. Tổ hợp xét tuyển:
a) Các chương trình đào tạo chuẩn
Tổ hợp các môn thi THPT Quốc gia năm 2018: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Anh, Lý (A01); Toán, Anh, Hóa (D07);
b) Chương trình đào tạo chất lượng cao ngành Công nghệ thông tin: Ngay khi thí sinh trúng tuyển nhập học chương trình đào tạo chuẩn các ngành Công nghệ Thông tin, Hệ thống Thông tin, Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu, Nhà trường công bố điều kiện đăng ký học CTĐT chất lượng cao ngành Công nghệ Thông tin, trong đó đảm bảo điểm đăng ký dự tuyển vào CTĐT chất lượng cao không thấp hơn điểm trúng tuyển vào CTĐT chuẩn tương ứng;
c) Các chương trình đào tạo chất lượng cao đáp ứng thông tư 23 của Bộ GD&ĐT
Toán, Lý, Hóa (Toán, Lý hệ số 2) (A00)
Toán, Anh, Lý (Toán, Anh hệ số 2) (A01)
Toán, Anh, Hóa (Toán, Anh hệ số 2) (D07)
Hoặc chứng chỉ ALevel .
(Bài thi môn tiếng Anh có thể áp dụng điều kiện miễn thi tiếng Anh theo quy định của Bộ GD&ĐT).
*. Cách tính điểm xét tuyển: Căn cứ quy định Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành và thông tư 07/2018/TT-BGDĐT ngày 01/3/2018 về việc sửa đổi, bổ sung tên và một số điều của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội áp dụng cách tính Điểm xét tuyển (gọi tắt là ĐX) từ kết quả thi ba môn của tổ hợp xét tuyển, điểm ưu tiên đối tượng, khu vực của thí sinh như sau:
Đối với tổ hợp môn không nhân hệ số
ĐX = (Môn 1 + Môn 2 + Môn 3) + Điểm ƯT (ĐT,KV) (ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân)
Đối với tổ hợp môn có môn nhân hệ số 2 (môn chính)
ĐX = (Môn chính 1 x 2 + Môn chính 2 x 2 + Môn 3) x 3/5 + Điểm ƯT (KV, ĐT) (ĐX được làm tròn đến hai chữ số thập phân)
Điểm chuẩn trúng tuyển vào các nhóm ngành tuyển sinh năm 2018 của Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ được công bố theo thang điểm 30.
2.8. Chính sách ưu tiên:
2.8.1. Xét tuyển thẳng:
*. Chỉ tiêu tuyển thẳng: 66
Mã nhóm ngành |
Tên nhóm ngành |
Tên ngành/chương trình đào tạo |
Bằng tốt nghiệp |
Thời gian đào tạo |
Chỉ tiêu |
I |
Các chương trình đào tạo chuẩn |
45 |
|||
CN1 |
Công nghệ thông tin |
Công nghệ thông tin |
Cử nhân |
4 năm |
30 |
Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản |
Cử nhân |
4 năm |
5 |
||
Hệ thống thông tin |
Cử nhân |
4 năm |
1 |
||
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
Kỹ sư |
4,5 năm |
1 |
||
CN2 |
Máy tính và Robot |
Kỹ thuật máy tính |
Kỹ sư |
4,5 năm |
1 |
Kỹ thuật Robot* |
Kỹ sư |
4,5 năm |
1 |
||
CN3 |
Vật lý kỹ thuật |
Kỹ thuật năng lượng* |
Kỹ sư |
4,5 năm |
1 |
Vật lý kỹ thuật |
Cử nhân |
4 năm |
1 |
||
CN4 |
Cơ kỹ thuật |
Kỹ sư |
4,5 năm |
1 |
|
CN5 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
Kỹ sư |
4,5 năm |
1 |
|
CN6 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
Cử nhân |
4 năm |
1 |
|
CN7 |
Công nghệ Hàng không vũ trụ* |
Kỹ sư |
4,5 năm |
1 |
|
II |
Các chương trình đào tạo chất lượng cao đáp ứng thông tư 23 của Bộ GD&ĐT |
21 |
|||
CN8 |
Khoa học Máy tính**(CTĐT CLC theo TT23) |
Cử nhân CLC |
4 năm |
18 |
|
CN9 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông**(CTĐT CLC theo TT23) |
Cử nhân CLC |
4 năm |
3 |
|
Tổng chỉ tiêu đề xuất |
66 |
(-) * Chương trình đào tạo thí điểm (in nghiêng)
(-) ** CTĐT thu học phí tương ứng với chất lượng đào tạo, đáp ứng Thông tư 23/2014 của Bộ GD&ĐT. Thí sinh tham khảo mức học phí và điều kiện phụ về tiếng Anh của từng CTĐT quy định chi tiết trong đề án.
(-) Các CTĐT có cùng mã Nhóm ngành (CN1-CN3): Thí sinh trúng tuyển vào Nhóm ngành được phân vào từng ngành đào tạo sau khi nhập học.
*. Đối tượng xét tuyển thẳng:
a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học.
b) Người đã trúng tuyển vào Trường Đại học Công nghệ, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị để ôn tập trước khi vào học chính thức.
c) Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kĩ thuật quốc tế đã tốt nghiệp trung học được tuyển thẳng vào đại học ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh.
d) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, được tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
e) Học sinh THPT chuyên thuộc ĐHQGHN được xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN phải đỗ tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
+ Là thành viên chính thức đội tuyển dự kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;
+ Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
+ Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm;
+ Là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc gia;
+ Đạt danh hiệu học sinh giỏi từng năm học trong cả 3 năm THPT và có tổng điểm 4 bài thi/môn thi tốt nghiệp THPT đạt tối thiểu 28,0 điểm trong đó không có điểm bài thi/môn thi nào dưới 5,0 điểm;
f) Đối với thí sinh là người nước ngoài: Nhà trường căn cứ kết quả học tập trung học phổ thông của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực tiếng Việt theo quy định của trường và của ĐHQGHN để xem xét, quyết định cho vào học.
g) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc rất ít người theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Những thí sinh trúng tuyển sẽ phải học bổ sung kiến thức 1 năm học trước khi vào học chính thức
TT |
Tên môn thi học sinh giỏi |
Tên ngành đào tạo |
Mã ngành |
1 |
Vật lý |
Vật lý kỹ thuật |
7520401 |
Kỹ thuật năng lượng* |
7520406 |
||
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông** (CTĐT CLC theo TT23) |
7510302 |
||
2 |
Tin học, Toán học |
Kỹ thuật máy tính |
7480106 |
Khoa học máy tính** (CTĐT CLC theo TT23) |
7480101 |
||
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
7480102 |
||
Kỹ thuật Robot* |
7520217 |
||
Hệ thống thông tin |
7480104 |
||
Công nghệ hàng không vũ trụ* |
7519001 |
||
Công nghệ thông tin |
7480201 |
||
Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản |
7480201NB |
||
3 |
Toán học |
Cơ kỹ thuật |
7520101 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
7510203 |
||
Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
7510103 |
2.8.2. Ưu tiên xét tuyển
Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia THPT môn Toán học, Tin học, Vật lý, Hóa học, Sinh học; Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kĩ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp THPT năm 2018, có kết quả thi đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào của ĐHQGHN.
Thí sinh thuộc các diện 2.8.1 a,b,c,d,g và 2.8.2 chuẩn bị và nộp Hồ sơ theo Quy định của Bộ GD&ĐT.
Thí sinh thuộc diện 2.8.1.e chuẩn bị và nộp Hồ sơ theo Quy định của ĐHQGHN./.
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
Theo quy định của ĐHQGHN và của Bộ Giáo dục và Đào tạo
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có):
- Đối với chương trình đào tạo chất lượng cao đáp ứng thông tư 23: 35.000.000đ/năm ổn định trong toàn khóa học
- Đối với các chương trình đào tạo khác:
Khối ngành, chuyên ngành đào tạo |
Năm học 2018-2019 |
Năm học 2019-2020 |
Năm học 2020-2021 |
Năm học 2021-2022 |
Cho tất cả các ngành đào tạo của hệ chuẩn |
960.000đ/tháng |
1.060.000đ/tháng |
1.170.000đ/tháng |
Theo Quy định của Nhà nước |
Theo TTHN