14/05/2018, 07:54

Cường độ điện trường. L11.C1.P3.

TÓM TẮT LÝ THUYẾT Yêu cầu: – Nắm được các khái niệm: điện trường, cường độ điện trường, đường sức điện, điện trường đều, cường độ điện trường của một điện tích điểm, nguyên lý chồng chất điện trường. – Áp dụng lý thuyết cho các bài toán. Nội dung: ...

TÓM TẮT LÝ THUYẾT

Yêu cầu:

         Nắm được các khái niệm: điện trường, cường độ điện trường, đường sức điện, điện trường đều, cường độ điện trường của một điện tích điểm, nguyên lý chồng chất điện trường.

         Áp dụng lý thuyết cho các bài toán.

Nội dung:

1.      Điện trường

Là môi trường tồn tại xung quanh điện tích và tác dụng lực lên điện tích khác đặt trong nó.

2.      Cường độ điện trường

Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường tại điểm đó.

Đơn vị: V/m

+ q > 0:  cùng phương, cùng chiều với .

+ q < 0:  cùng phương, ngược chiều với .

·        Điện trường đều là điện trường có vector có cường độ điện trường như nhau tại mọi điểm.

·        Cường độ điện trường của điện tích điểm:

Vector cường độ điện trường do một điện tích điểm q gây ra tại M cách tâm điện tích khoảng r có các tính chất sau:

         Điểm đặt: Tại M.

         Phương: đường nối M và điện tích.

         Chiều: Hướng ra xa nếu q > 0, hướng lại gần q < 0.

         Độ lớn:

3.      Nguyên lý chồng chất điện trường

Giả sử q1, q2, …, qn gây ra tại M các vector cường độ điện trường  thì vector cường độ điện trường tổng hợp tại M là:

BÀI TẬP MINH HỌA

Bài 1: Một điện tích q = 10-6 C đặt trong không khí:

a. Xác định cường độ điện trường tại điểm cách điện tích 20 cm.

b. Đặt điện tích trong chất lỏng có hằng số điện môi ε = 16. Điểm có cường độ điện trường như câu (a) cách điện tích bao nhiêu?

Lời giải:

a.      Điện tích q > 0 nên vector cường độ điện trường hướng ra theo phương bán kính. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm cách điện tích r = 20 cm = 0,2 m là:

b.      Gọi r’ là khoảng cách từ điện tích tới điểm có cường độ điện trường như câu a, ta có:

ĐS: a. ; b.

0