- 1 6 Bài soạn "Cách làm bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ" lớp 9 hay nhất
- 2 6 Bài soạn "Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự" lớp 6 hay nhất
- 3 6 Bài soạn "Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm" lớp 7 hay nhất
- 4 6 Bài soạn "Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học" lớp 7 hay nhất
- 5 10 Bài văn so sánh hình ảnh người lính trong hai bài thơ "Đồng chí" và "Bài thơ về tiểu đội xe không kính" lớp 9 hay nhất
- 6 6 Bài soạn "Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh" hay nhất
- 7 8 Bài văn cảm nhận về khổ thơ cuối bài "Sang thu" của Hữu Thỉnh lớp 9 hay nhất
- 8 6 Bài soạn "Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự" lớp 6 hay nhất
- 9 5 Bài soạn Phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận (Ngữ Văn 11) hay nhất
- 10 6 Bài soạn "Luyện tập: Đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận" lớp 8 hay nhất

Công dụng chữa bệnh của dứa bà
Tên khác : Thùa, Dứa Mỹ. Tên khoa học: Agave americana L., họ Thùa (Agavaceae). Mô tả: Mô tả: 1,5m, màu xanh lục, m p lá có răng đen gốc rộng và một viền vàng dọc theo hai mép lá. Chuz hoa cao tới 10m, nhánh ngang ngắn, hoa màu vàng lục, hình lục lạc dài 2cm; nhị có chỉ nhị hẹp lồi ...

Dầu giun và tác dụng chữa bệnh của dầu giun
Tên khác: Cây thanh hao dại, Thổ kinh giới. Tên khoa học: Chenopodium ambrosioides L. = Chenopodium anthelminticum A. Gray., họ Rau muối (Chenopodiaceae). Mô tả: Cây thảo sống hằng năm hay lưu niên, cao 0,5-1m. Thân có khía dọc, màu lục hoặc tím tía. Lá mọc so le, có cuống ngắn, ...

Tác dụng chữa bệnh của cửu khổng
Tên khác: Thạch quyết minh, Bào ngư (鮑 魚) Tên khoa học: (Haliotis diversicolor Reeve – Cửu khổng bào), (Haliotis ginantea Reeve – Bàn đại bào), (Haliotis ovina Gmelin – Dương bào), họ Bào ngư (Haliotidae). Mô tả: Con: Bào ngư là loại ốc có vỏ cứng như vỏ sò, nhưng dẹt hơn ở mép vỏ có ...

Công dụng chữa bệnh của chu sa- thần sa
Tên khác: Đan sa, xích đan, cống sa Tên khoa học: Cinnabaris Mô tả: Chu sa là khoáng chất có nhiều hình dạng khác nhau như hình mảnh, sợi, cục, màu đỏ hoặc nâu hồng, có những vết bóng sáng, rắn nhưng rất giòn, thường được tán thành bột, chế biến thường được thủy phi nên rất mịn, lấy ...

Cây trám trắng và công dụng chữa bệnh của cây trám trắng
Tên khác của cây trám trắng: Cảm lãm, Thanh quả, mác cơm, cây bùi. Tên khoa học: Canarium album (Lour) Raensch, họ Trám (Burseraceae). Mô tả: Cây gỗ to, cao khoảng 15 – 20m. Cành non màu nâu nhạt, có lông mềm. Lá kép lông chim, mọc so le, dài khoảng 30 – 40cm, gồm 7 – 11 lá chét. Lá ...

Cỏ roi ngựa và công dụng chữa bệnh của cỏ roi ngựa
Tên khác của cỏ roi ngựa : Mã tiên thảo. Tên khoa học: Verbena officinalis L., họ Cỏ roi ngựa (Verbenaceae). Mô tả: Cây thảo sống dai, mọc thành bụi cao 30-70cm. Thân vuông. Lá mọc đối, dài 2-8cm, rộng 1-4cm, chia thùy hình lông chim, có răng, cuống lá rất ngắn hoặc không có. Hoa mọc ...

Chè đắng và công dụng chữa bệnh của chè đắng
Tên khác của chè đắng: Khổ đinh trà, Cây bùi, chè Khôm, chè Vua. Tên khoa học : Ilex kaushue S. Y. Hu = Ilex kudingcha C. J. Tseng., họ Nhựa ruồi (Aquifoliaceae). Mô tả : Cây trưởng thành có thể cao tới 30m, đường kính có cây tới trên 1m. Cành và cuống hoa có lông tơ thưa, phiến lá ...

Tác dụng chữa bệnh của cỏ nhọ nồi
Tên khác của cỏ nhọ nồi: Cỏ mực, Hạn liên thảo (旱莲草). Tên khoa học: Eclipta prostrata L. = Eclipta alba Hassk., họ Cúc (Asteraceae). Mô tả: Cỏ nhọ nồi mọc thẳng đứng, có thể cao tới 80cm, thân đỏ tím có lông cứng, sờ nháp. Lá mọc đối, có lông ở 2 mặt, phiến lá hình müi mác nhỏ. Hoa tự ...

Tác dụng chữa bệnh của cây lá ngón
Tên khoa học của cây lá ngón : Gelsemium elegans Benth., họ Mã tiền (Loganiaceae). Mô tả: Cây lá ngón thuộc loại cây bụi leo, có nhiều cành leo dựa vào cây khác. Lá mọc đối, màu xanh bóng, hình tròn, đầu nhọn. Hoa mọc thành chùm ở kẽ lá hoặc đầu cành, màu vàng, hình ống nhỏ, xòe 5 cánh. Mùa ...

Cánh kiến trắng và tác dụng chữa bệnh của Cánh kiến trắng
Tên khác của Cánh kiến trắng: An tức hương (安 息 香), Tên khoa học : cây Bồ đề (Styrax tonkinensis Pierre), họ Bồ đề (Styraceae) Mô tả: Cây Bồ đề: Cây gỗ lớn cao 20 m, vỏ xám, láng, cành tròn, màu nâu, mặt trước có lông sau nhẵn. Lá mọc đối có cuống, gân lá hình lông chim. Phiến lá ...