Các loại cỏ dại thường có trong vườn trồng chuối
Cùng tìm hiểu các loại cỏ dại thường có trong vườn , nhận biết từng loại chính xác để có cách diệt trừ thích hợp. Cỏ lông – Cỏ đa niên. Thân cứng, bò ngang hoặc đứng ở phần trên, dài tối đa 6m, cao tối đa 3m. Có lông ở đốt và bẹ lá, lá xen kẽ, lá phẳng hình mũi mác, phiến lá hẹp. – Hoa màu ...
Cùng tìm hiểu các loại cỏ dại thường có trong vườn , nhận biết từng loại chính xác để có cách diệt trừ thích hợp.
Cỏ lông
– Cỏ đa niên. Thân cứng, bò ngang hoặc đứng ở phần trên, dài tối đa 6m, cao tối đa 3m. Có lông ở đốt và bẹ lá, lá xen kẽ, lá phẳng hình mũi mác, phiến lá hẹp.
– Hoa màu tím, gồm 8 – 20 nhánh phân tán.
– Quả dạng hạt thóc. Sinh sản bằng hạt hoặc bằng thân bò.
– Thích hợp nơi đất ẩm, vườn ươm, cạnh các hàng rào, ven lộ. Cỏ lông
Cỏ may
– Cỏ đa niên, thân bò, mọc chen chúc, có căn hành ở gốc. Rễ ở mắt không có lông. Phiến lá dài 3 – 12 cm.
– Phát hoa có gié hẹp, hoa từ gié xòe ra với các tia ngắn, màu đỏ nhạt, xếp xoắc ốc ở trục thân. Nhiều hạt, dĩnh quả có mang hai lông cứng và sắc.
– Sinh sản sản bằng hạt và đoạn thân bò.
– Chịu đựng môi trường nghèo dinh dưỡng và khô hạn. Cỏ may
Cỏ chỉ
– Cỏ đa niên, có căn hành và chồi dài.
– Thân mảnh, bò lan rồi đứng.
– Lá có phiến hẹp, dài 5 – 6 cm, mép lá hơi nhám.
– Phát hoa mang 3 – 7 gié gắn từ một điểm, dài khoảng 4 cm, xuất phát từ một điểm chung ở phần cuối của thân. Dĩnh quả cao 1,5 mm.
– Sinh sản bằng hạt hoặc một đoạn thân bò.
– Chịu đựng môi trường nghèo dinh dưỡng và khô hạn. Cỏ chỉ
Cỏ chân gà
– Cỏ hằng niên, rễ mọc ở các đốt dưới thấp.
– Thân mảnh thường mọc thành khóm, thân thẳng hoặc bò cao từ 15 – 60 cm.
– Lá dài, hẹp, sọc dài, có lông ở bẹ lá.
– Phát hoa mang 3 – 5 bông hình lược, không phân cành, xuất phát từ đỉnh của thân, xếp thành một phía. Dĩnh quả màu nâu sáng.
– Sinh sản bằng hạt.
– Thích hợp nơi đất mới cày xới. Cỏ chân gà
Cỏ mần trầu
– Cỏ hằng niên hoặc đa niên, mọc thành bụi nhỏ.
– Thân chắc, đứng, cao 20 – 50 cm.
– Lá có phiến không có lông, dài 10 – 20 cm, mép lá có hàng lông mỏng và dài.
– Phát hoa bao gồm 2 – 12 gié xòe thẳng đứng, các gié phụ nằm trên 2 hàng dọc theo gié hoa. Chu kỳ sinh trưởng ngắn và trổ hoa quanh năm.
– Sinh sản bằng hạt.
– Thích hợp nơi đất tơi, ẩm… Cỏ mần trầu
Cỏ tranh
– Cỏ đa niên cao tới 1,5m, căn hành trắng.
– Thân đứng, có lông ở mắt.
– Lá có phiến xanh tươi, dài 0,5 – 1m, rộng 6 – 25mm, mép lá có lông.
– Phát hoa, bông đứng có nhiều lông tơ trắng, gié hoa từng cặp, dài từ 10 – 30 cm, xung quanh gié phụ có phủ lớp lông bạc.
– Sinh sản bằng hạt, thân ngầm.
– Phát triển mạnh ở những vùng đất hoang. Cỏ tranh
Cỏ san cặp
– Cỏ đa niên. Thân cao khoảng 60 cm, có chồi, bò lan, rễ ở mắt đốt và ở gốc thường có lông mịn dài đến 8 mm.
– Lá dài 5 – 25 cm, rộng 5 – 15 mm, có lông ở mặt dưới và bìa, lá thìa ngắn.
– Phát hoa dẹt, chùm hoa thường có 2 nhánh đôi, gié dài 4 – 15 cm được bao bởi lông dài mịn, túi phấn vàng, nhụy trắng.
– Sinh sản bằng hạt và thân ngầm.
– Là loài cỏ phổ biến trên đất trồng chuối
Cỏ san cặpCỏ lồng vực cạn (Cỏ mật)
– Cỏ hằng niên, cao 50 cm thân mọc thành bụi thẳng đứng có khuỷu, ở mắt có lông và phình lên.
– Lá thẳng đến dạng mác thẳng có phiến dài 10 – 15 cm, rộng 1 cm, ở gốc phiến và bẹ lá thường có màu đỏ.
– Hoa chùm thẳng đứng, màu xanh đến tím, dài 6 – 12 cm.
– Sinh sản bằng hạt.
– Phát triển nơi đất tơi, ẩm… Cỏ lồng vực cạn (Cỏ mật)
Cỏ gấu (cỏ cú)
– Cỏ đa niên. Thân mọc đơn độc từ căn hành bò ngầm dưới đất.
– Thân láng, không phân cành, có 3 cạnh, cao 15 – 50 cm.
– Lá hẹp, xanh đậm, ngắn hơn thân mang hoa, chia thành khía.
– Phát hoa nhỏ, bao gồm nhiều gié phụ, gié phụ xếp thành hàng dọc theo trục của gié, khi chín màu nâu đỏ.
– Sinh sản bằng hạt và thân ngầm.
– Cạnh tranh gay gắt với và là loài cỏ khó tiêu diệt. Cỏ gấu (cỏ cú)
Cỏ sữa đất
– Cỏ đa niên, thân nằm, phân cành, dài khoảng 30cm.
– Lá chứa dịch sữa, lá mọc đối chen chúc, dài 1cm, phiến lá hình bầu dục.
– Ở nách lá mang hoa, có nhiều hoa nhỏ mọc quanh thân. Quả có 3 đỉnh, có lông ngắn. Hạt màu đỏ.
– Sinh sản bằng hạt. Cỏ sữa đất
Cỏ trai ( thài lài)
– Cỏ hằng niên hoặc đa niên.
– Thân thường phân cành, không có lông, thân bò hoặc đứng, nhiều rễ.
– Lá thẳng, thon dài 3,5 – 11 cm, rộng khoảng 2cm, lá biến đổi hình dạng theo sự che rợp, có lông ở bìa lá.
– Phát hoa có cuống dài, rìa lá bắc không đồng đều.
– Sinh sản bằng hạt hoặc thân.
– Rất phổ biến ở đất ẩm ướt, màu mỡ. Gặp nhiều ở vườn chuối mới trồng. Cỏ trai ( thài lài)
Dền gai
– Cỏ hằng niên, thân thẳng đứng có nhiều nhánh, màu xanh hoặc nâu.
– Lá mọc xen, hình mũi mác đến bầu dục, gân phía dưới lộ rõ, đáy cuống lá búp măng đến thon dài, có hai gai thẳng dài ở đáy cuống lá.
– Phát hoa dài, thon, tụ tán, hoa chụm ở nách lá, màu xanh.
– Sinh sản bằng hạt. Dền gai
Cỏ nút áo
– Cỏ đa niên. Thân tròn, bò hoặc đứng, khi còn non thân có lông mịn.
– Lá có phiến tam giác, đáy lá tròn hay cắt ngang, có gân từ đáy, gân phụ 3 cặp, không có lông, cuống dài.
– Hoa đầu cô độc, to, có 8 – 12 lá bắc. Phát tán qua động vật và gió.
– Sinh sản bằng quả.
– Thường phát triển nhiều ở vườn cây mới trồng. Cỏ nút áo
Cỏ cứt lợn
– Cỏ hằng niên cao 1,2m, có mùi hương.
– Thân thảo có nhiều lông, phân nhiều nhánh.
– Lá mọc đối, hình bầu dục, phần đáy to nhất, bìa lá có răng cưa và lông.
– Hoa mọc thành chùm 3 – 4 hoa, màu tím xanh hoặc trắng.
– Sinh sản bằng hạt
– Phát triển mạnh ở vườn chuối mới trồng. Cỏ cứt lợn
Cỏ kim thất (Cây tàu bay)
– Cỏ hằng niên, Thân phân cành, thẳng đứng, mọng nước, mềm, có gân, ở đỉnh có lông dầy, ngắn.
– Lá xếp theo hình xoắc ốc có phiến thon, nhọn hai đầu, bìa lá có răng cưa không đều, có lông rất thưa hoặc không có lông
– Hoa ở chót nhánh, nhiều hoa, hình trụ, rũ trong giai đoạn thụ phấn sau đó thẳng đứng. Hạt có túm lông dài, dễ bay.
– Sinh sản bằng hạt.
– Phát triển mạnh ở vườn cây mới trồng. Cỏ kim thất (Cây tàu bay)
Cỏ yên bạch (cỏ lào)
– Cỏ đa niên, thân thẳng đứng, rắn chắc, thân có lông.
– Lá mọc đối, có phiến lá thon, có lông và răng cưa to, cuống dài.
– Hoa có màu trắng, có mùi thơm, hoa toàn hình ống, lưỡng tính. Bế quả hình thoi, có 5 cạnh, lông màu trắng.
– Sinh sản bằng hạt. Cỏ yên bạch (cỏ lào)
Cỏ vòi voi
– Cỏ hằng niên. Thân đứng, có phân cành, mọng nước, hình trụ có khía, có lông.
– Lá sắp xếp theo hình xoắn ốc, phiến lá hình bầu dục, cuống ngắn, bìa lá có răng cưa, mặt lá được bao phủ bởi lông cứng.
– Hoa hình đuôi mèo, có nhiều hoa, hàng hoa dài, màu trắng hoặc tím nhạt.
– Sinh sản bằng hạt. Cỏ vòi voi
Cỏ chó đẻ (cỏ răng cưa)
– Cỏ hằng niên hay đa niên. Thân không có lông, gốc dạng gỗ, có phân cành.
– Lá nhiều, mọc chen chúc, dạng lá kép với nhiều lá phụ mọc đối, dạng thon hẹp đến bầu dục.
– Phát hoa nhỏ, đính trên trục lá ở phía dưới thân.
– Sinh sản bằng hạt.
– Thường phát triển mạnh ở vườn chuối mới trồng. Cỏ chó đẻ (cỏ răng cưa)
Cây muồng
– Cỏ hằng niên. Thân thẳng, phân cành nhiều, cao 80 – 100 cm.
– Lá có 3 lá phụ hình xoan, đầu có cuống dài.
– Cụm hoa tận cùng bởi chùm hoa, hoa màu vàng, có gân tím, quả hình trụ. Hạt màu nâu trắng dạng quả thận.
– Sinh sản bằng hạt. Cây muồng
Cây trinh nữ (Cây mắc cỡ)
– Cỏ đa niên, mọc thẳng đứng hoặc nằm thành bụi trên đất, cao 15 – 100 cm.
– Thân gỗ ở gốc, không trơn, hình trụ, màu đỏ nâu hoặc tím, có phủ lông và mang những gai nhọn dọc theo các lóng.
– Lá màu xanh đậm, nhạy cảm đối với va chạm, 2 lần lá chét lông chim.
– Hoa đầu màu hồng, dạng bầu dục, hoa mọc ở nách, cuống dài 12 – 25 mm.
– Sinh sản bằng hạt.
– Phát triển mạnh ở vườn đất mới khai hoang. Cây trinh nữ (Cây mắc cỡ)
Cây chổi đực
– Cỏ đa niên dạng bụi thẳng, nhỏ, phân cành từ gốc, rễ ngầm sâu.
– Thân thuộc dạng bán mộc, có vỏ cứng.
– Lá mọc xen, hình mũi mác, nhọn, thon về phía hai đầu, cuống lá ngắn, bìa có răng cưa, gân lộ rõ.
– Hoa cô độc màu vàng, mọc ở nách lá.
– Quả cứng, quả nang màu nâu, vỡ ra thành 5 – 8 múi hình tam giác, mỗi múi có một hạt nhỏ.
– Sinh sản bằng hạt. Cây chổi đực
Cỏ ruột gà lớn (cỏ đồng tiền)
– Cây thân thảo bò lan, hoặc mọc thẳng, thường phân nhánh từ gốc.
– Lá đơn, dày có bờ trơn, có gân lông chim, mọc đối, không cuống hoặc có cuống rất ngắn.
– Hoa nhỏ, có ít hoặc mọc thành từng chùm.
– Sinh sản bằng hạt.
– Phát triển mạnh ở môi trường đất tơi, ẩm. Cỏ ruột gà lớn (cỏ đồng tiền)
Thù lù cạnh
– Cỏ nhất niên, thuộc họ cà.
– Thân đứng có cạnh, mập, thân dòn.
– Lá mọc xen, có lông, hình bầu dục. Bìa lá có răng cưa không đều.
– Hoa cô độc mọc ở nách lá, màu vàng lợt. Quả hình trái dâu màu xanh, nhiều hạt.
– Sinh sản bằng hạt.
– Phát triển mạnh ở môi trường đất tơi, ẩm. Thù lù cạnh