Các thiết lập bản vẽ cơ bản
Sau khi khởi động chương trình AutoCad, nhấp chuột vào Start from scartch và chọn hệ đo là Metric, ta sẽ được một màn hình của không gian làm việc có độ lớn mặc định là 420, 297 đơn vị. Nếu quy ước 1 đơn vị trên màn hình tương ứng với ...
Sau khi khởi động chương trình AutoCad, nhấp chuột vào Start from scartch và chọn hệ đo là Metric, ta sẽ được một màn hình của không gian làm việc có độ lớn mặc định là 420, 297 đơn vị. Nếu quy ước 1 đơn vị trên màn hình tương ứng với 1 mm ngoài thực tế, ta sẽ vẽ được đối tượng có kích 42 cm x 29,7 cm. Nếu để vẽ công trình, không gian đó rất chật hẹp. Do vậy ta cần định nghĩa một không gian làm việc lớn hơn.
Nhập lệnh:
Lưu ý :
- Cho dù không gian đã được định nghĩa rộng hơn 100 lần hiện tại, màn hình lúc này vẫn không có gì thay đổi. Ta phải thực hiện lệnh thu không gian giới hạn đó vào bên trong màn hình bằng lệnh dưới đây.
Nhập lệnh:
Các Tham số của lệnh ZOOM
- RealTime: sau khi vào lệnh Zoom ta nhấn phím Enter luôn để vào thực hiện lựa chọn này tương đương với nút trên thanh công cụ sau đó ta giữ phím trái chuột và Click đưa lên trên hoặc xuống dưới để phóng to hay thu nhỏ.
- ALL : Auto Cad sẽ hiển thị tất cả bản vẽ trên màn hình máy tính.
- Center: Phóng to màn hình quanh một tâm điểm và với chiều cao của sổ.
- Specify center point: Chọn tâm khung của sổ
- Enter magnification or height: Nhập giá trị chiều cao khung cửa sổ
- Window:Phóng to lên màn hình phần hình ảnh xác định bởi khung của sổ hình chữ nhật. Tương đương với nút trên thanh công cụ là
- Specify first corner : Chọn góc cửa sổ thứ nhất
- Specify opposite corner: Chọn góc của sổ đối diện.
- Previous: Phục hồi lại của hình ảnh Zoom trước đó. ( có thể phục hồi 10 hình ảnh) Tương đương với nút trên thanh công cụ là
Lưu ý:
- Nếu có đối tượng vẽ to hơn hoặc nằm ngoài giới hạn màn hình thì lệnh này sẽ thu đồng thời cả giới hạn màn hình (từ toạ độ 0,0) và đối tượng vẽ vào trong màn hình.
Lệnh đẩy bản vẽ Pan
Lệnh Pan cho phép di chuyển vị trí bản vẽ so với màn hình để quan sát các phần cần thiết của bản vẽ mà không làm thay đổi độ lớn hình ảnh bản vẽ.
Đơn vị đo bản vẽ
Lệnh Units định đơn vị dài và đơn vị góc cho bản vẽ hiện hành. Sau khi vào lệnh sẽ xuất hiện hộp thoại . Trên hộp thoại này ta có thể chọn đơn vị cho bản vẽ
Lệnh Snap
Menu bar | Nhập lệnh | Phím tắt |
ToolsDrafting Setting... | Snap | F9 hoặc Ctrl + B |
Lệnh Snap điều khiển trạng thái con chạy (Cursor) là giao điểm của hai sợi tóc. Xác định bước nhảy con chạy và góc quay của hai sợi tóc. Bước nhảy bằng khoảng cách lưới Grid
Trạng thái Snap có thể tắt mở bằng cách nhắp đúp chuột vào nút Snap trên thanh trạng thái phía dưới hoặc nhấn phím F9.
Lệnh Grid ( Chế độ lưới)
Menu bar | Nhập lệnh | Phím tắt |
ToolsDrafting Setting... | Grid | F7 hoặc Ctrl + G |
Lệnh Grid tạo các điểm lưới trên giới hạn bản vẽ khoảng cách các điểm lưới theo phương X, Y có thể giống nhau hoặc khác nhau tuỳ theo ta định nghĩa trong hộp thoại Drafting Setting...
Trạng thái Grid có thể tắt mở bằng cách nhắp đúp chuột vào nút Grid trên thanh trạng thái phía dưới hoặc nhấn phím F7.
Lệnh Ortho
Menu bar | Nhập lệnh | Phím tắt |
ToolsDrafting Setting... | Snap | F8 hoặc Ctrl + L |
Lệnh Orthor để thiết lập chế độ vẽ lênh Line theo phương của các sợi tóc
Thiết lập chế độ cho Sanp và Grid
Cụ thể trong hình sau
Menu bar | Nhập lệnh | Phím tắt |
MVsetup |
Sau khi nhập lệnh xuất hiện các dòng nhắc sau.
- Enable pager Space? [No/Yes] <Y>: (Ta nhập N và nhấn Enter)
- Enter units type [.........../Metric]: (ta nhập M chọn hệ mét và nhấn Enter)
- Enter the scale factor : ( Nhập giá trị tỉ lệ)
- Enter the Pager awidth : (Nhập chiều rộng khổ giấy)
- Enter the Pager height : (Nhập chiều cao khổ giấy)
Bảng định giới hạn bản vẽ (Limi t s) theo khổ giấy in và tỉ lệ
Paper size(mm) | Tỉ lệ vẽ 1:1Tỉ lệ in 1=1 | Tỉ lệ vẽ 1:2Tỉ lệ in 1=2 | Tỉ lệ vẽ 1:5Tỉ lệ in 1=5 | Tỉ lệ vẽ 1:10Tỉ lệ in 1=10 | Tỉ lệ vẽ 1:20Tỉ lệ in 1=20 |
A4: 297x210mm m | 297x2100.297x0.21 | 594x4200.594x0.42 | 1485x10501.485x1.05 | 2970x21002.97x2.1 | 5940x42005.94x4.2 |
A3: 420x297mm m | 420x2970.42x0.297 | 840x5940.84x0.594 | 2100x14852.1x1.485 | 4200x29704.2x2.97 | 8400x59408.4x5.94 |
A2: 594x420mm m | 594x4200.594x0.42 | 1188x8401.188x0.84 | 2970x21002.97x2.1 | 5940x42005.94x4.2 | 11880x840011.88x8.4 |
A1: 841x594mm m | 841x5940.841x0.594 | 1682x11881.682x1.188 | 4205x29704.205x2.97 | 8410x59408.41x5.94 | 16820x1188016.82x11.88 |
A0: 1189x841mm m | 1189x8411.189x0.841 | 2378x16822.378x1.682 | 5945x42055.945x4.205 | 11890x841011.89x8.41 | 23780x1682023.78x16.82 |