Câu 31 trang 10 Sách bài tập Toán 8 tập 2: Giải các phương trình sau bằng cách đưa về dạng phương trình...
Giải các phương trình sau bằng cách đưa về dạng phương trình tích. Câu 31 trang 10 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2 – Bài 4. Phương trình tích Giải các phương trình sau bằng cách đưa về dạng phương trình tích: a. (left( {x – sqrt 2 } ight) + 3left( {{x^2} – 2} ight) = 0) b. ({x^2} – 5 ...
Giải các phương trình sau bằng cách đưa về dạng phương trình tích:
a. (left( {x – sqrt 2 } ight) + 3left( {{x^2} – 2} ight) = 0)
b. ({x^2} – 5 = left( {2x – sqrt 5 } ight)left( {x + sqrt 5 } ight))
Giải:
a. (left( {x – sqrt 2 } ight) + 3left( {{x^2} – 2} ight) = 0)
(eqalign{ & Leftrightarrow left( {x – sqrt 2 } ight) + 3left( {x + sqrt 2 } ight)left( {x – sqrt 2 } ight) cr & Leftrightarrow left( {x – sqrt 2 } ight)left[ {1 + 3left( {x + sqrt 2 } ight)} ight] = 0 cr & Leftrightarrow left( {x – sqrt 2 } ight)left( {1 + 3x + 3sqrt 2 } ight) = 0 cr} )
( Leftrightarrow x – sqrt 2 = 0)hoặc (1 + 3x + 3sqrt 2 = 0)
+ (x – sqrt 2 = 0 Leftrightarrow x = sqrt 2 )
+ (1 + 3x + 3sqrt 2 = 0 Leftrightarrow x = – {{1 + 3sqrt 2 } over 3})
Vậy phương trình có nghiệm (x = sqrt 2 ) hoặc (x = – {{1 + 3sqrt 2 } over 3})
b. ({x^2} – 5 = left( {2x – sqrt 5 } ight)left( {x + sqrt 5 } ight))
(eqalign{ & Leftrightarrow left( {x + sqrt 5 } ight)left( {x – sqrt 5 } ight) = left( {2x – sqrt 5 } ight)left( {x + sqrt 5 } ight) cr & Leftrightarrow left( {x + sqrt 5 } ight)left( {x – sqrt 5 } ight) – left( {2x – sqrt 5 } ight)left( {x + sqrt 5 } ight) = 0 cr & Leftrightarrow left( {x + sqrt 5 } ight)left[ {left( {x – sqrt 5 } ight) – left( {2x – sqrt 5 } ight)} ight] = 0 cr & Leftrightarrow left( {x + sqrt 5 } ight)left( { – x} ight) = 0 cr} )
( Leftrightarrow x + sqrt 5 = 0)hoặc ( – x = 0)
+ (x + sqrt 5 = 0 Leftrightarrow x = – sqrt 5 )
+ ( – x = 0 Leftrightarrow x = 0)
Vậy phương trình có nghiệm (x = – sqrt 5 ) hoặc x = 0