Câu 53 trang 46 Sách bài tập Toán 7 tập 2: a) Chứng minh rằng AD = AE....
a) Chứng minh rằng AD = AE.. Câu 53 trang 46 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 2 – Bài 6: Tính chất ba đường phân giác của tam giác Cho tam giác ABC vuông tại A. Các tia phân giác của các góc B và C cắt nhau tại I. Gọi D và E là chân các đường vuông góc kẻ từ I đến AB và AC. a) ...
Cho tam giác ABC vuông tại A. Các tia phân giác của các góc B và C cắt nhau tại I. Gọi D và E là chân các đường vuông góc kẻ từ I đến AB và AC.
a) Chứng minh rằng AD = AE.
b) Tính các dộ dài AD, AE biết rằng AB = 6cm, AC = 8cm.
Giải
a) I là giao điểm phân giác trong của (widehat B) và (widehat C) nên AI là tia phân giác của Â.
( Rightarrow ) ID = IE (tính chất tia phân giác) (1)
∆ADI vuông tại D có (widehat {DAI} = 45^circ )
Nên ∆ADI vuông cân tại D.
( Rightarrow ) ID = DA (2)
∆AEI vuông tại E có (widehat {E{ m{A}}I} = 45^circ )
Nên ∆ AEI vuông cân tại E
( Rightarrow ) IE = AE (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra: AD = AE
b) Trong tam giác vuông ABC có Â=90°
Theo định lý Pitago ta có:
(eqalign{
& B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} cr
& B{C^2} = {6^2} + {8^2} = 36 + 64 = 100 cr} )
( Rightarrow ) BC = 10 (cm)
Kẻ (IF ot BC)
Xét hai tam giác vuông IDB và IFB:
(eqalign{
& widehat {IDB} = widehat {IFB} = 90^circ cr
& widehat {DBI} = widehat {FBI}left( {gt}
ight) cr} )
Cạnh huyền BI chung
Do đó: ∆IDB = ∆IFB (cạnh huyền, góc nhọn)
( Rightarrow ) DB = FB (4)
Xét hai tam giác vuông IEC và IFC:
(eqalign{
& widehat {IEC} = widehat {IFC} = 90^circ cr
& widehat {ECI} = widehat {FCI}left( {gt}
ight) cr} )
Cạnh huyền CI chung
Do đó: ∆IEC = ∆IFC (cạnh huyền, góc nhọn)
( Rightarrow ) CE = CF (5)
AD + AE = AB – DB + AC – CE
( Rightarrow ) AD + AE = AB + AC – (DB + CF) (6)
Từ (4), (5) và (6) suy ra:
AD + AE = AB + AC – (FB + FC) = AB + AC – BC
AD + AE = 6 + 8 – 10 = 4 (cm)
Mà AD = AE (chứng minh trên)
( Rightarrow ) AD = AE = 4: 2 = 2 (cm)