10/05/2018, 12:47
Câu nói gián tiếp phần 2
Phần trước chúng ta đã tìm hiểu cách đổi sang câu nói gián tiếp ở một số dạng. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu những dạng còn lại nhé! 1. Câu mệnh lệnh và câu yêu cầu (orders and requests) Câu mệnh lệnh, yêu cầu, đề nghị được đổi từ trực tiếp sang câu nói gián tiếp ...
Phần trước chúng ta đã tìm hiểu cách đổi sang câu nói gián tiếp ở một số dạng. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu những dạng còn lại nhé!
1. Câu mệnh lệnh và câu yêu cầu (orders and requests)
Câu mệnh lệnh, yêu cầu, đề nghị được đổi từ trực tiếp sang câu nói gián tiếp thường được mở đầu bằng những động từ như: order, command, tell, ask, request, ... và theo sau là tân ngữ trực tiếp chỉ người nhận lệnh + động từ nguyên mẫu (Object + To-infinitive).
Object + To-infinitive khi đổi từ trực tiếp sang gián tiếp (Nguồn: Steemit)
Eg:
- Hurry up, Lan.
=> He told Lan to hurry up.
- Shut the door.
=> He ordered them to shut the door.
- Please don’t tell anybody what happened.
=> She asks me not to tell anybody what (had) happened.
- Don’t leave the room.
=> He ordered them not to leave the room.
- Hurry up, Lan.
=> He told Lan to hurry up.
- Shut the door.
=> He ordered them to shut the door.
- Please don’t tell anybody what happened.
=> She asks me not to tell anybody what (had) happened.
- Don’t leave the room.
=> He ordered them not to leave the room.
2. Câu hỏi (questions)
Có hai loại câu hỏi: Câu hỏi Yes – No và câu hỏi có từ để hỏi (Wh-)
Câu hỏi Yes – No và câu hỏi Wh- (Nguồn: Wallpaper Gallery)
a. Câu hỏi Yes – No (Yes – No questions)
- Trong câu nói gián tiếp loại câu hỏi này được mở đầu bằng các động từ ask, inquire, wonder, want to know,...
- Dùng if hoặc whether ngay sau động từ giới thiệu của mệnh đề chính.
- Đổi trật tự câu hỏi thành câu trần thuật và đổi các đại từ, tính từ, thì của động từ,...
Eg:
- Have you seen that film?
=> He asked if/ whether she had seen that film.
- Will Tom be here tomorrow?
=> She wondered if/ whether Tom would be there the day after.
- Dùng if hoặc whether ngay sau động từ giới thiệu của mệnh đề chính.
- Đổi trật tự câu hỏi thành câu trần thuật và đổi các đại từ, tính từ, thì của động từ,...
Eg:
- Have you seen that film?
=> He asked if/ whether she had seen that film.
- Will Tom be here tomorrow?
=> She wondered if/ whether Tom would be there the day after.
b. Câu hỏi Wh- (Wh- questions)
- Wh- questions mở đầu bằng các nghi vấn từ như: who, what, where, when, how.
- Trong câu nói gián tiếp, loại câu này được mở đầu bằng các động từ ask, require, wonder, want to know,...
- Lặp lại từ để hỏi (what, where, when,...) sau động từ giới thiệu.
- Đổi trật tự câu hỏi thành câu trần thuật và đổi các đại từ, tính từ, thì của động từ,...
Eg:
- What time does the film begin?
=> He wanted to know what time the film began.
- What will happen if she can not find her passport?
=> He wondered what would happen if she could not find her passport.
* Lưu ý:
Trong trường hợp câu trực tiếp có cả câu trần thuật lẫn câu hỏi thì khi đổi sang câu gián tiếp, phần nào vẫn cứ đổi theo phần ấy.
Eg:
- I have left my watch at home. Can you tell me the time?
=> He said that he had left his watch at home and asked me if could tell him the time.
- Trong câu nói gián tiếp, loại câu này được mở đầu bằng các động từ ask, require, wonder, want to know,...
- Lặp lại từ để hỏi (what, where, when,...) sau động từ giới thiệu.
- Đổi trật tự câu hỏi thành câu trần thuật và đổi các đại từ, tính từ, thì của động từ,...
Eg:
- What time does the film begin?
=> He wanted to know what time the film began.
- What will happen if she can not find her passport?
=> He wondered what would happen if she could not find her passport.
* Lưu ý:
Trong trường hợp câu trực tiếp có cả câu trần thuật lẫn câu hỏi thì khi đổi sang câu gián tiếp, phần nào vẫn cứ đổi theo phần ấy.
Eg:
- I have left my watch at home. Can you tell me the time?
=> He said that he had left his watch at home and asked me if could tell him the time.
3. Câu cảm thán (Exclamations)
Câu cảm thán thường được thuật lại bằng động từ exclaim/ say that.
Thuật lại bằng động từ exclaim/ say that (Nguồn: NEW Evolution Design)
Eg:
- What a lovely garden they have!
=> He exclaimed/ said that what a lovely garden they had.
- How hot it is!
=> He exclaimed/ said that how hot it was.
- What a lovely garden they have!
=> He exclaimed/ said that what a lovely garden they had.
- How hot it is!
=> He exclaimed/ said that how hot it was.
4. Câu trần thuật (statements)
- Câu trần thuật được đổi từ trực tiếp sang gián tiếp thường được mở đầu bằng các động từ say, tell,...
To say (that)... to say to somebody... to tell somebody...
- Đổi các đại từ nhân xưng, tính từ hoặc đại từ sở hữu sao cho tương ứng với chủ ngữ hoặc tân ngữ mệnh đề chính.
- Đổi thì của động từ thành thì quá khứ tương ứng.
- Đổi một số tính từ chỉ định và trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn.
Eg:
- I saw her yesterday.
=> He said he had seen her the day before/ the previous day.
* Trường hợp đặc biệt:
Khi đổi từ câu nói trực tiếp sang gián tiếp, ta không đổi thì trong mệnh đề phụ ở các trường hợp sau dù mệnh đề chính ở thì quá khứ.
To say (that)... to say to somebody... to tell somebody...
- Đổi các đại từ nhân xưng, tính từ hoặc đại từ sở hữu sao cho tương ứng với chủ ngữ hoặc tân ngữ mệnh đề chính.
- Đổi thì của động từ thành thì quá khứ tương ứng.
- Đổi một số tính từ chỉ định và trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn.
Eg:
- I saw her yesterday.
=> He said he had seen her the day before/ the previous day.
* Trường hợp đặc biệt:
Khi đổi từ câu nói trực tiếp sang gián tiếp, ta không đổi thì trong mệnh đề phụ ở các trường hợp sau dù mệnh đề chính ở thì quá khứ.
a. Động từ trong câu nói trực tiếp có thời gian xác định
Eg:
- He said, “I was born in 1980”.
=> He said that he was born in 1980.
- He said, “I was born in 1980”.
=> He said that he was born in 1980.
Động từ trong câu nói trực tiếp có thời gian xác định (Nguồn: Wallpaper Gallery)
b. Các điều kiện loại 2, 3
Eg:
- He said, “If I was you, I wouldn’t come here.”
=> He said if he were me he wouldn’t come here.
- He said, “If I was you, I wouldn’t come here.”
=> He said if he were me he wouldn’t come here.
c. Quá khứ giả định (trong wish-clause, as if...)
Eg:
- Mary said, “I wish I was a boy.”
- Mary said, “I wish I was a boy.”
=> Mary said that she wished she were a boy.
d. Trong lời nói trực tiếp có model verb
Các model verb như: could, would, should, might, used to, ought to, would rather, had better,...
Eg:
- Tom said to me, “You had better not contact her.”
=> Tom said to me I had better not contact her.
Eg:
- Tom said to me, “You had better not contact her.”
=> Tom said to me I had better not contact her.
e. Câu nói gián tiếp diễn tả một chân lý hoặc một tình huống không đổi.
Eg:
- My teacher said, “The sun rises in the East”.
=> My teacher said the sun rises in the East.
Chúng ta đã tìm hiểu qua các cách chuyển từ câu nói trực tiếp sang câu nói gián tiếp trong tiếng Anh. Hy vọng đây sẽ là bài học bổ ích cho các bạn.
- My teacher said, “The sun rises in the East”.
=> My teacher said the sun rises in the East.
Chúng ta đã tìm hiểu qua các cách chuyển từ câu nói trực tiếp sang câu nói gián tiếp trong tiếng Anh. Hy vọng đây sẽ là bài học bổ ích cho các bạn.
Nguồn Ngữ pháp Mai Lan Hương