Câu 39 trang 121 Sách bài tập Hình học 11 Nâng cao
Giải bài tập ...
Giải bài tập
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, cạnh bên SA vuông góc với mặt đáy (ABCD) và SA = a.
a) Chứng minh rằng các mặt bên của hình chóp S.ABCD là các tam giác vuông.
b) Từ A kẻ (A{B_1} ot SB,A{{ m{D}}_1} ot S{ m{D}}). Chứng tỏ rằng (mpleft( {A{B_1}{D_1}} ight) ot SC).
Gọi C1 là giao điểm của SC với mp(AB1C1). Chứng tỏ rằng tứ giác AB1C1D1 có hai đường chéo vuông góc và tính diện tích của tứ giác đó.
Trả lời
a) Dễ dàng thấy SAB, SAD là các tam giác vuông tại A.
Mặt khác (SA ot left( {ABC{ m{D}}} ight),A{ m{D}} ot DC) nên (S{ m{D}} ot DC) (định lí ba đường vuông góc), do đó SDC là tam giác vuông tại D.
Tương tự , SBC là tam giác vuông tại B.
b) Dễ dàng chứng minh được
(eqalign{ & A{{ m{D}}_1} ot left( {SC{ m{D}}} ight) cr & Rightarrow A{{ m{D}}_1} ot SC cr} )
Cũng như vậy, ta có (A{B_1} ot SC)
Vậy (SC ot left( {A{B_1}{D_1}} ight)).
Gọi (O = AC cap B{ m{D}},{O_1} = {B_1}{D_1} cap SO) thì ({C_1} = A{O_1} cap SC).
Mặt khác (Delta SAB = Delta SA{ m{D}}left( {c.g.c} ight)) nên B1D1 // BD.
Ta lại có
(eqalign{ & B{ m{D}} ot left( {SAC} ight) cr & Rightarrow {B_1}{D_1} ot left( {SAC} ight) Rightarrow {B_1}{D_1} ot A{C_1} cr} )
Từ đó ({S_{A{B_1}{C_1}{D_1}}} = {1 over 2}A{C_1}.{B_1}{D_1})
Ta có
(eqalign{ & A{C_1} = {{SA.AC} over {SC}} = {{asqrt 6 } over 3} cr & {{{B_1}{D_1}} over {B{ m{D}}}} = {{S{B_1}} over {SB}} = {{S{B_1}.SB} over {S{B^2}}} = {{S{A^2}} over {S{B^2}}} = {{{a^2}} over {2{{ m{a}}^2}}} cr & Rightarrow {B_1}{D_1} = {{asqrt 2 } over 2} cr} )
(Chú ý: Có thể thấy B1, D1 thứ tự là trung điểm của SB là SD nên B1D1 // BD và ({B_1}{D_1} = {1 over 2}B{ m{D}}))
Vậy ({S_{A{B_1}{C_1}{D_1}}} = {1 over 2}.{{asqrt 6 } over 3}.{{asqrt 2 } over 2} = {{{a^2}sqrt 3 } over 6}).
Sachbaitap.com