Thông tin liên hệ
Bài viết của Trần Bảo Ngọc

Lô căn và tác dụng chữa bệnh của Lô căn

Rễ Lau, Vi Kinh…. + Trong Lô căn có Protein 6%, các loại đường 51%, Asparagin 0,1%, Arginin (Hiện Đại Thực Dụng Trung Y Dược). + In vitro, thuốc có tác dụng kháng khuẩn đối với Liên cầu khuẩn dung huyết Beta (Trung Dược Học). + Lô căn vị ngọt, tính hàn, là thuốc thanh ...

Tác giả: Trần Bảo Ngọc viết 17:03 ngày 03/06/2018 chỉnh sửa

Tác dụng chữa bệnh của Ngô thù du

Tên khoa học của Ngô thù du : Evodia rutaecarpa (Juss) Benth. Họ khoa học: Cam (Rutaceae). Mô Tả: Cây cao chừng 2,5-5m. Cành màu nâu hay tím nâu, khi còn non có mang lông mềm dài, khi gìa lông rụng đi, trên mặt cành có nhiều bì khổng. Lá mọc đối, kép lông chim lẻ. Cả cuống và lá dài độ ...

Tác giả: Trần Bảo Ngọc viết 17:03 ngày 03/06/2018 chỉnh sửa

Linh Dương Giác và tác dụng chữa bệnh của Linh Dương Giác

Tên khác của Linh Dương Giác: Cửu Vĩ Dương Giác, Thô Giác, Thô Dương Giác (Bản Thảo Cương Mục), Hàm Giác (Sơn Hải Kinh), Ma Linh Dương, Nậu Giác, Ngoan Dương Giác, Bàng Linh Dương, Cửu Vĩ Dương (Hòa Hán Dược Khảo), Sừng Dê Rừng (Dược Liệu Việt Nam). Tên khoa học : Cornu Antelopis. Họ ...

Tác giả: Trần Bảo Ngọc viết 17:03 ngày 03/06/2018 chỉnh sửa

Dạ Giao Đằng và tác dụng chữa bệnh

Tên Việt Nam của Dạ Giao Đằng : Dây Hà Thủ Ô đỏ. Tên Hán Việt khác : Thủ ô đằng. Tên gọi: Tương truyền về đêm dây của 2 cây Hà thủ ô quấn lại với nhau nên gọi là Dạ giao đằng (Dạ: ban đêm, giao: gặp gỡ nhau, đằng: dây leo). Tên khoa học: Polygonum multiflorum Thunb. Họ khoa học: ...

Tác giả: Trần Bảo Ngọc viết 17:03 ngày 03/06/2018 chỉnh sửa

Kim ngân và tác dụng chữa bệnh của Kim ngân

-Tên Khoa Học của Kim ngân: Rosa laevigata Mich. -Họ Khoa Học: Họ Hoa Hồng (Rosaceae). -Mô Tả: -Địa Lý: -Thu Hái, Sơ Chế : Thu hái vào mùa thu. -Bộ Phận Dùng : Quả. -Bào Chế : +Rửa sạch, bổ ra, bỏ hột và lông rồi dùng (Đông Dược Học Thiết Yếu). +Bổ đôi, bỏ vào trong túi ...

Tác giả: Trần Bảo Ngọc viết 17:02 ngày 03/06/2018 chỉnh sửa

Bạch Đồng Nữ và tác dụng chữa bệnh của Bạch Đồng Nữ

Tên khác của Bạch Đồng Nữ: Đại Khế Bà, Xú Mạt Lỵ, Xú Thỷ Mạt Lỵ, Mò Trắng, Mò Hoa Trắng, Bấn Trắng, Vậy Trắng, Ngọc Nữ Đỏ, Lẹo (Việt Nam). Tên khoa học: Clerodendron paniculatum L. Họ khoa học: Họ Cỏ Roi Ngựa (Verbenaceae). Mô tả: Cây nhỏ, cao khoảng 1m, thân vuông lá đơn mọc ...

Tác giả: Trần Bảo Ngọc viết 17:02 ngày 03/06/2018 chỉnh sửa

Tác dụng chữa bệnh của Đỗ trọng

Tên Hán Việt khác của Đỗ trọng: Tư trọng (Biệt Lục), Tư tiên (Bản Kinh), Mộc miên (Ngô Phổ Bản Thảo), Miên, Miên hoa, Ngọc ti bì, Loạn ngân ty, Qủy tiên mộc (Hòa Hán Dược Khảo), Hậu đỗ trọng, Diêm thủy sao, Đỗ trọng, Xuyên Đỗ trọng, Miên đỗ trọng (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển). Tên khoa ...

Tác giả: Trần Bảo Ngọc viết 17:02 ngày 03/06/2018 chỉnh sửa

Địa long và tác dụng chữa bệnh của Địa long

Tên Hán Việt khác của Địa long : Thổ long (Biệt Lục), Địa long tử (Dược Tính Luận), Hàn hán, Hàn dẫn, Phụ dẫn (Ngô Phổ Bản Thảo), Cẩn dần, Nhuận nhẫn, Thiên nhân đạp (Nhật Hoa Chư Gia Bản Thảo), Kiên tàm, Uyên thiện, Khúc thiện, Thổ thiện, Ca nữ (Bản Thảo Cương Mục), Dẫn lâu, Cận tần, Minh thế, ...

Tác giả: Trần Bảo Ngọc viết 17:01 ngày 03/06/2018 chỉnh sửa

Đại táo và tác dụng chữa bệnh của Đại táo

Tên Khác của Đại Táo: Can táo, Mỹ táo, Lương táo (Danh Y Biệt Lục), Hồng táo (Hải Sư Phương), Can xích táo (Bảo Khánh Bản Thảo Triết Trung), Quế táo, Khư táo, Táo cao, Táo bộ, Đơn táo, Đường táo, Nhẫm táo, Tử táo, Quán táo, Đê tao, Táo du, Ngưu đầu, Dương giác, Cẩu nha, Quyết tiết, Kê tâm, Lộc ...

Tác giả: Trần Bảo Ngọc viết 17:01 ngày 03/06/2018 chỉnh sửa

Công dụng chữa bệnh của Hoàng Cầm

Tên gọi của Hoàng cầm: 1- Hoàng là vàng, cầm là kiềm (màu vàng sẫm). Vị thuốc có màu vàng sẫm nên gọi là Hoàng cầm (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển). 2- Khi phơi khô ruột xốp nhẹ, nên gọi tên Nội hư, Khô trường, Hủ trường, Khô cầm (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển). Tên Hán Việt ...

Tác giả: Trần Bảo Ngọc viết 17:01 ngày 03/06/2018 chỉnh sửa