Biểu 9/BCT: Hoạt động tiêm chủng phòng 10 bệnh cho trẻ em
Biểu mẫu báo cáo của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Tải về Bản in ...
Mẫu báo cáo tình hình hoạt động tiêm chủng phòng 10 bệnh cho trẻ em
Mẫu báo cáo tình hình hoạt động tiêm chủng phòng 10 bệnh cho trẻ em là mẫu bản báo cáo được lập ra để báo cáo về tình hình hoạt động tiêm chủng phòng 10 bệnh cho trẻ em. Mẫu báo cáo nêu rõ thông tin địa phương báo cáo, hoạt động tiêm chủng tại các địa phương... Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây.
Nội dung cơ bản của mẫu báo cáo tình hình hoạt động tiêm chủng phòng 10 bệnh cho trẻ em như sau:
Biểu 9/BCT
HOẠT ĐỘNG TIÊM CHỦNG PHÒNG 10 BỆNH CHO TRẺ EM
Báo cáo 3, 6, 9 và 12 tháng
TT |
Tên huyện/ thị |
Số trẻ <1 tuổi |
Số trẻ TCĐD |
Trong đó |
Viêm não Nhật bản |
Tả |
Thương hàn |
Số phụ nữ có thai được tiêm UV2- |
|||||||
BCG |
VGB sơ sinh ≤ 24 giờ |
DPT- VGB- Hib3 |
OPV3 |
Sởi 1 |
Đối tượng |
Số đã tiêm mũi 3 |
Đối tượng |
Số đã uống lần 2 |
Đối tượng |
Số đã tiêm |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
TỔNG SỐ |
|||||||||||||||
Mục đích: Đánh giá hoạt động của chương trình tiêm chủng mở rộng trong việc phòng ngừa 10 bệnh nguy hiểm của trẻ em.
Thời gian báo cáo: 3 tháng; 6 tháng; 9 tháng và 12 tháng (cả năm).
Cách tổng hợp và ghi chép
Chỉ tổng hợp các trường hợp tiêm (uống) đủ liều để phòng 10 bệnh của trẻ em, bao gồm tiêm đầy đủ loại vắc xin cho trẻ <1 tuổi và 3 loại vắc xin cho trẻ <5 tuổi.
Cột 1: Ghi số thứ tự của từng quận/huyện trong tỉnh.
Cột 2: Ghi tên từng quận huyện.
Cột 3: Ghi số trẻ em trong diện tiêm <1 tuổi để tính tỷ lệ được tiêm chủng của từng loại vắc xin phòng 8 bệnh cho trẻ.
Cột 4: Chỉ tính trẻ em đã tiêm đầy đủ các loại vắc xin cơ bản của trẻ em < 1 tuổi.
Cột 5: Ghi số trẻ em <1 tuổi đã được tiêm BCG và phải có sẹo.
Cột 6: Ghi số trẻ sơ sinh được tiêm VGB ≤ 24 giờ.
Cột 7: Ghi số trẻ em < 1 tuổi được tiêm đủ 3 mũi vắc xin DPT-VGB-Hib.
Cột 8: Ghi số trẻ em đã uống 3 liều vắc xin OPV (bại liệt).
Cột 9: Ghi số trẻ em đã tiêm vắc xin phòng bệnh sởi lần 1.
Cột 10 và cột 11 (Viêm Não Nhật Bản): Cột 10 ghi số đối tượng được tiêm, tuổi từ 1 đến 5 và cột 11 ghi số trẻ em từ 1-5 tuổi được tiêm 3 mũi viêm não Nhật Bản.
Cột 12 và cột 13 (Tả): Cột 12 Ghi số đối tượng được uống vắc xin phòng Tả; Cột 13 ghi số trẻ từ 2-5 tuổi được uống 2 lần vắc xin phòng Tả.
Cột 14 và cột 15 (Thương hàn): Ghi số đối tượng được tiêm phòng Thương hàn; Cột 15 ghi số trẻ được tiêm 1 mũi vắc xin phòng Thương hàn.
Cột 16: Ghi số phụ nữ có thai được tiêm ≥ 2 mũi vắc xin phòng uốn ván.
Nguồn số liệu: Báo cáo của Trung tâm y tế Dự phòng tỉnh; Báo cáo thống kê y tế của các TTYT Huyện/Quận.