Thông tin liên hệ
Bài viết của Lê Thị Khánh Huyền

Công dụng chữa bệnh của cỏ sữa lá lớn

Tên khác cỏ sữa lá lớn : Cỏ sữa lá to Tên khoa học: Euphorbia pilulifera L. hay Euphorbia hirta L., họ Thầu dầu (Euphorbiaceae). Mô tả: Cây thảo sống hằng năm hay nhiều năm, có thân mảnh cao 15-40cm, toàn cây có lông ráp và có nhựa mủ trắng. Lá mọc đối, cuống ngắn, phiến lá hình müi ...

Tác giả: Lê Thị Khánh Huyền viết 18:45 ngày 03/06/2018 chỉnh sửa

Công dụng chữa bệnh của cây mùi

Tên khác : Hồ tuy, Nguyên tuy. Tên khoa học : Coriandrum sativum L., họ Cần (Apiaceae). Mô tả: Dạng thảo nhỏ mọc hằng năm, cao 20 đến 60 cm hay hơn, nhẵn, thân mảnh, lá bóng màu lục tươi; các lá ở dưới chia thành phiến hình trái xoan, có răng; các lá ở trên chia thành tua rất nhiều. ...

Tác giả: Lê Thị Khánh Huyền viết 18:44 ngày 03/06/2018 chỉnh sửa

Tác dụng chữa bệnh của Cây chó đẻ răng cưa

Tên khác của Cây chó đẻ răng cưa: Diệp hạ châu (叶下珠). Tên khoa học : Phyllanthus urinaria L., họ Thầu dầu (Euphorbiaceae). Mô tả: Cây thảo sống hàng năm hoặc sống dai. Thân cứng màu hồng, lá thuôn hay hình bầu dục ngược, cuống rất ngắn. Lá kèm hình tam giác nhọn. Cụm hoa đực mọc ở ...

Tác giả: Lê Thị Khánh Huyền viết 18:44 ngày 03/06/2018 chỉnh sửa

Công dụng chữa bệnh của cây gạo

Tên khác của cây gạo: Mộc miên. Tên khoa học: Bombax malabaricum DC. = Gossampinus malabarica (DC.) Merr. = Bombax heptaphylla Cav., họ Gạo (Bombacaceae). Mô tả: Cây to, cao đến 15m. Thân có gai và có bạnh vè ở gốc. Lá kép chân vịt, mọc so le. Hoa màu đỏ mọc thành chùm, nở trước khi ...

Tác giả: Lê Thị Khánh Huyền viết 18:44 ngày 03/06/2018 chỉnh sửa

Tác dụng chữa bệnh của Cảo bản

Tên khác của Cảo bản: Ligusticum root, (Gaoben). Tên khoa học: Bắc cảo bản (Ligusticum jeholense Nak. et Kitaga), hay loài Ligusticum sinense Oliv., họ Cần (Apiaceae) Mô tả: Mô tả: 3 lần, cuống lá dài 9-12cm, phía dưới ôm lấy thân. Lá chét hình trứng, mép có răng cưa nhỏ. Cụm hoa tán ...

Tác giả: Lê Thị Khánh Huyền viết 18:44 ngày 03/06/2018 chỉnh sửa

Tác dụng chữa bệnh của cây xấu hổ

Tên khác của cây xấu hổ: Trinh nữ, Cây mắc cỡ, Cây thẹn. Tên khoa học: Mimosa pudica L., họ Trinh nữ (Mimosaceae). Mô tả : Cây nhỏ, phân nhiều nhánh, mọc thành bụi, loà xoà trên mặt đất, cao độ 50cm, thân có nhiều gai hình móc. Lá kép lông chim chẵn, hai lần, cuống phụ xếp như hình ...

Tác giả: Lê Thị Khánh Huyền viết 17:09 ngày 03/06/2018 chỉnh sửa

Tác dụng chữa bệnh của cây cứt lợn

Tên khác: Cây ngü sắc, Cây ngü vị, Cỏ hôi Tên khoa học : Ageratum conyzoides L., họ Cúc (Asteraceae). Mô tả: Cây thảo mọc hằng năm, cao chừng 25 – 50cm. Lá mọc đối, hình trứng, m p có răng cưa tròn. Toàn thân và lá đều có lông. Hoa nhỏ, màu tím hay xanh trắng, xếp thành đầu; các đầu ...

Tác giả: Lê Thị Khánh Huyền viết 17:08 ngày 03/06/2018 chỉnh sửa

Cá ngựa và công dụng chữa bệnh của Cá ngựa

Tên khác của Cá ngựa: Hải mã, Thủy mã. Tên khoa học: Hippocampus kelloggi Jordan et Snyder (Khắc thị hải mã), Hippocampus histrix Kaup (Thích hải mã), Hippocampus kuda Bleeker (Đại hải mã), Hippocampus tricumalatus Leach (Tam ban hải mã)…, họ Hải long (Syngnathidae). Bộ phận ...

Tác giả: Lê Thị Khánh Huyền viết 17:08 ngày 03/06/2018 chỉnh sửa

Công dụng chữa bệnh của Cam thảo dây

Tên khác của Cam thảo dây: Dây cườm cườm, Dây chi chi Tên khoa học: Abrus precatorius L. họ Đậu (Fabaceae). Mô tả: Cây leo với cành nhánh nhiều và mảnh. Lá kép lông chim chẵn gồm 9-11 cặp lá chét thuôn, tù, màu lục sẫm; cuống lá chét và cuống lá k p đều có đốt. Hoa nhiều, nhỏ, ...

Tác giả: Lê Thị Khánh Huyền viết 17:07 ngày 03/06/2018 chỉnh sửa

Công dụng chữa bệnh của Trần bì

Tên khoa học của Trần bì: Citrus deliciosa Tenore. Họ khoa học: Họ Cam (Rutaceae). Mô Tả: Cây nhỏ, thân cành có gai. Lá đơn mọc so le, m p khía răng cưa, vỏ có mùi thơm đặc biệt. Hoa nhỏ có màu trắng, mọc đơn độc ở kẽ lá. Quả hình cầu, hơi dẹt, màu vàng cam hay vàng đỏ. Vỏ mỏng nhẵn ...

Tác giả: Lê Thị Khánh Huyền viết 17:07 ngày 03/06/2018 chỉnh sửa