Thông tin liên hệ
Bài viết của Trần Bảo Ngọc

Công dụng chữa bệnh của dứa bà

Tên khác : Thùa, Dứa Mỹ. Tên khoa học: Agave americana L., họ Thùa (Agavaceae). Mô tả: Mô tả: 1,5m, màu xanh lục, m p lá có răng đen gốc rộng và một viền vàng dọc theo hai mép lá. Chuz hoa cao tới 10m, nhánh ngang ngắn, hoa màu vàng lục, hình lục lạc dài 2cm; nhị có chỉ nhị hẹp lồi ...

Tác giả: Trần Bảo Ngọc viết 18:47 ngày 03/06/2018 chỉnh sửa

Dầu giun và tác dụng chữa bệnh của dầu giun

Tên khác: Cây thanh hao dại, Thổ kinh giới. Tên khoa học: Chenopodium ambrosioides L. = Chenopodium anthelminticum A. Gray., họ Rau muối (Chenopodiaceae). Mô tả: Cây thảo sống hằng năm hay lưu niên, cao 0,5-1m. Thân có khía dọc, màu lục hoặc tím tía. Lá mọc so le, có cuống ngắn, ...

Tác giả: Trần Bảo Ngọc viết 18:46 ngày 03/06/2018 chỉnh sửa

Tác dụng chữa bệnh của cửu khổng

Tên khác: Thạch quyết minh, Bào ngư (鮑 魚) Tên khoa học: (Haliotis diversicolor Reeve – Cửu khổng bào), (Haliotis ginantea Reeve – Bàn đại bào), (Haliotis ovina Gmelin – Dương bào), họ Bào ngư (Haliotidae). Mô tả: Con: Bào ngư là loại ốc có vỏ cứng như vỏ sò, nhưng dẹt hơn ở mép vỏ có ...

Tác giả: Trần Bảo Ngọc viết 18:46 ngày 03/06/2018 chỉnh sửa

Công dụng chữa bệnh của chu sa- thần sa

Tên khác: Đan sa, xích đan, cống sa Tên khoa học: Cinnabaris Mô tả: Chu sa là khoáng chất có nhiều hình dạng khác nhau như hình mảnh, sợi, cục, màu đỏ hoặc nâu hồng, có những vết bóng sáng, rắn nhưng rất giòn, thường được tán thành bột, chế biến thường được thủy phi nên rất mịn, lấy ...

Tác giả: Trần Bảo Ngọc viết 18:46 ngày 03/06/2018 chỉnh sửa

Cây trám trắng và công dụng chữa bệnh của cây trám trắng

Tên khác của cây trám trắng: Cảm lãm, Thanh quả, mác cơm, cây bùi. Tên khoa học: Canarium album (Lour) Raensch, họ Trám (Burseraceae). Mô tả: Cây gỗ to, cao khoảng 15 – 20m. Cành non màu nâu nhạt, có lông mềm. Lá kép lông chim, mọc so le, dài khoảng 30 – 40cm, gồm 7 – 11 lá chét. Lá ...

Tác giả: Trần Bảo Ngọc viết 18:45 ngày 03/06/2018 chỉnh sửa

Cỏ roi ngựa và công dụng chữa bệnh của cỏ roi ngựa

Tên khác của cỏ roi ngựa : Mã tiên thảo. Tên khoa học: Verbena officinalis L., họ Cỏ roi ngựa (Verbenaceae). Mô tả: Cây thảo sống dai, mọc thành bụi cao 30-70cm. Thân vuông. Lá mọc đối, dài 2-8cm, rộng 1-4cm, chia thùy hình lông chim, có răng, cuống lá rất ngắn hoặc không có. Hoa mọc ...

Tác giả: Trần Bảo Ngọc viết 18:45 ngày 03/06/2018 chỉnh sửa

Chè đắng và công dụng chữa bệnh của chè đắng

Tên khác của chè đắng: Khổ đinh trà, Cây bùi, chè Khôm, chè Vua. Tên khoa học : Ilex kaushue S. Y. Hu = Ilex kudingcha C. J. Tseng., họ Nhựa ruồi (Aquifoliaceae). Mô tả : Cây trưởng thành có thể cao tới 30m, đường kính có cây tới trên 1m. Cành và cuống hoa có lông tơ thưa, phiến lá ...

Tác giả: Trần Bảo Ngọc viết 18:45 ngày 03/06/2018 chỉnh sửa

Tác dụng chữa bệnh của cỏ nhọ nồi

Tên khác của cỏ nhọ nồi: Cỏ mực, Hạn liên thảo (旱莲草). Tên khoa học: Eclipta prostrata L. = Eclipta alba Hassk., họ Cúc (Asteraceae). Mô tả: Cỏ nhọ nồi mọc thẳng đứng, có thể cao tới 80cm, thân đỏ tím có lông cứng, sờ nháp. Lá mọc đối, có lông ở 2 mặt, phiến lá hình müi mác nhỏ. Hoa tự ...

Tác giả: Trần Bảo Ngọc viết 18:45 ngày 03/06/2018 chỉnh sửa

Tác dụng chữa bệnh của cây lá ngón

Tên khoa học của cây lá ngón : Gelsemium elegans Benth., họ Mã tiền (Loganiaceae). Mô tả: Cây lá ngón thuộc loại cây bụi leo, có nhiều cành leo dựa vào cây khác. Lá mọc đối, màu xanh bóng, hình tròn, đầu nhọn. Hoa mọc thành chùm ở kẽ lá hoặc đầu cành, màu vàng, hình ống nhỏ, xòe 5 cánh. Mùa ...

Tác giả: Trần Bảo Ngọc viết 18:45 ngày 03/06/2018 chỉnh sửa

Cánh kiến trắng và tác dụng chữa bệnh của Cánh kiến trắng

Tên khác của Cánh kiến trắng: An tức hương (安 息 香), Tên khoa học : cây Bồ đề (Styrax tonkinensis Pierre), họ Bồ đề (Styraceae) Mô tả: Cây Bồ đề: Cây gỗ lớn cao 20 m, vỏ xám, láng, cành tròn, màu nâu, mặt trước có lông sau nhẵn. Lá mọc đối có cuống, gân lá hình lông chim. Phiến lá ...

Tác giả: Trần Bảo Ngọc viết 18:45 ngày 03/06/2018 chỉnh sửa