Phương án tuyển sinh ĐH Thể dục thể thao Bắc Ninh 2018

Mã trường: TDB 2.1. Đối tượng tuyển sinh: Mọi công dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, giới tính, nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội hoặc hoàn cảnh kinh tế, nếu có đủ các điều kiện sau đây đều được ĐKXT vào trường: a) Đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) theo hình thức giáo ...

Mã trường: TDB

2.1. Đối tượng tuyển sinh: Mọi công dân không phân biệt dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, giới tính, nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội hoặc hoàn cảnh kinh tế, nếu có đủ các điều kiện sau đây đều được ĐKXT vào trường:

a) Đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên, trung cấp chuyên nghiệp, trung học

Người đã tốt nghiệp trung cấp nghề phải là người đã tốt nghiệp trung học cơ sở, đã học đủ khối lượng kiến thức và kỳ thi các môn văn hóa THPT đạt yêu cầu theo quy định của Bộ GD&ĐT;

b) Điểm xét tuyển của thí sinh phải từ ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng của Trường (như mục 2.5);

c) Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.

d) Nộp đầy đủ, đúng thủ tục, đúng thời hạn các giấy tờ và lệ phí ĐKXT theo quy định;

e) Quân nhân hoặc công an nhân dân tại ngũ được ĐKXT theo quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ hiện hành của Bộ GD&ĐT;

Quân nhân tại ngũ sắp hết hạn nghĩa vụ quân sự theo quy định, nếu được Thủ trưởng từ cấp trung đoàn trở lên cho phép, thì được ĐKXT theo nguyện vọng cá nhân, nếu trúng tuyển phải nhập học ngay năm đó, không được bảo lưu sang năm học sau.

Những người không đủ các điều kiện kể trên và những người thuộc diện dưới đây không được ĐKXT:

a) Không chấp hành Luật nghĩa vụ quân sự;

b) Đang trong thời kỳ thi hành án hình sự;

c) Bị tước quyền dự thi tuyển sinh hoặc bị kỷ luật buộc thôi học chưa đủ hai năm (tính từ năm bị tước quyền dự thi hoặc ngày ký quyết định kỷ luật đến ngày dự thi);

d) Học sinh, sinh viên chưa được Hiệu trưởng cho phép ĐKXT (bằng văn bản); cán bộ, công chức, người lao động thuộc các cơ quan, doanh nghiệp Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân chưa được thủ trưởng cơ quan cho phép đi học.

2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước

2.3. Phương thức tuyển sinh: Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;

Ghi chú: Phương thức 1: Xét tuyển kết quả học THPT kết hợp thi tuyển môn năng khiếu.

Phương thức 2: Xét tuyển kết quả thi THPT quốc gia kết hợp thi tuyển môn năng khiếu.

2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:

TT
Ngành học Chỉ tiêu (dự kiến) Tổ hợp môn xét tuyển 1
Theo xét KQ thi THPT QG Theo phương thức khác Mã tổ hợp môn
1
Các ngành đào tạo đại học        
1.1
Giáo dục Thể chất 7140206 50 200 T00
1.2
Huấn luyện thể thao 7140207 40 160 T00
1.3
Y sinh học thể dục thể thao 7729001 5 20 T00
1.4
Quản lý thể dục thể thao 7810301 5 20 T00
2
Các ngành đào tạo cao đẳng        
2.1
Giáo dục Thể chất 51140206 20 80 T00
    Tổng: 120 480  

2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
Phương thức 1: Xét tuyển kết quả học THPT kết hợp thi tuyển môn năng khiếu:

Hệ đại học

Đối với thí sinh phổ thông: Có tổng điểm 2 môn Toán và Sinh cả năm lớp 12 ≥ 10.0 (Làm tròn đến một chữ số thập phân)
Đối với vận động viên đạt đẳng cấp quốc gia: Có kết quả học tập môn văn hóa đạt yêu cầu của bậc học THPT.
Hệ cao đẳng: Tốt nghiệp THPT

Phương thức 2: Xét tuyển kết quả thi THPT quốc gia kết hợp thi tuyển môn năng khiếu:

Các môn văn hóa thuộc tổ hợp xét tuyển (Toán, Sinh) có kết quả điểm thi trong kỳ thi THPT quốc gia từ ngưỡng điểm tối thiểu của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định trở lên

2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
2.6.1. Mã số trường: TDB

2.6.2. Mã số ngành và Tổ hợp xét tuyển:

TT

Ngành đào tạo

Mã ngành

Mã tổ hợp xét tuyển

Tổ hợp xét tuyển

Môn thi

M1

M2

M3

I

Hệ đại học

1

Giáo dục thể chất

7140206

T00

Toán

Sinh

NK

2

Huấn luyện thể thao

7140207

T00

Toán

Sinh

NK

3

Y sinh học TDTT

7729001

T00

Toán

Sinh

NK

4

Quản lý TDTT

7810301

T00

Toán

Sinh

NK

II

Hệ cao đẳng

1

Giáo dục thể chất

51140206

T00

Toán

Sinh

NK

2.6.3. Tiêu chí xét tuyển

Tiêu chí 1: Thí sinh đã tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) hoặc tương đương

Tiêu chí 2:

- Đối với thí sinh phổ thông: Thí sinh dự thi đạt yêu cầu về thể hình: Nam cao từ 1,65m; nặng từ 45kg trở lên. Nữ cao từ 1,55; cân nặng từ 40kg trở lên. Thể hình cân đối, không bị dị tật, dị hình, không bị bệnh tim mạch. Nếu không đạt các yêu cầu nêu trên, thí sinh bị trừ điểm năng khiêu theo quy định của Hội đồng tuyển sinh.

- Đối với thí sinh là vận động viên đạt đẳng cấp quốc gia: Không yêu cầu về thể hình.

Tiêu chí 3:

- Đối với phương thức 1: Tổng điểm của môn Toán và Sinh cả năm lớp 12 bậc học THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo mục 2.5

- Đối với phương thức 2: Có kết quả thi 2 môn Toán và môn Sinh trong kỳ thi THPT quốc gia, có đăng ký sử dụng kết quả thi THPT quốc gia để xét tuyển đại học; đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và phải đăng ký xét tuyển theo quy định.

Tiêu chí 4: Có tham dự thi tuyển môn năng khiếu TDTT vào đại học của Trường Đại học TDTT Bắc Ninh.

2.6.4. Xác định điểm trúng tuyển

Tính điểm xét tuyển cho các thí sinh đạt sàn xét tuyển

TT

Ngành đào tạo

Mã ngành

Môn xét tuyển

Môn thi

M1

M2

M3

Hệ đại học

1

Giáo dục thể chất

7140206

Toán

Sinh

NK

2

Huấn luyện thể thao

7140207

Toán

Sinh

NK

3

Y sinh học TDTT

7729001

Toán

Sinh

NK

4

Quản lý TDTT

7810301

Toán

Sinh

NK

Hệ cao đẳng

1

Giáo dục thể chất

51140206

Toán

Sinh

NK

Cách tính điểm xét tuyển:

Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên

Trong đó:

Theo phương thức 1:
+ M1: Điểm trung bình cả năm lớp 12 môn Toán.

+ M2: Điểm trung bình cả năm lớp 12 môn Sinh.

+ M3: Kết quả thi môn năng khiếu.

+ Điểm ưu tiên (ĐƯT): ĐƯT khu vực + ĐƯT đối tượng (theo quy chế Tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục & Đào tạo)

Theo phương thức 2:
+ M1: Điểm thi tốt nghiệp THPT quốc gia môn Toán.

+ M2: Điểm thi tốt nghiệp THPT quốc gia môn Sinh.

+ M3: Kết quả thi môn năng khiếu.

+ Điểm ưu tiên (ĐƯT): ĐƯT khu vực + ĐƯT đối tượng (theo quy chế Tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục & Đào tạo).

2.6.5. Nguyên tắc xét tuyển

Đối với thí sinh đáp ứng 4 tiêu chí xét tuyển ở mục 2.6.3, lấy điểm từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu dự kiến của ngành. Thí sinh không trúng tuyển vào ngành thứ nhất sẽ được xét vào ngành thứ 2 theo nguyện vọng ĐKXT. Nguyên tắc xét tuyển giữa 2 ngành là: xét hết nguyện vọng 1 sau đó còn chỉ tiêu mới xét nguyện vọng 2.

2.7. Tổ chức tuyển sinh:
2.7.1 Thời gian thi tuyển năng khiếu: 07/7/2018

2.7.2. Thời gian, hình thức và địa điểm nhận hồ sơ thi tuyển năng khiếu:

- Thời gian nhận hồ sơ: 02/4 – 30/6/2018

- Hình thức và địa điểm nhận hồ sơ thi tuyển năng khiếu;

Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng Đào tạo - Trường Đại học TDTT Bắc Ninh, đường Nguyễn Văn Cừ, phường Trang Hạ, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.

2.7.3. Hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển

2.7.3.1. Phương thức 1

- Phiếu đăng ký thi tuyển môn năng khiếu TDTT (Mẫu của Trường Đại học TDTT Bắc Ninh).

- Học bạ THPT (bản phôtô công chứng);

- Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời đối với thí sinh vừa tốt nghiệp (bản phôtô công chứng);

- 2 ảnh cỡ 4x6 (chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ);

- 02 phong bì dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại của người nhận;

- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận là đối tượng ưu tiên (nếu có).

2.7.3.2. Phương thức 2

- Phiếu đăng ký thi tuyển môn năng khiếu TDTT (Mẫu của Trường Đại học TDTT Bắc Ninh).

- Phiếu ĐKXT theo mẫu của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời đối với thí sinh vừa tốt nghiệp (bản phôtô công chứng);

- 2 ảnh cỡ 4x6 (chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ).

- 02 phong bì dán tem và ghi rõ địa chỉ, số điện thoại của người nhận.

- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận là đối tượng ưu tiên (nếu có).

2.7.4. Thi tuyển môn năng khiếu

Theo quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hiện hành của Bộ Giáo dục & Đào tạo

Nội dung thi môn Năng khiếu: Thống nhất ở cả 2 phương thức tuyển sinh và thống nhất 04 ngành, gồm:

Bật xa tại chỗ + Chạy Luồn cọc + Chạy 100m

Tổng điểm tối đa của 3 nội dung thi tuyển năng khiếu là 10 điểm, trong đó:

Nội dung Bật xa tại chỗ: Tối đa 3 điểm

Nội dung Chạy luồn cọc: Tối đa 3 điểm

Nội dung Chạy 100m: Tối đa 4 điểm

2.8. Chính sách ưu tiên:
2.8. Chính sách ưu tiên:

Tuyển thẳng: Thực hiện theo quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hiện hành của Bộ Giáo dục & Đào tạo.

Ưu tiên xét tuyển

Đối tượng được 10 điểm môn năng khiếu thể thao và ưu tiên xét tuyển

Thí sinh đạt huy chương vàng tại các giải vô địch thể thao hạng nhất Quốc gia tổ chức 1 lần trong năm hoặc là VĐV được công nhận đẳng cấp kiện tướng Quốc gia có kết quả học tập môn văn hóa đạt yêu cầu của bậc học THPT hoặc không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống (điểm thi THPT quốc gia), được ưu tiên xét tuyển vào hệ Đại học.

Đối tượng được 9 điểm môn năng khiếu thể thao

Thí sinh đạt huy chương Bạc, huy chương Đồng tại các giải vô địch thể thao hạng nhất Quốc gia tổ chức 1 lần trong năm hoặc là VĐV được công nhận đẳng cấp 1 Quốc gia có kết quả học tập môn văn hóa đạt yêu cầu của bậc học THPT hoặc không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống (điểm thi THPT quốc gia), được 9 điểm môn năng khiếu thể thao, được ưu tiên xét tuyển vào hệ Cao đẳng.

2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
Lệ phí tuyển sinh: Thực hiện theo Thông tư liên tịch của Bộ Tài chính và Bộ GD&ĐT quy định về chế độ thu và sử dụng lệ phí tuyển sinh đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp

2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có):
Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từn năm (nếu có): 870.000 VNĐ

Theo TTHN

0