10/05/2018, 12:48
Cụm từ và mệnh đề chỉ mục đích
Cùng tìm hiểu cụm từ và mệnh đề chỉ mục đích trong tiếng Anh để không mắc sai sót khi sử dụng nhé 1. Cụm từ chỉ mục đích (Phrases of purpose) - Để diễn đạt mục đích khẳng định, ta dùng bắt đầu bằng to-infinitive, in order/ so as + to-infinitive. ...
Cùng tìm hiểu cụm từ và mệnh đề chỉ mục đích trong tiếng Anh để không mắc sai sót khi sử dụng nhé
1. Cụm từ chỉ mục đích (Phrases of purpose)
- Để diễn đạt mục đích khẳng định, ta dùng bắt đầu bằng to-infinitive, in order/ so as + to-infinitive.
Cấu trúc cụm từ chỉ mục đích (Nguồn: C.E.P)
Eg:
I try to study to pass my next exam.
We worked very hard in order to complete the project in time.
He does morning exercise regularly so as to improve his health.
- Để diễn tả mục đích phủ định ta dùng một cụm từ bắt đầu bằng so as not to hoặc in order not to.
Eg:
She got up early so as not to miss the bus.
He studies hard so as not to fail in the exam.
Ngoài cụm từ chỉ mục đích ta còn có mệnh đề chỉ mục đích.
- Mệnh đề chỉ mục đích thường được bắt đầu bằng so that, in order that.
- Mệnh đề chỉ mục đích có cấu trúc như sau:
I try all my best to study English in order that I can find a better job.
He hurried so that he wouldn’t miss the train.
*Lưu ý:
Nếu chủ ngữ của mệnh đề chính và mệnh đề chỉ mục đích khác nhau ta không được dùng cụm từ chỉ mục đích (Phrase of purpose).
Chúng ta vừa tìm hiểu qua cụm từ và mệnh đề chỉ mục đích rất thường được sử dụng trong tiếng Anh. Các bạn hãy ghi nhớ và áp dụng khi cần thiết nhé.
To-infinitive In order to So as to |
+ V (bare-inf) |
Cấu trúc cụm từ chỉ mục đích (Nguồn: C.E.P)
I try to study to pass my next exam.
We worked very hard in order to complete the project in time.
He does morning exercise regularly so as to improve his health.
- Để diễn tả mục đích phủ định ta dùng một cụm từ bắt đầu bằng so as not to hoặc in order not to.
Eg:
She got up early so as not to miss the bus.
He studies hard so as not to fail in the exam.
2. Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích (Adverbial clauses of purpose)
Ngoài cụm từ chỉ mục đích ta còn có mệnh đề chỉ mục đích.
- Mệnh đề chỉ mục đích thường được bắt đầu bằng so that, in order that.
- Mệnh đề chỉ mục đích có cấu trúc như sau:
Will/ Would S + V + so that + S + Can/ Could + V (bare-inf.) in order that May/ Might |
Cấu trúc mệnh đề chỉ mục đích (Nguồn: Hình nền Powerpoint)
Eg:I try all my best to study English in order that I can find a better job.
He hurried so that he wouldn’t miss the train.
*Lưu ý:
Nếu chủ ngữ của mệnh đề chính và mệnh đề chỉ mục đích khác nhau ta không được dùng cụm từ chỉ mục đích (Phrase of purpose).
Chúng ta vừa tìm hiểu qua cụm từ và mệnh đề chỉ mục đích rất thường được sử dụng trong tiếng Anh. Các bạn hãy ghi nhớ và áp dụng khi cần thiết nhé.
Nguồn Ngữ pháp tiếng Anh Mai Lan Hương