Các chủng tộc Ngôn ngữ và tôn giáo
BÀI 28. GIẢI BÀI TẬP CÁC CHỦNG TỘC. NGÔN NGỮ VÀ TÔN GIÁO (Bài 33 - Ban nâng cao) I. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI Câu 1: Hãy lập bảng trình bày các chủng tộc chính trên thế giói theo mẫu: Trả lời Đặc điểm Môn-gô-lô-it ơ-rô-pê-ô-it Nê-grô-it Màu da Hơi vàng đến nâu nhạt Trắng Tối đến đen sẫm ... ...
BÀI 28. GIẢI BÀI TẬP CÁC CHỦNG TỘC. NGÔN NGỮ VÀ TÔN GIÁO (Bài 33 - Ban nâng cao) I. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI Câu 1: Hãy lập bảng trình bày các chủng tộc chính trên thế giói theo mẫu: Trả lời Đặc điểm Môn-gô-lô-it ơ-rô-pê-ô-it Nê-grô-it Màu da Hơi vàng đến nâu nhạt Trắng Tối đến đen sẫm ...
BÀI 28. GIẢI BÀI TẬP CÁC CHỦNG TỘC. NGÔN NGỮ VÀ TÔN GIÁO
(Bài 33 - Ban nâng cao)
I. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI
Câu 1: Hãy lập bảng trình bày các chủng tộc chính trên thế giói theo mẫu:
Trả lời
Đặc điểm |
Môn-gô-lô-it |
ơ-rô-pê-ô-it |
Nê-grô-it |
Màu da |
Hơi vàng đến nâu nhạt |
Trắng |
Tối đến đen sẫm |
Tóc |
Đen và thắng |
Mềm và làn sóng |
Tóc đen và xoăn tít |
Mũi |
Rộng trung bình, sống mũi không cao |
Cao và lỗ mũi hẹp |
Lỗ mũi rộng |
Môi |
Dày trung bình |
Mỏng |
Rất dày |
Phân bố |
Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á, Bắc Ca-na-đa và vùng trung tâm cùa Nam Mĩ. |
Châu Âu, Nam Á và Tây Nam Á, Bẳc Phi và Đông Phi, Châu Mĩ, Nam Ô-xtrây-li-a. |
Châu Phi, Ô-xtrây- li-a và các quốc đảo thuộc châu Đại Dương. |
Câu 2: Cho biết tên các ngôn ngữ phổ biến trên thế giới.
Trả lời
Có 13 ngôn ngữ phổ biến trên thế giới (> 100 triệu người sử dụng):
Ngôn ngữ |
Số người sử dụng (triệu người) |
Ngôn ngữ |
Số người sử dụng (triệu người) |
Hoa |
> 1000 |
Bồ Đào Nha |
> 180 |
Anh |
gần 500 |
Inđônêxia |
> 150 |
Hinđi |
>400 |
Pháp |
gần 130 |
Tây Ban Nha |
380 |
Nhật |
125 |
Nga |
260 |
Đức |
gần 120 |
Ả rập |
>220 |
uốcđu |
100 |
Bengali |
gần 200 |
|
|
Câu 3: Nêu vai trò của tôn giáo trong đời sống kinh tế và văn hóa trên thế giới. Cho ví dụ cụ thể.
Trả lời
Tôn giáo có ảnh hường lớn đến đời sống kinh tế và văn hóa trên thế giới:
- Đối với đời sống kinh tế:
+ Trong lịch sử, tôn giáo từng ủng hộ quan hệ kinh tế này và phá bỏ quan hệ kinh tế khác.
+ Các lễ nghi, giáo lí của tôn giáo ảnh hưởng trực tiếp đến phát triển kinh tế: việc kiêng ăn một số loại thực phẩm nào đó có ảnh hưởng nhất định đên ngành chăn nuôi. Ví dụ: đạo Hồi kiêng ăn thịt lợn nên ở các nước có nhiều người theo đạo Hồi thì số lượng đàn lợn nhỏ hoặc không có (như Bănglađẻt và Pakixtan). Đạo Hindu thờ bò, kiêng ăn thịt bò nên Ấn Độ là nước đứng đầu thế giới về dàn bò.
- Đối với văn hóa thế giới:
+ Tôn giáo là nguồn cảm hứng của những sáng tạo văn hóa, nghệ thuật thúc đẩy con người sáng tạo ra các giá trị văn hóa đặc săc: các công trình kiên trúc, điêu khấc, hội họa...
+ Tôn giáo xây dựng nếp sống cộng đồng mang tính nhân văn nhờ xây dựng được những giá trị đạo đức mang tính hướng thiện: Phật giáo (từ bi, hi xả, cứu nhân độ thế...), Công giáo (yêu thương đồng loại, động viên và giúp đỡ nhau, hướng con người tới những điều thánh thiện...).
II. Kiến thức khoa học