Chính tả lớp 3: Tập - chép: Chị em, phân biệt ac/oăc, tr/ch, dấu hỏi/ dấu ngã
Chính tả lớp 3: Tập - chép: Chị em, phân biệt ac/oăc, tr/ch, dấu hỏi/ dấu ngã Giải bài tập SGK Tiếng Việt 3 trang 27, 28 Chính tả: Tập - chép: Chị em, phân biệt ac/oăc, tr/ch, dấu hỏi/ dấu ngã Soạn bài ...
Chính tả lớp 3: Tập - chép: Chị em, phân biệt ac/oăc, tr/ch, dấu hỏi/ dấu ngã
Chính tả: Tập - chép: Chị em, phân biệt ac/oăc, tr/ch, dấu hỏi/ dấu ngã
Soạn bài Chính tả lớp 3: Tập chép - Chị em, phân biệt ac/oăc, tr/ch, dấu hỏi/dấu ngã là lời giải phần Chính tả SGK Tiếng Việt lớp 3 trang 27, 28 được VnDoc biên soạn bám sát theo nội dung sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 3 giúp các em học sinh ôn tập, củng cố các dạng bài tập Tiếng Việt lớp 3. Mời các em cùng tham khảo.
Câu 1 (trang 27 sgk Tiếng Việt 3):
Tập chép: Chị em
Cái ngủ mày ngủ cho ngoan
Để chị trải chiếu, buông màn cho em.
Chổi ngoan mau quét sạch thềm,
Hòn bi thức đợi lim dim chân tường.
Đàn gà ngoan chớ ra vườn,
Luống rau tay mẹ mới ươm đầu hồi.
Mẹ về, trán ướt mồ hôi,
Nhìn hai cái ngủ chung lời hát ru.
Trần Đắc Trung
Trả lời:
Học sinh tự chép bài vào vở
Câu 2 (trang 27 sgk Tiếng Việt 3): Điền vào chỗ trống ăc hay oăc?
Đọc ng… ngứ, ng… tay nhau, dấu ng… đơn
Trả lời:
Đọc ngắc ngứ, ngoắc tay nhau, dấu ngoặc đơn
Câu 3 (trang 27 sgk Tiếng Việt 3): Tìm các từ:
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch có nghĩa như sau:
- Trái nghĩa với riêng.
- Cùng nghĩa với leo.
- Vật đựng nước để rửa mặt, rửa tay, rửa rau.
b) Chứa tiếng có thanh hỏi hay thanh ngã có nghĩa như sau:
– Trái nghĩa với đóng.
– Cùng nghĩa với vỡ.
– Bộ phận ở trên mặt dùng để thở và ngửi.
Trả lời:
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch có nghĩa như sau:
– Trái nghĩa với riêng – chung.
– Cùng nghĩa với leo → trèo.
– Vật đựng nước để rửa mặt, rửa tay, rửa rau → chậu.
b) Chứa tiếng có thanh hỏi hay thanh ngã có nghĩa như sau:
– Trái nghĩa với đóng → mở.
– Cùng nghĩa với vỡ → bể.
– Bộ phận ở trên mặt dùng để thở và ngửi → mũi.
>> Bài tiếp theo: Tập làm văn lớp 3: Kể về gia đình, điền vào giấy tờ in sẵn