Biểu 5/BCT: Hoạt động chăm sóc bà mẹ
Biểu mẫu báo cáo của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương Tải về Bản in ...
Mẫu báo cáo tình hình hoạt động chăm sóc bà mẹ
Mẫu báo cáo tình hình hoạt động chăm sóc bà mẹ là mẫu bản báo cáo được lập ra để báo cáo về tình hình hoạt động chăm sóc bà mẹ tại các tỉnh, thành phố. Mẫu báo cáo nêu rõ tên cơ sở y tế, tình hình chăm sóc bà mẹ... Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây.
Nội dung cơ bản của mẫu báo cáo tình hình hoạt động chăm sóc bà mẹ như sau:
Biểu số 5/BCT
HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC BÀ MẸ
Báo cáo 3, 6, 9 và 12 tháng
TT |
Tên cơ sở |
Phụ nữ có thai |
Số PN có thai được XN HIV |
Số PN có thai nhiễm HIV được điều trị ARV |
Số lần khám thai |
Tổng số PN đẻ |
Trong đó |
||||||||
Tổng số |
Trđ: Vị thành niên |
Tổng số |
Trđ: Số khẳng định HIV (+) |
Tổng số |
Số lần XN nước tiểu |
Số đẻ tuổi vị thành niên |
Số đẻ được quản lý thai |
Số được khám thai 3 lần 3 kỳ |
Số được khám thai ≥4 lần 3 kỳ |
Số đẻ được XN viêm gan B |
Số đẻ được XN giang mai |
||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
TỔNG SỐ |
|||||||||||||||
A |
Y tế công |
||||||||||||||
I |
Tuyến tỉnh |
||||||||||||||
II |
Tuyến huyện và xã |
||||||||||||||
B |
Y tế tư nhân |
||||||||||||||
Mục đích: Phản ánh toàn bộ hoạt động cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe bà mẹ trước trong và sau sinh của các cơ sở y tế trong tỉnh. Thông tin trong biểu là nguồn số liệu để tính toán chỉ số phục vụ đánh giá tình hình thực hiện chiến lược Quốc gia về Dân số, SKSS và mục tiêu thiên niên kỷ, chiến lược toàn cầu về chăm sóc sức khỏe phụ nữ và trẻ em của tỉnh.
Thời gian báo cáo: Báo cáo 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng và 12 tháng (cả năm).
Cách tổng hợp và ghi chép: Tương tự như báo cáo của huyện.
Cột 1: Đánh số thứ tự của các cơ sở cung cấp dịch vụ CSSKBM.
Cột 2: Tên cơ sở, ghi tên các cơ sở cung cấp dịch vụ CSSKBM. Đầu tiên ghi tên của các cơ sở y tế tuyến tỉnh như: Bệnh viện tỉnh: Bệnh viện phụ sản; Trung tâm SKSS tỉnh,... Sau đó ghi tên các quận huyện trong tỉnh. Báo cáo hoạt động của từng huyện bao gồm hoạt động cung cấp dịch vụ chăm sóc bà mẹ của các cơ sở y tế tuyến huyện và trạm y tế trong huyện. Cuối cùng ghi tên các cơ sở y tế tư nhân có cung cấp dịch vụ CSSKBM. Các cơ sở y tế tư nhân sẽ thống kê thành 3 loại cơ sở: (1). BV tư nhân; (2). Phòng khám và Nhà hộ sinh có giường; (3). Nhà hộ sinh, phòng khám không có giường mà cung cấp dịch vụ CSSKBM. Tất cả các loại hình hoạt động y tế tư nhân này do Phòng y tế tổng hợp.
Cột 3: Ghi số phụ nữ có thai trong kỳ báo cáo. Chỉ tổng hợp số liệu của các quận/huyện, thị xã. Phụ nữ có thai trong kỳ = số phụ nữ có thai của kỳ trước chuyển sang và số mới phát hiện có thai.
Cột 4: Ghi số Phụ nữ có thai là vị thành niên. Theo khái niệm vị thành niên được tính từ 15 đến 19 tuổi, nhưng ở Việt Nam vẫn còn trường hợp có thai <15 tuổi tại các tỉnh miền núi, vùng sâu, vùng xa, các trường hợp này cũng được coi là vị thành niên có thai.
Cột 5 và cột 6: Ghi số phụ nữ có thai được xét nghiệm HIV. Cột 5 ghi tổng số phụ nữ có thai được xét nghiệm HIV và cột 6 ghi số phụ nữ có thai được xét nghiệm có kết quả khẳng định nhiễm HIV.
Cột 7: Ghi tổng số phụ nữ có thai được điều trị ARV.
Cột 8 và cột 9: Ghi số lượt Phụ nữ có thai được khám thai vào cột 8 (Khái niệm lượt khám thai xem phần hướng dẫn sổ Khám thai A3/YTCS); cột 9: ghi số lượt thử nước tiểu.
Cột 10: Ghi số phụ nữ đẻ tương ứng với các đơn vị ở cột 2.
Cột 11: Ghi số phụ nữ đẻ tuổi vị thành niên (Khái niệm tuổi thành niên xem trong phần biểu mẫu báo cáo huyện, biểu 5/BCH).
Cột 12: Ghi số phụ nữ đẻ được quản lý thai. Số Phụ nữ có thai được quản lý là số phụ nữ được khám thai lần đầu, được ghi tên vào sổ khám thai và được lập phiếu khám thai tại các cơ sở y tế nhà nước hoặc tư nhân.
Cột 13 và cột 14: Ghi số phụ nữ đẻ được khám thai 3 lần trong 3 thời kỳ vào cột 13 và cột 14 ghi số phụ nữ đẻ được khám thai ít nhất 4 lần trong 3 thời kỳ (Khái niệm khám thai 3 lần và ít nhất 4 lần xem trong phần hướng dẫn sổ Đẻ -A4/YTCS).
Cột 15: Ghi số phụ nữ đẻ được xét nghiệm Viêm gan B.
Cột 16: Ghi số phụ nữ đẻ được xét nghiệm Giang mai.