Cách phát âm s, es chuẩn nhất

Trong tiếng Anh, cách phát âm s, es rất quan trọng để phân biệt số nhiều và số ít hay đi với động từ ngôi thứ ba số ít. Với một số bạn mới bắt đầu học hoặc thậm chí những bạn đã học tiếng Anh lâu rồi vẫn gặp khó khăn trong cách phát âm s, es . Vậy phát âm s, es như thế nào cho chuẩn? ...

Trong tiếng Anh, cách phát âm s, es rất quan trọng để phân biệt số nhiều và số ít hay đi với động từ ngôi thứ ba số ít. Với một số bạn mới bắt đầu học hoặc thậm chí những bạn đã học tiếng Anh lâu rồi vẫn gặp khó khăn trong cách phát âm s, es. Vậy phát âm s, es như thế nào cho chuẩn? Đuôi s và es được thêm sau danh từ và động từ như thế nào? Hãy cùng học trong bài học ngày hôm nay nhé.

cách phát âm s, es

Phát âm s, es không khó như bạn tưởng!

  1. Thêm đuôi s, es

Các bạn đã biết s và es được thêm vào sau danh từ đếm được để biết rằng danh từ đó đang ở dạng số nhiều, ví dụ như: book -> books, box -> boxes, pencil -> pencils… (có một số trường hợp ngoại lệ khi có s và es không phải ở dạng số nhiều nhưng chúng ta sẽ không đề cập ở đây). Ngoài ra, s và es còn được thêm vào sau động từ khi đi với ngôi thứ ba số ít, ví dụ: go -> goes, love -> loves, teach -> teaches…

Có một số bạn không biết nên thêm s lúc nào nên thêm es lúc nào. Rất đơn giản, với những từ tận cùng là o, ch, sh, x, s, z, ss thì thêm es vào sau, còn lại đều thêm s.

Ví dụ:

Thêm -es Thêm -s
box -> boxes book -> books
kiss -> kisses shirt -> shirts
bus -> buses tree -> trees
tomato -> tomatoes sing -> sings
witch -> witches climb -> climbs

Tuy nhiên, cần lưu ý là có một số danh từ tận cùng là đuôi -o thì số nhiều chỉ thêm -s, ví dụ: Kilo -> Kilos, photo -> photos, studio -> studios….

  1. Cách phát âm s, es:

Chúng ta đã biết sơ qua về cách thêm -s, -es vào đuôi các danh từ, động từ trong tiếng Anh rồi, vậy cách phát âm s, es như thế nào cho chuẩn? Rất nhiều người học tiếng Anh cứ thấy có s hay es ở cuối thì đều đọc là “x”, nhưng như thế là sai hoàn toàn. Đuôi s, es trong tiếng Anh có ba cách đọc: /s/, /iz/ và /z/.

+ Phát âm là /s/:

Chúng ta phát âm s, es là /s/ từ có tận cùng là các âm vô thanh: /f/, /p/, /t/, /k/, / θ/.

Ví dụ:

Từ Phiên âm Nghĩa Ví dụ trong câu
Laugh /lɑ:fs/ cười lớn She laughes because of you (Cô ấy cười lớn là vì cậu đấy.)
Jump /dʒʌmp/ nhảy lên He jumps up and down (Cậu ta nhảy lên nhảy xuống).
Mistake /mɪˈsteɪk/ Lỗi lầm You must try to learn from your mistakes. (Cậu nên học hỏi từ những lỗi lầm của cậu).
Cat /kæt/ Con mèo A lot of cats are eating in the kitchen. (Rất nhiều mèo đang ăn ở trong bếp).
Breath / breθ/ thở ra He breathes heavily. (Anh ấy thở một cách nặng nhọc)

Xem thêm nhiều chia sẻ thú vị tại 

+ Phát âm là /iz/:

Chúng ta phát âm s, es là /iz/ khi từ có tận cùng phát âm là /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/. Những đuôi này thường xuất hiện khi có đuôi là s, ss, sh, ch, ge, z, x…

Từ Phiên âm Nghĩa Ví dụ trong câu
Bus /bʌs/ xe buýt There are so many buses on the street. (Có rất nhiều xe buýt trên đường.)
Use /juːz/ sử dụng He uses this computer. (Anh ấy sử dụng cái máy tính này.)
Wash / wɔːʃ/ rửa, lau She washes the blood from her face. (Cô ấy lau vết máu trên mặt.)
Manage /ˈmænɪdʒ/ quản lý He manages the Res team. (Anh ta quản lý đội Đỏ.)
Teach /tiːtʃ/ dạy She teaches me how to learn English. (Cô ấy dạy tôi cách học tiếng Anh).

+ Phát âm là /z/:

Chúng ta phát âm s, es là /z/ khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.

Từ Phiên âm Nghĩa Ví dụ trong câu
Love /lʌv/ yêu He loves me. (Anh ấy yêu tôi.)
Year /jɪr/ năm Many years ago, I had a dog. (Rất nhiều năm về trước, tôi có một chú chó.)
Doctor /ˈdɑːktər/ bác sĩ He and she will be good doctors. (Anh ấy và cô ấy sẽ là những bác sĩ tốt.)
Play /pleɪ/ chơi He plays soccer well. (Cậu cho chơi bóng tốt lắm.)
Friend /frend/ bạn bè I have a lot of friends. (Tôi có rất nhiều bạn bè.)

  1. Luyện tập:

Bài 1: Chọn từ có phát âm s, es khác với những từ còn lại.

  1. A. arrives B. believes C. receives       D. hopes
  2. A. opens B. knocks C. plays           D. occurs
  3. A. rubs B. tugs C. stops           D. fills
  4. A. dims B. travels C. passes         D. stirs
  5. A. tips B. begs C. quarrels       D. dogs
  6. A. hands B. obeys C. cleans          D. asks
  7. A. packs B. adds C. works          D. cats
  8. A. watches B. phones C. refers          D. follows
  9. A. agrees B. successes C. smiles          D. loves
  10. A. laughes B. washes C. helps           D. coughes

Bài 2: Luyện phát âm các từ có đuôi s, es sau:

awakes bears becomes cats tigers
begins blows breaks pencils rulers
comes cuts digs brothers sisters
eats forgets finds trees plants
goes gives hears fingers flowers
lets meets means machines fridges
overcomes misunderstands output watches lamps
pays reads puts bikes trains
runs rises rewrites chickens cows
says sees washes glasses scandals

Vậy là các bạn đã học xong cách phát âm s, es rồi đấy. Lúc mới bắt đầu chắc chắn chưa thể phát âm tốt được nhưng nếu bạn kiên trì phát âm và học hỏi thì phát âm s, es của bạn không thua gì người bản xứ đâu. Hãy tự luyện phát âm và làm nhiều bài tập về đuôi s, es nhé.

Tự học phát âm tiếng Anh sẽ thực sự tốt nếu bạn có khả năng tự học cao, có nhiều thời gian dành cho việc học. Việc tự học sẽ theo cấu trúc: sai->sửa->sai->sửa. Cứ như thế cho đến khi hoàn hảo. Cách này thực sự rất hiệu quả nhưng lại tốn rất nhiều thời gian và dễ gây nản lòng, nhất là khi bạn không có người đồng hành. Còn nếu bạn bận rộn và muốn nâng cao trình độ nhanh, mình vẫn khuyên bạn nên tham gia các khóa học offline để được hướng dẫn phương pháp học, đưa ra một lộ trình học và có người đồng hành tạo động lực.

Nguồn: 

0